Giáo án lớp 2 tuần 3 chuyên

Tập đọc

Tiết : BẠN CỦA NAI NHỎ

I. Mục tiêu :

 - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 3 chuyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013 Tập đọc Tiết : BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu : - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra :Gọi 2 HS đọc bài Làm việc thật là vui, trả lời câu hỏi 1,2 / 16. B. Bài mới : 1. Luyện đọc : - GV đọc mẫu lần 1. a/ Đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. - Hướng dẫn đọc các từ khó đọc. b/ Đọc nối tiếp đoạn. - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi câu dài. - HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải từ mới. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm d/ Thi đọc giữa các nhóm. e/Lớp đọc đồng thanh. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (Tiết2) - Gọi HS đọc đoạn 1, 2, 3,4. Câu 1:Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Câu 2: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? Câu 3: Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Câu 4. Theo em người bạn tốt bụng là người như thế nào ? *.Luyện đọc lại – HSKG đọc theo vai. C. Củng cố, dặn dò - Đọc xong chuyện, em biết vì sao cha Nai Nhỏ cho con trai nhỏ của mình đi chơi xa ? - Nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại câu chuyện. - 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc các từ : Nai Nhỏ, chặn lối, nhanh nhẹn, chắc khỏe, … - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc các câu dài: + Sói sắp …Dê Non / … kịp lao tới / … đôi gạc chắc/ khỏe / … Sói ngã ngửa. // +Con trai …cha / … như thế / … chút nào// - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp đọc chú giải SGK. - HS các nhóm luyện đọc đoạn. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. - Lớp đọc ĐT đoạn 1, 2. - Gọi HS đọc đoạn 1 - Đi chơi xa cùng bạn. Cha Nai Nhỏ nói : Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá chặn lối đi. - HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây. - HĐ 3: Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non. - HS nêu ý kiến cá nhân kèm lời giải thích. VD: Đ/ điểm "dám liều mình vì người khác" - HS các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. - Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy. Chính vì vậy, cha Nai nhỏ chỉ yên tâm bạn của con khi biết bạn con dám lao tới dùng đôi gạc chắc khoẻ húc Sói, cứu Dê Non. -Vài nhóm HSKG thi đọc lại câu chuyện theo kiểu phân vai. ( người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ) - Vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với người bạn tốt đáng tin cậy, dám liều mình giúp người, cứu người. Đạo đức Tiết :BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI. (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi . - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. -Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. -Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II.Đồ dùng dạy học: - GV bảng phụ ghi bài tập 2. - HS: vở bài tập đạo đức ,vở ghi. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: B.Bài mới : *Hoạt động 1: Tìm hiểu phân tích truyện : Cái bình hoa. - GV kể cho HS nghe. -Giáo viên phân nhóm, kể chuyện. (Kể từ đầu Ò nhớ đến chuyện cái bình hoa bị vỡ). H.Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì xảy ra? H.Thử nghĩ xem Vô- va sẽ nghĩ và làm gì sau đó? H.Em thích đoạn kết nào? -Giáo viên kể nốt câu chuyện. .Qua câu chuyện , em thấy cần làm gì khi mắc lỗi? .Nhận lỗi và sửa lỗi mang lại tác dụng gì? *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. Giáo viên treo bài tập 2/ 6 hãy đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng. -GV rút ra kết luận. 3.Củng cố,dặn dò: -Nhận xét giờ học – Khen ngợi. -Về nhà thực hiện ở mọi lúc, với mọi nơi: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Học sinh lắng nghe. - Các nhóm nghe - xây dựng đoạn kết qua đoạn đầu câu chuyện. - Học sinh nghe, thảo luận nhóm. -Các nhóm đưa ra ý kiến. -Học sinh trả lời. -Học sinh thảo luận nhóm- trình bày trước lớp. - HS nêu. - HS nghe GV kể. - Phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Được mọi người yêu quý và mình mới tiến bộ… - HS nêu lại các tình huống ở bài tập. - Làm bài và nêu kết quả của mình. Toán Tiết 11: KIỂM TRA I. Mục tiêu : - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết số có hai chữ số ; viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán bằng một phép tính đã học. - Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. II. Đề bài : 1. Viết các số : (3 điểm) a/ Từ 70 đến 80. b/ Từ 89 đến 95. 2. (1điểm) a/ Số liền trước của 61 là … b/ Số liền sau của 99 là … 3. Tính : (2,5điểm) + - + + + 42 84 60 66 5 54 31 25 16 23 4. (2,5điểm) Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ? 5. (1điểm) Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ trống : A B Độ dài của đoạn thẳng AB là : …. cm hoặc : ….dm III. GV thu bài và chầm. IV. Nhận xét về ý thức làm bài của học sinh. Nhận xét kết quả của các em. Những phần HS sai nhiều nhất. V. Củng cố dặn dò : Am nhạc : GV chuyên dạy --------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013 Toán Tiết 12 : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I.Mục tiêu : - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12.- Bài tập cần làm: 1( cột 1, 2, 3); 2; 3( dòng 1); 4. II. Đồ dùng dạy học : Bảng gài, que tính ; mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra B. Bài mới 1. Giới thiệu 6 + 4 = 10: - GV lấy 6 que tính đồng thời cũng gài 6 que tính lên bảng. - GV lấy thêm 4 que tính, gài thêm 4 qt. - Yêu cầu HS gộp rồi đếm xem có tất cả bn? - Yêu cầu HS viết phép tính. - Hãy viết phép tính theo cột dọc. -Tại sao em viết như vậy ? 2. Thực hành : Bài 1: - Đọc yêu cầu của bài. - H : 9 cộng mấy bằng 10 ? Vậy phải điền số mấy vào chỗ chấm ? - Yêu cầu HS tự làm bài tập.Sau đó nêu kq. Bài 2: - Đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi đổi chéo vở kiểm tra nhau. Bài 3: - Đọc yêu cầu bài tập. - Nếu cách nhẩm 7 + 3 + 6 = ? - Yêu cầu HS tự làm bài các phần còn lại. Bài 4: - Đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức trò chơi “Đồng hồ chỉ mấy giờ”. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS học thuộc bảng trừ. - HS lấy 6 que tính theo GV. - Lấy thêm 4 que tính. - Có tất cả 10 que tính. + 6 + 4 = 10 6 4 10 - 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục. - 1 em đọc yêu cầu . - 9 cộng thêm 1 bằng 10. Điền số 1 để có 9 + … = 10 - HS làm tiếp các phần còn lại. Nêu kq. - 1 em nêu yêu cầu bài tập. - 2 cộng 8 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Nhẩm : 7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16. Vậy: 7 + 3 + 6 = 16. - HS tự làm các phần còn lại vào vở. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - 2 đội HS lần lượt đọc giờ mà GV quay trên mô hình. Chính tả Tiết 5: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu : - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ. - Làm đúng BT2 ; BT(3) a . II. Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn bài chép và nội dung các bài tập lên bảng. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Viết 3 tiếng bắt đầu bằng g, 3 tiếng bắt đầu bằng gh. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái. B. Bài mới: 1. Hướng dẫn tập chép. - GV đọc bài chép trên bảng. H: Vì sao cha của Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ? - Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu. - Chữ đầu câu viết như thế nào ? Tên nhân vật trong bài viết như thế nào ? Cuối câu có dấu gì ? - Luyện viết chữ khó. 2. Cho HS chép bài. 3. Soát bài, chữa lỗi 4. Thu chấm 1 số vở. 5. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. Điền vào chỗ trống ng hay ngh? Bài 3: - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 2HS lên bảng, lớp làm vào VBT. Điền vào chỗ trống tr hay ch? 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc lòng bảng chữ cái. - 2HS lên bảng viết, dưới theo dõi nhận xét. - 2 HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - HS lắng nghe. - Vì biết bạn của con vừa khỏe mạnh, thông minh… - 4 câu. - Viết hoa. - Dấu chấm. - HS viết chữ khó: khỏe mạnh, nhanh nhẹn, Nai Nhỏ, liều mình, cứu, … - HS nhìn bảng chép bài. - HS dùng bút chì soát bài. - 5 em thu vở cho GV chấm. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - 1HS lên bảng, HS làm bài vào VBT. . ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. a)ch/tr: cây tre, mái che, trung thành, chung sức. - HS lắng nghe. Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013 Tập đọc Tiết: GỌI BẠN I. Mục tiêu : - Biết ngắt nhịp rõ ràng ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng (trả lời được các câu hỏi SGK ; thuộc hai khổ thơ cuối bài). II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa ; viết sẵn câu thơ khổ thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Gọi 2 HS đọc, trả lời câu hỏi bài “Bạn của Nai Nhỏ”. B. Bài mới : 1. Luyện đọc: - GV đọc mẫu lần 1 bài thơ. a/ Đọc từng dòng thơ. - Hướng dẫn đọc các từ khó . b/ Đọc từng khổ thơ. - Hướng dẫn ngắt nhịp thơ. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. c/ Đọc khổ thơ trong nhóm. d/ Thi đọc giữa các nhóm. e/ Đọc đồng thanh bài thơ. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? - Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? - Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì ? - Vì sao đến bây giờ, Dê Trắng vẫn kêu : “Bê! Bê!” ? 3. Học thuộc lòng bài thơ - Tổ chức cho HS đọc thuộc bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. C. Củng cố, dặn dò - Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê vàng và Dê Trắng ? - 2 HS đọc bài trả lời câu hỏi. - Cả lớp lắng nghe. - Đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Nêu từ khó đọc: : xa xưa, thuở nào, suối cạn, nuôi, lang thang, năm, nuôi … - luyện đọc các từ khó. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Luyện ngắt nhịp thơ : Lang thang / quên đường về / Chạy khắp nẻo / tìm Bê / Vẫn gọi hoài : / “Bê! // Bê!” // - HS đọc các từ chú giải SGK. - Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Nhóm cử đại diện thi đọc hay. - Lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Đọc khổ thơ 1, 2. - … trong rừng xanh sâu thẳm. - Vì trời hạn hán, cỏ héo khô, đôi bạn không có gì để ăn. - Đọc khổ thơ 3 - Dê Trắng thương bạn nên chạy khắp nơi tìm gọi bạn. - Dê Trắng vẫn thương bạn cũ, không quên được bạn. - HS tự nhẩm 2, 3 lần. - Đọc đồng thanh theo dãy bàn. – Thi đọc thuộc lòng. - Tình bạn thật thắm thiết và cảm động. TOÁN 26 + 4; 36 + 24 I)Mục tiêu -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 26+4;36+24 -Biết giải bài toán bằng một phép cộng. * Làm bài tập 1, 2. II)Đồ dùng dạy học -Que tính -Bảng phụ ghi sẵn BT2 Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức ( 1’) hát 2. Kiểm tra bài cũ (4’) HS làm bảng: 9 + 1 = 10 ; 2 + 8 = 10 3.Dạy bài mới (32’) Giớ thiệu bài - GV viết phép tính- HS đọc H: Em có nhận xét gì về phép tính này? - GV hướng dẫn HS thực hành thao tác trên que tính để tìm kết quả. - HS nêu cách tính - HS đặt tính rồi tính H: 26 công 4 bằng bao nhiêu? - Phép tính 36 + 24 làm tương tự. - HS nêu yêu cầu của bài + HS làm bảng + Lớp và GV nhận xét sửa chữa - HS đọc bài toán + GV hướng dẫn HS tự giải + Lớp và GV nhận xét 1. Giới thiệu phép cộng dạng 26 + 4 ; 36 +24 26 + 4 = ? 26 + 4 = 30 36 + 24 = ? 36 + 24 = 60 2. Luyện tập Bài 1 (13) Bài 2 ( 13) Bài giải Cả hai nhà nuôi được là: 22 + 18 = 40 (con) Đáp số: 40 con gà 4. Củng cố dặn dò (3’) - nhận xét giờ học. Về học bài, làm bài ở vở bài tập 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm BT -Nhận xét ghi điểm 6 7 8 5 + + + + 4 3 2 5 10 10 10 10 3)Bài mới a)Giới thiệu phép cộng 26+4. -Cài 26 que tính lên bảng hỏi: +Có bao nhiêu que tính? -HS lấy 26 que tính -Giơ tiếp thêm 4 que tính nữa hỏi: +Có thêm mấy que tính nữa? -HS lấy thêm 4 que tính -Nêu:có 26 que tính thêm 4 que tính nữa được bao nhiêu que tính? -HS tìm kết quả trên que tính - Hướng dẫn lại:lấy 4 que tính gộp với 6 que tính bó lại thành 1 bó 1 chục que tính.2 chục que tính thêm 1 chục được 3 chục que tính. -Hướng dẫn đặt tính: 26 Đặt tính viết các số thẳng cột với nhau + thực hiện phép tính từ phải sang trái. 4 -Tính 26 -6 cộng 4 bằng 10,viết 0 nhớ 1 + -2 thêm 1 bằng 3,viết 3 4 30 -HS nhắc lại cách tính b)Giới thiệu phép cộng 36+24 -HS quan sát hình vẽ SGK -Ghi phép tính 36+24=…. -Có 3 chục và 6 que tính rời hỏi: +Có tất cả bao nhiêu que tính? -Có 2 chục và 4 que tính rời hỏi: +Có bao nhiêu que tính? -Hướng dẫn:lấy 6 que tính rời gộp với 4 que tính thành 1 bó 1 chục que tính.3 chục cộng 2 chục bằng 5 chục ,5 chục thêm 1 chục bằng 6 chục que tính. -Hướng dẫn đặt tính 36 -Lưu ý HS:viết các số thẳng cột với + nhau,thực hiện phép tính từ phải sang 24 trái. -Tính 36 - 6 cộng 4 bằng 10,viết 0 nhớ 1 + - 3 cộng 2 bằng 5,thêm 1 bằng 6,viết 6 24 60 -HS nhắc lại cách thực hiện phép tính c)Thực hành *Bài 1:Tính -HS đọc yêu cầu -Lưu ý HS:viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ trái sang phải. -HS làm BT bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai -HS nêu lại cách thực hiện phép tính. a) 35 42 81 57 + 5 + 8 + 9 + 3 40 50 90 60 b) 63 25 21 48 +27 + 35 + 29 + 42 90 60 50 90 *Bài 2:Bài toán. -HS đọc bài toán -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm BT vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Nhà Mai:22 con gà Nhà Lan:18 con gà Hai nhà : …con gà? *Bài 3:Viết phép cộng (Dành cho HS khá giỏi) 19 + 1 =20 11 + 9 = 20 15 + 5 =20 16 +4 =20 13 + 7 =20 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS lên bảng làm BT -Nhận xét ghi điểm 45 68 26 49 + 5 + 2 +34 + 21 50 70 60 70 -GDHS:Làm tính cẩn thận,nhớ phải thêm vào cho có kết quả đúng. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới -Hát vui -Phép cộng có tổng bằng 10 -Làm BT bảng lớp -Có 26 que tính -Lấy que tính -Có thêm 4 que tính -Lấy que tính -Tìm kết quả trên que tính -Nhắc lại cách tính -Quan sát -Có 36 que tính -Có 24 que tính -Nhắc lại cách thực hiện phép tính -Đọc yêu cầu -Làm BT bảng con + bảng lớp -Nêu lại cách thực hiện phép tính -Đọc bài toán -Nhà Mai nuôi 22 con gà nhà Lan nuôi 18 con gà. -Hai nhà nuôi được tất cả bao nhiêu con gà? -Phát biểu -Làm BT vào vở + bảng nhóm -Trình bày Bài giải Hai nhà nuôi được tất cả là 22 + 18 = 40(con gà) Đáp số:40 con gà -Nhắc tựa bài -Làm BT bảng lớp Kể chuyện Tiết 3: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1) ; nhắc lại được lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2). - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT. - HSKG thực hiện được yêu cầu của BT3( phân vai dựng lại câu chuyện). II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa trong SGK. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện “Phần thưởng”. B.Bài mới 1. Hướng dẫn kể chuyện. a/ Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình? - Cho HS kể theo nhóm. - Cho HS các nhóm thi kể lời Nai Nhỏ. b/ Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ mỗi lần nghe con kể về bạn? - Nghe Nai Nhỏ nói … cha Nai Nhỏ nói thế nào ? - Nghe Nai Nhỏ .. cha Nai Nhỏ nói gì ? - Nghe xong chuyện … cha Nai Nhỏ nói với con như thế nào ? 2.Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện : - Cho HS dựa theo tranh kể nối tiếp từng đoạn. 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện: C.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 3 HS thực hiện yêu cầu. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát tranh SGK. - HS nhắc lại lời kể về bạn của Nai Nhỏ. VD : lời 1: Bạn con khỏe lắm …hích hòn đá lăn sang một bên. … - HS kể theo nhóm, từng em lần lượt nhắc lại lời Nai Nhỏ. - Đại diện các nhóm thi nói lại lời Nai Nhỏ. - 1 HS đọc yêu cầu. - Nhắc lời cha Nai Nhỏ theo gợi ý. - Bạn con khỏe thế cơ à ? Nhưng cha vẫn lo lắng. - Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn nhưng cha vẫn chưa yên tâm đâu. - Đấy chính là điều tốt nhất. Con có một …cha rất yên tâm. - 1 em nêu yêu cầu. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh. - HS khá giỏi phân vai dựng lại câu chuyện. . Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2013 Toán Tiết 14: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Bài tập cần làm: 1( dòng 1); 2; 3; 4. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : Bài 1, 2 / 13. B.Bài mới : Luyện tập Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả. Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. -HS nêu cách đặt và thực hiện phép tính. Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài 4 : - Nêu cầu 1 em đọc đầu bài.. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn có bao nhiêu HS phải làm thế nào ? - 1 HS lên bảng làm, dưới giải vào vở. - Cho HS đọc bài và nhận xét. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài bài 1, 2, 3, 4 VBT ở nhà. - 2 HS lên bảng làm bài. - 1 em nêu yêu cầu bài tập. - HS nhẩm, ghi kết quả vào bài. - Những HS khá giỏi làm cả 2 dòng. 9 + 1+ 5 =15 8 +2 + 6 =16 7 + 3 + 4= 14 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. 52 18 70 19 61 80 25 45 70 7 33 40 36 4 40 + + ++ + + - 1 em nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở, 3 HS lên bảng. - 1 HS đọc đề toán. - Có 14 HS nữ và 16 HS nam. - Có tất cả …. HS ? - Làm phép tính cộng. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Giải Lớp học đó có tất cả số học sinh là: 14 + 16 = 30 ( học sinh) Đáp số: 30 học sinh - 3 HS đọc bài, lớp nghe nhận xét. - HS lắng nghe. Chính tả Tiết 6: GỌI BẠN I.Mục tiêu - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn. - Làm được BT2 ; BT(3) a / b II.Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn bài viết, nội dung bài tập 2, 3 lên bảng. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra :GV đọc các từ : nghe ngóng, nghỉ ngơi, đổ rác, thi đỗ, nhanh nhẹn. B.Bài mới : a.Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc 2 khổ thơ cuối. - Cho 2 HS đọc lại 2 khổ thơ cuối. +Bê Vàng và Dê Trắng gặp hoàn cảnh khó khăn như thế nào ? +Thấy Bê Vàng không về Dê Trắng làm gì ? +Bài chính tả có những câu nào viết hoa ? Vì sao ? - Hướng dẫn HS viết chữ khó. b.GV đọc bài cho HS viết vở. c.Đọc cho HS soát lỗi, chữa bài. d. Thu chấm 1 số bài. e . Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - HS làm vở, 2 em làm bảng lớp. - Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống Bài 3: - HS nêu yêu cầu. - HS làm vở, 2 em làm bảng lớp. - Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở những HS chưa chú ý. - 2HS lên bảng lớp viết. Dưới theo dõi nhận xét. - HS lắng nghe. - 2, 3 HS đọc lại 2 khổ thơ cuối. +Trời hạn hán, suối cạn, cây cỏ khô héo không có gì để sống. +Chạy khắp nẻo tìm bạn, đến bây giờ vẫn gọi “Bê! Bê!”. +Chữ cái đầu đề bài thơ, các chữ cái đầu dòng thơ, tên nhân vật. - Luyện viết bảng lớp và dưới viết nháp : năm, suối cạn, héo khô,lấy, nuôi, lang thang, khắp nẻo, … - HS nghe đọc và viết bài vào vở. - HS dùng bút chì soát lỗi, chữa bài. - 5 em nộp bài chấm. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - 2HS lên bảng, lớp làm VBT. + nghiêng ngả, nghi ngờ. + nghe ngóng, nghĩ ngợi, ngon ngọt. - 1 em đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng. + Trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ - HS lắng nghe. Luyện từ và câu Tiết 3 : TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu : - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa các sự vật trong tranh ; viết sẵn nội dung bài tập 2, 3. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : - Bài 1, 2 tuần 2. B.Bài mới : 1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh nối tiếp nhau nêu từ chỉ sự vật trong tranh. - GV nhận xét, ghi bảng các từ đó. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu các từ chỉ sự vật. - Yêu cầu HS xếp các từ tìm được thành 3 loại : chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối. Bài 3 : - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc câu mẫu. - Đặt câu mẫu :Ai ( cái gì, con gì) là gì ? - Yêu cầu HS đặt câu, nói câu của mình. - Yêu cầu từng cặp HS nói nối tiếp 2 bộ phận của câu. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện đặt câu theo mẫu Ai là gì ? Tìm các từ chỉ sự vật. - 2 HS làm bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát tranh, nêu tên các sự vật trong tranh: bộ đội, công nhân, máy bay, voi, cây dừa, mía, trâu. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Từ chỉ sự vật có trong bảng là: . bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Đọc câu mẫu: M: Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A. - Đặt câu và đọc câu của mình. VD : + Mẹ em là giáo viên. + Bố em là thợ mộc. + Sách vở là bạn thân của em. + Hoa hồng là loài hoa đẹp. + Cá heo là bạn của người đi biển. - Từng cặp HS nói nối tiếp câu. .HS1 : Mẹ em HS2 : là giáo viên. .HS1 : Bố em HS2 : là thợ mộc. .HS1 : Sách vở HS2: là bạn thân của em. .HS1 : Hoa hồng HS2 : là loài hoa đẹp. .HS1: Cá heo HS2 : là bạn của người đi biển. - HS theo dõi, lắng nghe. Thủ công Tiết 3: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (tiết 1) I/ Mục tiêu : - Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng . - Với HS khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp phẳng, thẳng . Máy bay sử dụng được. II/ Chuẩn bị : - Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra:- KT giấy màu, nháp của HS. - Tổ trưởng KT báo cáo. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài. Gấp máy bay phản lực b) Hoạt động 1: - GV cho QS mẫu. - Máy bay phản lực có hình dáng ntn ? + Gồm có mấy phần ? + Em có nhận xét gì ? -Quan sát mẫu và nhận xét. -Giống tên lửa. -3 phần : mũi, thân, cánh. -Cách gấp giống tên lửa (có thân và cánh giống nhau, tên lửa mũi nhọn, máy bay mũi bằng). Hoạt động 2 : Hướng dẫn gấp. - - Hướng dẫn HS gấp máy bay phản lực trên qui trình dán lên bảng và đặt câu hỏi. Bước 1 : Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. -Gấp giống như cách gấp tên lửa để có được (hình 1 và hình 2). - - Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở hình 2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa, được (hình 3). - HS quan sát. Hình 1 Hình 2 Hình 3 - - Gấp theo đường dấu gấp ở hình 4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai nếp gấp bên, được (hình 5). - - Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 5 sao cho hai đỉnh phía trên và hai mép bên sát vào đường dấu giữa như (hình 6). Hình 4 Hình 5 Hình 6 Bước 2 : Tạo máy bay phản lực và sử dụng. - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được máy bay phản lực (hình 7) - Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa ( hình 8) Hình 7 Hình 8 -Tổ chức cho cả lớp gấp máy bay phản lực theo nhóm băng giấy nháp hoặc màu. -Cho các nhóm trình bày sản phẩm. - Nhận xét – Tuyên dương sản phảm đẹp -HS gấp theo quy trình. Chia nhóm thực hành. -Đại diện nhóm trình bày. 3. Củng cố - dặn dò : Chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành. - HS lắng nghe về tập gấp. Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013 Tập làm văn Tiết 3: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I.Mục tiêu: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1). - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy ; lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3). II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài tập 1; HS đọc bài Danh sách tổ 1, lớp 2A. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 3 – tiết 2 B.Bài mới : - Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS quan sát tranh, nhớ lại bnooij dung bài Gọi bạn để sắp xếp lại thứ tự c

File đính kèm:

  • doctuan 3chuyen.doc