Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan

I. MỤC TIÊU:

- Nhóm CHT:

- Đọc trơn chậm toàn bài : Đọc đúng các từ ngữ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Trả lời được câu hỏi 1,2.

- Nhóm HT-HHT:

- Bước đầu thay đổi giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện : Khẩn chương khi kể về đám cháy chậm chãi khi nói về suy nghĩ của anh chàng ích kỷ

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : bình chân như vại, tứ tung, bén, cuống cuồng.

- Hiểu nội dung bài: Thấy cháy nhà háng xóm vẫn bình chân như vại, không lo giúp hàng xóm dập đám cháy, thì tai hoạ sẽ đến với mình, lửa nhà hàng xóm sẽ bén sang nhà mình thiêu sạch nhà cửa ,của cải của chính mình. Câu chuyện khuyên mình nên quan tâm giúp đỡ người khác. Trả lời được câu hỏi 3,4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc26 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 1: GDTT : CHÀO CỜ ----------------------------------------------- Tiết 2: Toán. Tiết 166: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố về : + Nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học. Bước đầu nhận tra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. + Nhận biết một phần mấy của một số (bắng hình vẽ ) + Giải bài toán về chia thành phần bằng nhau: + Đặc điểm của số 0 trong các phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Bài 1: làm vào bảng con - 1 HS nêu yêu cầu 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16 - HS làm vào bảng con thi 36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 16 : 6 = 8 đọc nhanh kết quả => GV sửa sai cho HS Bài 2: Tính: làm bài cá nhân - HS nêu cách thưch hiện - GV tổ chức làm bài vào phiếu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào phiếu bài tập theo nhóm 4 2 x 2 x 3 = 4 x 3 3 x 5 - 6 = 15 - 6 = 12 = 9 2 x 7 + 58 = 14 + 58 40 : 5 : 4 = 8 : 4 = 72 = 2 4 x 9 + 6 = 36 + 6 2 x 8 + 72 = 16 + 72 = 42 = 88 - GV n/x sửa sai cho HS Bài 3: làm vào vở HS nêu yêu cầu bài tập Hd lập kế hoạch giải - BT cho biết gì? - Có 27 bút chì chia đều cho 3 nhóm. - Bài toán hỏi gì? - Mỗi nhóm được mấy bút chì. - Muốn biết mỗi nhóm được bao nhiêu bút chì ta phải làm thế nào? - Ta làm phép tính chia Bài giải Mỗi nhóm có số bút chì là : 27 : 3 = 9 (bút) Đ/s : 9 bút chì Bài 4: làm bài cá nhân HS nêu yêu cầu bài tập Hình 3 được khoanh 1/4 số ô vuông => GV sửa sai cho HS Bài 5: làm hiếu bài tập HS nêu yêu cầu bài tập 4 + 0 = 4 0 x 4 = 0 - HS làm hiếu bài tập 4 - 0 = 4 0 : 0 = 4 -Lớp nhận xét => GV sửa sai cho HS 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------- Tiết 3+4: Tập đọc: Tiết 101+102 : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung :Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi ,(trả lời được các CH 1,2,3,4) *THQTE: Quyền được vui chơi, bổn phận biết quý người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc bài Lượm, trả lời câu hỏi cuối bài. - Nhận xét. 3. Bài mới a)G V đọc mẫu b) HS đọc tiếp từng câu -Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: + bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng, -Yêu cầu HS đọc từng câu. c. Luyện đọc đoạn -Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh -Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. -Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau. -Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh:// -Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) -Lần lượt từng HS đọc trước lớp -1 HS đọc phần chú giải. - HS đọc theo nhóm 4 - NTĐH: phân công, giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm luyện đọc và góp ý cho nhau về cách đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc Tiết 4 Hoạt động của GV Hoạt động của HS g, Tìm hiểu bài: - Bác Nhân làm nghề gì? - Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn? - Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế? - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? - Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê? - Thái độ của bác Nhân ra sao? - Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng? - Hành động của bạn nhỏ cho em thấy bạn là người thế nào? - Gọi nhiều HS trả lời. - Thái độ của bác Nhân ra sao? - Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? - Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng? *Liên hệ: Em có quý những người lao động không? 4. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. - Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. - Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. - Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ. - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. - Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. - Bác rất cảm động. - Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. - Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./ -Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình. - Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. - Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./ - Cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác. ---------------------------------------------------- BUỔI 2 Tiết 1: TC Tiếng Việt. LUYỆN ĐỌC : CHÁY NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: - Nhóm CHT: - Đọc trơn chậm toàn bài : Đọc đúng các từ ngữ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Trả lời được câu hỏi 1,2. - Nhóm HT-HHT: - Bước đầu thay đổi giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện : Khẩn chương khi kể về đám cháy chậm chãi khi nói về suy nghĩ của anh chàng ích kỷ - Hiểu nghĩa các từ ngữ : bình chân như vại, tứ tung, bén, cuống cuồng. - Hiểu nội dung bài: Thấy cháy nhà háng xóm vẫn bình chân như vại, không lo giúp hàng xóm dập đám cháy, thì tai hoạ sẽ đến với mình, lửa nhà hàng xóm sẽ bén sang nhà mình thiêu sạch nhà cửa ,của cải của chính mình. Câu chuyện khuyên mình nên quan tâm giúp đỡ người khác. Trả lời được câu hỏi 3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: 3. Bài mới * Luyện Đọc - Đọc từng câu trước lớp (chú ý đọc 1 số từ ngữ) - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trước lớp. - HS rút ra từ cần giải nghĩa - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Cả nhóm thi đọc, ĐT, CN, (đoạn, cả bài) - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần Tiết2: * Tìm hiểu bài - Thấy nhà cháy mọi người trong làng làm gì ? - Mọi người đổ ra kẻ thùng, người chậu, ai nấy ra sức dập tắt đám cháy - Trong lúc mọi người chữa cháy người hàng xóm nghĩ gì ? Làm gì ? - Ông ta vẫn chùm chăn, bình chân như vại và nghĩ rằng: cháy nhà hàng xóm đấu phải cháy nhà mình. - Kết thúc câu chuyện ra sao ? - Lửa mỗi lúc một to, gió thổi mạnh làm lửa tán sang nhà hàng xóm - Câu chuyện này khuyên ta điều gì - Thấy nhà háng xóm cháy mà mình chân như vại thì nhà mình cũng cháy - HS nêu -. Thi đọc truyện - 3-4 HS thi đọc - Lớp bình chọn 4. Củng cố, dặn dò : - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------------- Tiết 2 Tập viết Tiết 34: ÔN CÁC CHỮ HOA KIỂU 2 I. MỤC TIÊU: 1. Ôn tập, củng cố, KN, viết các chữ hoa A, M, N, Q, V kiểu 2 2. Ôn nét nối nét từ các chữ hoa (kiểu 2) sang các chữ thường đứng liền sau: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu các chữ hoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: - Cả lớp viết bảng con chữ hoa V (kiểu 2) Cả lớp viết bảng con chữ V (kiểu 2) 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD viết chữ hoa - HS quát sát - GV cho HS nhắc lại cách viết các chữ hoa A, M, N, Q, V - HS nhắc lại cách viết - GVHDHS viết từng chữ hoa vừa nêu trên bảng con - GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết. - HS luyện viết vào bảng con a. GT cụm từ ứng dụng - HD HS quan sát nhận xét - HS đọc cụm từ ứng dụng - HS giải nghĩa cụm từ ứng dụng b. HD nhận xét quan sát - HS quan sát cụm từ ứng dụng Nêu độ cao của các con chữ cái - Chữ V, N, A, Q, H,C, M cao 2,5 li - Các dấu thanh khoảng cách giữa cã tiếng ? cách nối nét các chữ ? - Chữ y, g cao 2,5 li - Chữ khác cao 1,25 li c. HDHS viết chữ vào bảng con Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh => HS luyện viết bảng con - GVQS sửa sai cho HS - HS viết vào vở TV * chấm chữa bài : - GV nhận xét bài viết 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học. ------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả: Nghe - viết . Tiết: 67. NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. MỤC TIÊU: 1. Nghe - viết đúng tóm tắt bài : Người làm đồ chơi 2. Viết đúng những chữ có âm, vần dễ lẫn do ánh hưởng của cách phát âm địa phương : tr/ch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a, Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - Yêu cầu HS đọc. - Đoạn văn nói về ai? - Bác Nhân làm nghề gì? -Vì sao bác định chuyển về quê? -Bạn nhỏ đã làm gì? * Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? - Vì sao các chữ đó phải viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết. - Yêu cầu HS viết từ khó. - Sửa lỗi cho HS. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả b, Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV Nhận xét HS. Bài 3 (Trò chơi) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Hát - Theo dõi bài. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. - Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. - Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. - Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui. - Đoạn văn có 3 câu. - Bác, Nhân, Khi, Một. - Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu. - Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng. - HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp. - HS viết bài vào vở - Soát lỗi chính tả - Đọc yêu cầu bài tập 2. - HS tự làm. - Nhận xét. a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? b) phép cộng, cọng rau cồng chiêng, còng lưng - 1 HS đọc yêu cầu. - HS chơi trò chơi tiếp sức trên bảng theo 2 nhóm a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, các chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 3: Toán Tiết 167 : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng - Củng cố xem đồng hồ: (khi kim chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6) - Củng cố biểu tượng đơn vị đo độ dài. - Giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít là đồng (tiền VN) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: làm bài cá nhân - HD h/s quan sát và trả lời a, Đồng hồ chỉ mấy giờ? B, vào buổi chiều 2 đồng hồ nào chỉ cùng giờ ? - Lớp cùng GV n/x Bài 2: Giải toán - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng + Đồng hồ a chỉ 4h30' + B đồng hồ B chỉ 5h15' + C đồng hồ chỉ 10h + D đồng hồ chỉ 8h30' - đồng hồ A và D, B và D, C và G - 1 HS đọc yêu câu - HD học sinh tìm hiểu kĩ đầu bài - HS học sinh lập kế hoạch giải - Yêu cầu HS giải bài toán theo nhóm trên phiếu - HS thực hiện theo yêu cầu - HS giải theo nhóm trên phiếu Bài giải Can to đựng được là: 10 + 5 = 15 (l) Đ/S: 15 l nước mắm => GV nhận xét sửa sai cho HS Bài 3: làm vào vở - HD học sinh tìm hiểu kĩ đầu bài - HS học sinh lập kế hoạch giải - Yêu cầu HS giải bài toán => GV nhận xét sửa sai cho HS - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS giải vào vở , 1 em giải bảng phụ Bài giải Bình còn số tiền là: 1000 - 800 = 200 (đồng) Đ/S: 200 đồng Bài 4: Viết mm. cm, dm, m, km vào chỗ chấm. - HD cách thực hiện - Tổ chức làm bảng con - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bảng con a. - 15 cm c. - 174 km b. 15m d. - 15mm e.- 15 cm 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò về nhà ----------------------------------------------------- BUỔI 2 Tăng cường Tiếng Việt Tiết 1: LĐ: ANH NÔNG DÂN VÀ CON CÒ I. MỤC TIÊU * Nhóm CHT: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc nối tiếp câu và TLCH 1,2 * Nhóm HT- HTT: Đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ phiên âm, đại lượng thời gian, độ caoBiết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Hiểu được tình cảm giữa anh nông dân và con cò. TLCH 3,4 II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC: - Tranh trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn bài Đổi giầy (Trả lời câu hỏi bài ) - 3 HS đọc. 3. Bài mới *. Giới thiệu bài *. Luyện đọc - GV nêu yêu cầu mẫu toàn bài a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Chú ý từ ngữ phiên âm - 1 số phương ngữ b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - HDHS đọc đúng - Bảng phụ - Giúp HS hiểu từ ngữ cuối bài - sgk c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Đọc ĐT * HD tìm hiểu bài CH1: (1 HS đọc ) - Nêu hình dáng của con cò? - Con cò nhỏ quá chưa đủ lông cánh,lại bị rơi từ cây cao xuống nên gãy mất một chân CH2: Những chi tiết nào cho thấy tình nghĩa giữa cò và anh nông dân ? - Anh đem cò về nhà chữa chạy và nuôi nấng. CH3 (1 HS đọc ) ? Vì sao khi nhìn lên trời cò rất buồn bã?. - Câu chuyện cho em thấy điều gì? - Nó nhớ lai những ngày tháng vui sống cùng bố mẹ và anh chị. - Tình cảm giữa anh nông dân và con cò. *.Luyện đọc lại 1,2 em đọc lại bài 4. Củng cố, dạn dò - GV nhận xét giờ học Tiết 2: TC Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU * Nhóm CHT: - Giúp HS ôn tập lại các phép tính về nhân, chia các số trong phạm vi 1000.Bài 1`,2 * Nhóm HT-HTT: - Giúp HS ôn tập lại các phép tính về nhân, chia các số trong phạm vi 1000. - Biết áp dụng để làm các bài tập. Bài 3,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Bài 1: Tính 3 x 3 = 4 x 4 = 5 x 5 = 2 x 2 = 9 : 3 = 16 : 4 = 25 : 5 = 4 : 2 = Bài 2: Tính 3 x 4 + 18 = 5 x 4 -12 = 3 x 6 : 3 = 2 x 2 x 5 = - NX chữa bài. Bài 3: Bài toán Lớp 2A trồng được 134 cây, lớp 2B trồng được 213 cây. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây? - GVHD HS lập kế hoạch giải - NX chữa bài. Bài 4: Tìm x x: 5 = 4 x x 3 = 18 - NX chữa bài. 4. Củng cố dặn dò - NX giờ học. - HS làm vào PBT 3 x 3 =9 4 x 4 =16 5 x 5 =25 2 x 2 =4 9 : 3 =3 16 : 4 = 4 25 : 5 =5 4 : 2 =2 - HS nêu YC. - HS Làm vào vở 3 x 4+ 18 = 12 +18; 5 x 4 -12 = 20 – 12 = 40 = 8 3 x 6 : 3 = 18 : 3 2 x 2 x 5 = 4 x 5 = 6 = 20 - HS đọc BT. - HS giải bài toán vào vở Bài giải Cả hai lớp trồng được số cây là: 134 + 213 = 347 (cây) Đáp số: 347 cây - HS nêu YC - HS làm bảng con x: 5 = 4 x x 3 = 18 x = 4 x 5 x = 18 : 3 x = 20 x = 6 --------------------------------------------------------- Tiết 3: Kể chuyện Tiết 34. NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói - Dựa vào chí nhớ và nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện: Người làm đồ chơi - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm - GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể: + Đoạn 1 - Bác Nhân làm nghề gì? - Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân? - Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao? - Vì sao con biết? + Đoạn 2 - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? - Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn? - Thái độ của bác ra sao? + Đoạn 3 - Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? -Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn? b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể nối tiếp. - Gọi HS nhận xét bạn. - Yêu cầu HS kể toàn truyện. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện. - Truyện được kể 3 đế 4 lần. - Nhận xét. - Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu. - Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt - Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ. - Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc. - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế. - Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê. - Bác rất cảm động. - Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác. - Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác. - Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể. - N/x bạn theo các tiêu chí đã nêu. - 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2019 BUỔI 1: Tiết 1: Toán Tiết 168: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động - Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. PBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: 3. Bài mới Bài 1: làm bài cá nhân - Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà. - Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào? - Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu? - Lớp cùng GV n/x Bài 2: làm vở - Gọi HS đọc đề bài toán. Lập Kế hoạch giải - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết bạn Hải nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào? - Tổ chức cho HS làm BT theo nhóm trên phiếu - Lớp cùng GV n/x Bài 3: làm vở - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài vào vở - Lớp cùng GV n/x 4. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết tiết. - Nhận xét giờ học Hát - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học. - Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ. - HS đọc đề bài toán - Bình nặng 27kg, Hải nặng hơn Bình 5kg. - Hải nặng bao nhiêu kg. - Làm phép tính cộng - HS làm bài theo nhóm 4(KTB) Bài giải Bạn Hải cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32 kg. - HS đọc đề bài toán. - Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn, làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ Bài giải Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là: 20 – 11 = 9 (km) Đáp số: 9 km. ---------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Tiết 102: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài;biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. - Hiểu nội dung : Hình ảnh rất đẹp ,rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Người làm đồ chơi Trả lời câu hỏi nội dung bài? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc - GV đọc mẫu - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ: không khí, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, chiều chuộng, chăm bẵm, nũng nịu, dụi mõm, quơ quơ. - Luyện đọc từng câu. - Luyện đọc đoạn - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. - Thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh c, Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc toàn bài - Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn? - Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo? - Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo? - Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo? - Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu? - Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy? - Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê? - Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào? 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 em đọc - Theo dõi và đọc thầm theo. - HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. - HS nối tiếp luyện đọc câu. - Tìm cách đọc và luyện đọc. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 lượt) - 1 HS đọc chú giải - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi. - Không khí: trong lành và rất ngọt ngào. - Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng. - Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh. - Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh. - Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể. - Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái. - Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con. - Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người. - Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi. -------------------------------------------------------- BUỔI 2: Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt: Luyện viết: CÂY DỪA I. MỤC TIÊU: * HS CHT: viết được 3 đến 4 dòng, viết đúng được 2 chữ hoa bài yêu cầu. * HS HT, HTT: Luyện viết một văn bản có chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2). Viết từ có vần ui/uy, từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr (hoặc tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở luyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tập chép: - Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài viết - HS nghe - 2 HS đọc lại - Bài viết tả về cây gì? ? - Bài thơ được trình bày theo thể loại nào? - Trong đoạn có những chữ nào được viết hoa vì sao? - Đoạn viết có những dấu câu gì? - Cho hs nêu các từ khó viết và dễ lẫn. Gv cho hs viết bảng con bảng lớp. - Nhận xét sửa sai - Cây dừa - Thơ lục bát trên 6 dưới 8 - Viết hoa các chữ đầu dòng - Đoạn văn có dấu phẩy và dấu chấm - Hs nêu và viết từ khó. - Cho HS chép bài vào vở: - GV cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở - Chấm chữa bài: * Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 3 : Dọc và chép lại đúng lại cho đúng chính tả đoạn viết sau - 1 HS đọc yêu cầu đầu bài - Mở bảng phụ đã viết đoạn thơ - Nhận xét chữa bài 4. Củng cố dặn dò - HS lên sửa lại cho đúng Ta đi giữa ban ngày Trên đường cái ung dung ta bước Đường ta rộng thênh thang tám thước Đường Bắc Sơn, Đinh Cả, Thái Nguyên Đường qua tây bắc, đường lên Điện Biên Đường cách mạng dài theo kháng chiến - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: Chính tả. Nghe viết Tiết 66: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. MỤC TIÊU - Viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo - Làm được các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - PBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: 3. Bài mới *: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc đoạn văn cần viết. - Đoạn văn nói về điều gì? - Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? - Những con bê cái thì ra sao? b) Hướng dẫn cách trình bày - Tìm tên riêng trong đoạn văn? - Những chữ nào thường phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. - Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài *: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ. - Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. Bài 3 Trò chơi: Thi tìm tiếng - Lớp cùng GV n/x 4. Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học. Hát - Theo dõi bài trong SGK. - Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. - Chúng chốc chốc lại ngừng ă

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_34_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc