TIẾT 2 & 3: TẬP ĐỌC
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung bài: Ai yêu quý đất đai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. KĨ NĂNG SỐNG: KN - Tự nhận thức. KN - Xác định giá trị bản thân.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc.
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 28 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2012
TIẾT 1 : CHÀO CỜ
TIẾT 2 & 3: TẬP ĐỌC
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung bài: Ai yêu quý đất đai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. KĨ NĂNG SỐNG: KN - Tự nhận thức. KN - Xác định giá trị bản thân.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài và chủ điểm
- HS quan sát tranh SGK và hỏi:
+ Tranh vẽ những gì?
- Tiếp tục chủ điểm sông biển tuần 28, 29 các em sẽ học những bài về các loài hoa, cây qua chủ điểm cây cối.
Truyện đọc mở đầu cho chủ điểm là truyện kho báu. Với truyện này các em sẽ hiểu: cuộc sống ấm no, đầy đủ của con người do đâu mà có? Cái gì mới thực sự là kho báu.
- Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2: đọc giọng buồn; nhấn giọng từ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà( mỗi ngày một già yếu, lâm bệnh, qua đời) giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên nhịp nhanh hơn. Hai người con đã hiểu lời dặn của cha đọc chậm lại.
* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu
- Đọc từ khó: kho báu, quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, bội thu, của ăn của để. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.
- Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
- Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.
Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc nhóm( CN, từng đoạn).
- Nhận xét tuyên dương
- Hát vui
- Ôn tập
- Quan sát
- Phát biểu
- Nhắc lại
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc
(Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân?
- Nhờ chăm chỉ làm việc hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì?
- HS đọc lại đoạn 1
* Câu 2: Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không?
- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
- HS đọc đoạn 2
* Câu 3: Theo lời cha hai người con đã làm gì?
* Câu 4: Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? Chỉ vào 3 phương án cho HS chọn( dành cho HS khá giỏi).
* Câu 5: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
d) Luyện đọc lại
- HS thi đọc lại câu chuyện
- Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố Dặn dò:
5. Nhận xét tiết học.
- Hai vợ chồng người nông dân, quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về khi đã lặn mặt trời,vụ lúa họ cấy lúa, gặt hái xong lại trồng khoai, trồng cà không cho đất nghỉ, chẳng lúc nào ngơi tay.
- Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Đọc đoạn 1
- Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Người cha dặn dò: ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
- Đọc đoạn 2
- Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy, vụ mùa đến, họ đành trồng lúa.
- Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ, nên lúa tốt.
- Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
- Thi đọc
- Nhắc tựa bài
- Chăm chỉ làm việc, yêu quý đấtđai.
TIẾT 4: TOÁN
KIỂM TRA
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I. MỤC TIÊU
- Biết: mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
II. KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm với người khuyết tật.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa trong VBT
- Cờ, xanh, đỏ.
- Phiếu thảo luận nhóm HĐ 2
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. KTBC:
- HS nhắc lại tựa bài
+ Trẻ em cần cư xử như thế nào khi đến nhà người khác?
+ Lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện điều gì?
- Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Giúp đỡ người khuyết tật.
- Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Phân tích tranh
- HS quan sát tranh thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
+ Tranh vẽ những gì?
+ Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật?
+ Nếu có em ở đó, em sẽ làm gì vì sao?
=> Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
- Thảo luận nhóm
- HS trình bày
=> Kết luận: Tùy theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như: đẩy xe lăn cho người bị khuyết tật, quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn bị câm, điếc …
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Nêu ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng đồng tình bằng cách gio cờ xanh không đồng tình, cờ đỏ đồng tình.
a) Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
b) Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c) Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
d) Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ.
- Bày tỏ thái độ
=> Kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng; ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều được giúp đỡ.
+ Chúng ta cần phải làm gì đối với người khuyết tật?
- GDHS: Quan tâm giúp đỡ mọi người nhất là người khuyết tật, già yếu. Phải có lòng vị tha và nhân ái
4, Củng cố, dặn dò:
5. Nhận xét tiết học.
- Hát vui
- Lịch sự khi đến nhà người khác
- Trẻ em cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
- Thể hiện nếp sống văn minh
- Nhắc lại
- Quan sát
- Bạn bị tật, các bạn đẩy xe
- Các bạn nhỏ giúp cho bạn bị khuyết tật được đi học.
- Phát biểu
- Thảo luận
- Trình bày
- Đúng
- Chưa hoàn toàn đúng
- Đúng
- Đúng
- Nhắc tựa bài
- Cần giúp đỡ người khuyết tật
&
Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2012
TIẾT 1: TOÁN
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. MỤC TIÊU:
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
- Các bài tập cần làm: bài 1, 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ toán thực hành của GV + HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài
- HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét ghi điểm
2 x 3 + 4 = 6 + 4 2 x 2 : 1 = 4 : 1
= 10 = 4
3) Bài mới
a) Ôn tập về đơn vị, chục và trăm
- Gắn các ô vuông( các đơn vị từ 1 đến 10 như SGK) HS nêu các số đơn vị, số chục rồi ôn lại.
10 đơn vị bằng 1 chục
- Gắn các HCN( các chục từ 1 chục đến 10 chục) theo thứ tự trong SGK: HS quan sát và nêu số chục, số trăm rồi ôn lại:
10 chục bằng 1 trăm
b) Một nghìn
* Số tròn trăm
- Gắn các hình vuông to( các trăm theo thứ tự SGK, HS nêu số trăm) từ 1 trăm đến 9 trăm và cách viết số tương ứng.
- Các số 100, 200 … 900 là các số tròn trăm.
- HS nhận xét về các số tròn trăm
* Một nghìn
- Gắn 10 hình vuông to liền nhau như SGK rồi giới thiệu: 10 trăm thành 1 nghìn.
- Viết là 1000( có 1 chữ số 1 và 3 chữ số 0 liền nhau).
- Đọc là một nghìn
- HS nhắc lại
- HS ôn lại
c) Thực hành
* Làm việc chung.
- Gắn các hình trực quan về đơn vị, chục trăm, lên bảng, yêu cầu HS lên viết số tương ứng và đọc số đó.
- Gắn các hình trực quan như SGK trang 137.
* Làm việc cá nhân( sử dụng bộ ô vuông cá nhân).
- Viết số lên bảng, HS chọn ra các hình vuông hoặc HCN( ứng với số trăm, chục của số đã viết)
+ Số 40
+ Số 200
- Tiếp tục chọn lần lượt các số tròn trăm( không theo thứ tự như 300, 100, 500, 400, 700, 900, 600, 800.
- Nhận xét sửa sai
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS làm bài tập bảng con
- Nhận xét sửa sai
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
- GDHS: Đọc, viết số đúng theo đơn vị của nó.
5. Nhận xét tiết học:
- Hát vui
- Kiểm tra
- Làm bài tập bảng lớp
- 10 đơn vị bằng 1 chục
- 10 chục bằng 1 trăm
- Có 2 chữ số 0 sau cùng.
- 10 trăm bằng 1 nghìn
- 1 đơn vị bằng 1 chục.
- 10 chục bằng 1 trăm.
- Làm bài tập bảng lớp + bảng con
- 4 HCN đặt trước mặt
- 2 hình vuông to
- Chọn hình trực quan
- Nhắc tựa bài
- Làm bài tập bảng con
TIẾT 2: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2, 3( a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3 a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài
- HS viết bảng lớp + nháp các từ: bánh lái, đuôi quắp, nhếch mép, buông.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Để các em viết đúng, đẹp và làm đúng các bài tập. Hôm nay các em học chính tả bài: Kho báu.
- Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc bài chính tả
- HS đọc lại bài chính tả
* Hướng dẫn nắm nội dung bài
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS tập viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: hai sương, cuốc bẫm, cày sâu, gà gáy, lặn mặt trời.
* Viết chính tả
- Lưu ý HS: cách trình bày, cầm bút, để vở, ngồi viết ngay ngắn.
- Đọc bài cho HS viết vào vở
- Quan sát uốn nắn HS
* Chấm, chữa bài
- Đọc bài cho HS soát lại
- HS tự chữa lỗi
- Chấm 4 vở của HS nhận xét
c) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Các em chọn vần ua hay uơ để điền vào chỗ trống.
- HS làm bài vào vở + bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
+ voi huơ vòi, mùa màng.
+ thủơ nhỏ, chanh chua.
* Bài tập 3a: HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Các em chọn vần ên hay ênh để điền vào chỗ trống.
- HS làm bài vào vở + bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
Cái gì cao lớn lên khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
Câu đố
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi. nhện đi đằng nào.
Câu đố
4. Củng cố, dặn dò.
5. Nhận xét tiết học.
- Hát vui
- Con vện
- Viết bảng lớp + nháp
- Nhắc lại
- Đọc bài chính tả
- Nói về đức tính chăm chỉ làm việc của hai vợ chồng người nông dân.
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng lớp + vở
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập vở + bảng lớp
- Nhắc tựa bài
- Viết bảng lớp + nháp
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. KĨ NĂNG SỐNG:
- Tự nhận thức.
- Xác định giá trị bản thân.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi gợi ý để kể 3 đoạn truyện.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. KTBC:
- HS nhắc lại tựa bài
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Để các em kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào gợi ý. Hôm nay các em học kể chuyện bài: kho báu.
- Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn kể chuyện
* Kể từng đoạn theo gợi ý
- HS đọc yêu cầu
- Giải thích: Phần gợi ý đã cho ý chính của cả đoạn, các em dựa vào các ý chính để kể chi tiết các sự việc để hoàn chỉnh từng đoạn của câu chuyện.
- HS kể mẫu
Đoạn 1: Hai vợ chồng chăm chỉ.
- Lưu ý HS nhớ dùng cụm từ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.
+ Thức khuya dậy sớm.
+ Không lúc nào ngơi tay.
+ Kết quả tốt đẹp
Đoạn 2: Dặn con
+ Tuổi già
+ Hai người con lười biếng
+ Lời dặn của người cha.
Đoạn 3: Tìm kho báu
+ Đào ruộng tìm kho báu
+ Không thấy kho báu
+ Hiểu lời dặn của cha
- HS tập kể theo nhóm
- HS thi kể( mỗi HS 1 đoạn)
- Nhận xét tuyên dương
4.Củng cố Dặn dò:
- HS nhắc lại tựa bài
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét tuyên dương
- GDHS: Chăm chỉ học sẽ có ngày thành công.
5. Nhận xét tiết học.
- Hát vui
- Ôn tập
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Kể mẫu
- Tập kể theo nhóm
- Thi kể từng đoạn
- Nhắc tựa bài
- Kể chuyện
TIẾT 4: THỦ CÔNG: - GVC
Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2012
TIẾT 1: TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các số tròn trăm.
- Biết thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
- Các bài tập cần làm bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ toán thực hành GV + HS
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài
- HS làm bài tập bảng con
- Nhận xét sửa sai
10 đơnvị = 1chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
3. Bài mới
a) So sánh các số tròn trăm
- Gắn các hình vuông biểu diễn các số như SGK.
- HS nêu số ghi dưới hình vẽ( các số 200 và 300).
- Yêu cầu HS so sánh hai số và điền dấu > <
- HS đọc đồng thanh: hai trăm bé hơn ba trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm.
- HS làm bài tập bảng con
- Nhận xét sửa sai
200 < 300 500 < 600
300 > 200 600 > 500
400 100
b) Thực hành
* Bài 1: Điền dấu ?
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: các em so sánh các số rồi điền dấu vào các chỗ chấm
- HS làm bài tập bảng lớp + bảng con.
- Nhận xét sửa sai
100 < 200 300 < 500
200 > 100 500 > 300
* Bài 2: Điền dấu >, <, = ?
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài tập vào vở + bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
100 300
300 > 200 700 < 800
500 > 400 900 = 900
700 500
500 = 500 900 < 1000
* Bài 3: Số ?
- HS đọc yêu cầu
- Gợi ý: Các số cần điền là số tròn trăm, điền số theo chiều mũi tên tăng dần.
- HS làm bài tập theo nhóm
- HS trình bày
- Nhận xét tuyên dương
100 200 300 400 500
1000 900 800 700 600
4. Củng cố, dặn dò.
- GDHS: So sánh các số cẩn thận để biết số lớn và số bé để làm toán nhanh và điền dấu cho đúng
5. Nhận xét tiết học.
- Hát vui
- Đơn vị, chục, trăm, nghìn
- Làm bài tập bảng con
- 200 và 300
- So sánh
200 < 300
- Đọc đồng thanh
- Làm bài tập bảng con
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng lớp + bảng con
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng lớp + vở
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Nhắc tựa bài
- Thi tính nhanh
TIẾT 2: THỂ DỤC: - GVC
TIẾT 3: TẬP ĐỌC
CÂY DỪA
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
- Hiểu nội dung: cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên.
- Trả lời được các câu hói 1, 2; thuộc 8 dòng thơ đầu). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ đọc ngắt nghỉ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh SGK hỏi:
+ Tranh vẽ gì
- Bài thơ cây dừa của Trần Đăng Khoa sẽ giúp các em có những cảm nhận rất thú vị về cây dừa, một loại cây rất quen thuộc với người miền Trung, miền Nam giống như cây tre vô cùng thân thiết với người miền Bắc.
- Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: tỏa, dang tay, gật đầu, bạc phếch, nở, chải, đeo, dịu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu.
- Đọc từ khó: tỏa, tàu, gật đầu, bạc phếch, hũ rượu, nắng trưa, múa reo, đủng đỉnh, canh trời đất, đánh nhịp. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: bạc phếch( bị mất màu, biến thành màu trắng cũ xấu) đánh nhịp( động tác đưa tay lên xuống đều đặn).
- Đọc đoạn: Chia đoạn
Đoạn 1: 4 câu thơ đầu
Đoạn 2: 4 câu thơ tiếp
Đoạn 3: 6 câu thơ cuối
HS nối tiếp nhau luyện đọc đọc từng đoạn.
- Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/
Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng.//
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm/
Quả dừa -/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//
Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/
Tàu dừa -/ chiếc lược/ chải vào mây xanh.//
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/
Ai đeo/ bao hũ rượu,/ quanh cổ dừa.//
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn).
- Nhận xét tuyên dương
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Các bộ phận của cây dừa( lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?
* Câu 2: Cây dừa gắn bó với thiên nhiên( gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) thế nào?
* Câu 3: Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
Dành cho HS khá giỏi
d) Hướng dẫn HTL 8 câu thơ đầu
- HS nhẩm đọc các câu thơ.
- HS HTL 8 câu thơ.
- HS thi HTL 8 câu thơ
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại tựa bài
- GDHS: Yêu thiên nhiên và biết bảo vệ thiên nhiên, yêu quý cây dừa có ở trong nhà của mình.
5. Nhận xét tiết học - Về nhà HTL lại 8 câu thơ
- Hát vui
- Kho báu
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
- Yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
- Quan sát
- Phát biểu
- Nhắc lại
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
- Luyện đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc nhóm
- Lá, tàu dừa: như bàn tay, dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
- Ngọn dừa: như cái đầu của người gật để gọi trăng.
- Thân dừa: mặc tấm áo bạc phếch đứng canh trời đất.
- Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
- Với gió: dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa reo.
- Với trăng: gật đầu gọi trăng
- Với mây: Là chiếc lược chải vào mây xanh.
- Với nắng: làm dịu mát nắng trưa.
- Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp, bay vào bay ra.
- Phát biểu
- Nhẩm
- HTL 8 câu thơ
- Thi HTL 8 câu thơ
- Nhắc lại tựa bài
TIẾT 4: TẬP VIẾT
CHỮ HOA Y
I. MỤC TIÊU:
Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ hoa Y đặt trong khung chữ
- Bảng lớp viết sẵn cụm từ ứng dụng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định:
2. KT bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài
- KT vở tập viết của HS
- Nhận xét
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập viết chữ hoa Y.
- Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn viết chữ hoa
* Hướng dẫn quan sát, nhận xét
- Cấu tạo: Chữ hoa Y cỡ vừa cao 8 li( 9 đường kẻ) gồm 2 nét và nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.
- Cách viết:
+ Nét 1: Như nét 1 của chữ U
+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 lia bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 dưới ĐK1. DB ở ĐK2 phía trên.
Y
- HS tập viết bảng con chữ hoa Y
- Nhận xét sửa sai
c) Hướng dẫn viết ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS đọc cụm từ ứng dụng
- Giúp HS nắm nội cụm từ ứng dụng: Tình cảm yêu làng xóm quê hương của người Việt Nam ta.
* Hướng dẫn nhận xét
- Các chữ cái cao 4 li?
- Các chữ cái cao 2,5 li?
- Các chữ cái cao 1,5 li?
- Chữ cái cao 1,25 li?
- Các chữ cái cao 1 li?
- Nối nét: Nét cuối của chữ y nối với nét đầu của chữ ê.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng
Yêu lũy tre làng
- HS viết bảng con cụm từ ứng dụng
- Nhận xét sửa sai
d) Hướng dẫn viết tập viết
* Nêu yêu cầu viết
- Viết 1 dòng chữ Y cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- HS viết vở tập viết, quan sát uốn nắn HS.
* Chấm chữa bài
- Chấm 4 vở của HS nhận
4. Củng cố, dặn dò:
- GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng và đẹp.
5. Nhận xét tiết học. - Về nhà viết phần còn lại
- Hát vui
- Ôn tập
- Viết bảng con chữ hoa Y
- Yêu lũy tre làng
- Chữ hoa Y
- Các chữ l, y, g
- Chữ t
- Chữ r
- Các chữ còn lại
- Viết bảng con
TIẾT 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. MỤC TIÊU.
- Nêu được tên và ích lợi của một động vật sống trên cạn đối với con người.
- HS khá giỏi kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà.
II. KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin về động vật sống trên cạn.
- Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa trong SGK.
- Tranh ảnh sưu tầm các con vật sống trên cạn
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định:
2. KT bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài
- Loài vật có thể sống được ở đâu?
- Hãy kể tên một số loài vật sống trên cạn, dưới nước và trên không.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học Tự nhiên và xã hội bài mới.
- Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Làm iệc theo cặp
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói tên các vật có trong hình?
+ Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã?
- Quan sát và trả lời thêm câu hỏi:
+ Con nào có thể sống được ở sa mạc?
+ Con nào đào hang sống dưới mặt đất?
+ Con nào ăn cỏ?
+ Con nào ăn thịt
- HS trình bày
=> Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên cạn, trong đó có những loài vật chuyên sống trên mặt đất như: voi, hươu, gà, chó … có loài vật đào hang sống dưới mặt đất như: thỏ rừng, giun, dế, chuột … chúng ta cần bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
* Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm.
- Làm việc theo nhóm
- HS dựa vào tranh sưu tầm thảo luận:
- Dựa vào cơ quan di chuyển:
+ Các con vật có chân?
+ Các con vật vừa có chân vừa có cánh?
+ Các con vật không có chân?
- Dựa vào khí hậu nơi con vật sống:
+ Các con vật sống ở xứ nóng?
+ Các con vật sống ở xứ lạnh? - Dựa vào nhu cầu của con người:
+ Các con vật có hại đối với con người, cây cối, mùa màng hay đối với con vật khác?
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày sản phẩm
- Nhận xét sản phẩm của các nhóm đánh giá.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Đố bạn con gì?”
- Cách chơi:
+ HS được đeo hình vẽ một con vật trên cạn trên lưng, sau đó không biết con gì? Nhưng lớp biết.
+ HS đeo hình vẽ con vật đặt câu hỏi đúng sai để đoán xem con gì? Cả lớp trả lời đúng, sai: VD
. Con này có 4 chân( hay có 2 chân hay không có chân) phải không?
. Con này được nuôi trong nhà( hay sống hoang dã …) phải không?
+ Sau khi hỏi một số câu hỏi HS phải đoán được tên con vật?
- HS thực hành chơi
4. Củng cố, dặn dò.
- GDHS: Chăm sóc và bảo vệ các loài vật sống trong thiên nhiên và nuôi ở trong nhà.
5. Nhận xét tiết học.
- Hát vui
- Loài vật sống ở đâu?
- Có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không
- Kể
- Nhắc lại
- Thảo luận
- Quan sát
- Trình bày
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Chơi trò chơi
- Nhắc lại tựa bài
- Thi tiếp sức
&
Thứ năm, ngày 22 tháng 03 năm 2012
TIẾT 1: ÂM NHẠC:
TIẾT 2: TOÁN
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách so sánh các số tròn chục.
- Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 3. Bài 4, 5 dành cho HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ toán thực hành GV + HS
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3
- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài
- HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét ghi điểm
100 < 400 600 < 800
300 > 200 900 > 700
3. Bài mới
a) Số tròn chục từ 110 đến 200
* Ôn tập các số tròn chục đã học
- Gắn lên bảng hình vẽ 10, 20, … 90, 100 …
- HS lên bảng điền vào bảng số tròn chục đã biết
. - HS nhận xét đặc điểm của số tròn chục.
* Học tiếp các số tròn chục.
- Nêu các số tròn chục và trình bày lên bảng như SGK.
- HS quan sát dòng thứ nhất trên bảng và nhận xét.
- Hình vẽ cho biết mấy chục,
File đính kèm:
- Tuan 28 Lop 2.doc