Tập đọc - tiết101+102
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (TIẾT 1 + 2)
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch cả bài,ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
* Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.( HS cả lớp trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH5.
* GDKNS: Các KN cơ bản được GD:
- Giao tiếp.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Ra quyết định.
II/ CHUẨN BỊ:
GV & HS : SGK
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 34 - Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Ngày soạn: 16/4/2013
Ngày dạy : Thứ hai ngày 22 thán 4 năm 2013
Tập đọc - tiết101+102
Người làm đồ chơi (tiết 1 + 2)
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch cả bài,ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
* Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.( HS cả lớp trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH5.
* GDKNS: Các KN cơ bản được GD:
- Giao tiếp.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Ra quyết định.
II/ Chuẩn bị:
GV & Hs : SGK
III/ Các hoạt động dạy - học :
Tiết 1
TG
Các hoạt động dạy và học
Nội dung
3’
30’
2 HS lên bảng
- Đọc bài Lượm, và trả lời các câu hỏi sau :
- Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
- Nhận xét cho điểm.
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc :
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật ; lời người kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời bạn nhỏ xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố, nhiệt thành, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác. Lời bác bán hàng trầm buồn khi phàn nàn độ này chẳng mấy ai mua đồ chơi của bác, vui vẻ khi cho rằng vẫn còn nhiều trẻ nhỏ thích đồ chơi của bác.
* Đọc từng câu và luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. GV nghe và chỉnh sửa cho HS.
* Đọc theo đoạn và hướng dẫn ngắt giọng .
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và luyện đọc các câu dài
- Hướng dẫn HS giọng đọc phù hợp của từng đoạn và luyện đọc từng đoạn.
- Gọi HS đọc các từ được chú giải trong SGK.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm.
* Đọc đồng thanh
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
Người làm đồ chơi
1. Luyện đọc
- luyện đọc các từ : sào nứa, suýt khóc, xúm lại, làm ruộng.
- luyện đọc câu :
+ Tôi suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh :
- Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi / bán cho chúng cháu. (giọng cầu khẩn)
- Nhưng độ này / chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa. (trầm, buồn)
- Cháu mua / và sẽ rủ các bạn cháu cùng mua. (nhiệt thành, sôi nổi)
Tiết 2
33’
2’
* GDKNS: Trình bày ý kiến cá nhân.
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ?
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
- Bạn nhỏ trong truyện có thái độ thế nào khi nghe tin bác Nhân định chuyển về quê làm ruộng ?
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ?
- Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thế nào ?
+ Bạn nhỏ trong truyện là một người nhân hậu, thgông minh. Bạn hiểu bác hàng xóm rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ nên đã an ủi, động viên bác,làm cho bác vui, đổi ý định bỏ nghề khi trở về quê.
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng
3) Luyện đọc lại
- 2,3 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai thi đọc lại truyện. Cả lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân và nhóm đọc tốt.
*Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Đàn bê của anh Hồ giáo
2 ) Tìm hiểu bài
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố.
- Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem hai bàn tay bác khéo léo tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu.
- Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.
- Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói với bác : “Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.”
- Bạn đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác
3) Luyện đọc lại
C. Củng cố, dặn dò :
--------------------------------------------------------
Toán -tiết 166
Ôn tập về phép nhân và phép chia
(tiếp theo) - tr 173
I/ Mục đích, yêu cầu :
+ Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
+ Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính(trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học).
+ Biết giải bài toán có 1 phép chia.
+ Nhận biết một phần mấy của một số.
+ HS cả lớp làm các BT 1,2,3,4
* HS khá, giỏi làm hết các BT.
II/ Đồ dùng dạy học :
+ Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài 4
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động dạy và học
Nội dung
4’
30’
2’
a) Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập củng cố về phép nhân và phép chia. Ghi đầu bài.
b) Luyện tập :
* Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra.
- Nhận xét chữa bài.
- Khi đã biết tích của 5 x 7 = 35 ta có thể ghi ngay kết quả của phép chia 35 : 5 được không ? Vì sao ?
* Gọi 2HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong mỗi biểu thức ?
* Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào ?
- Muốn tìm giá trị một phần của một số ta làm thế nào ?
* Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
- Muốn tìm của một số ta làm thế nào ?
* Đọc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5
- Nhận xét giờ học.
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
Ôn tập về phép nhân và phép chia
* Bài 1: Tính nhẩm :
a, 4 x 9 = 5 x 7 = 3 x 8 = 2 x 8 =
36 : 4 = 35 : 5 = 24 : 3 = 16 : 2 =
* Bài 2 : Tính
2 x 2 x 3 3 x 5 – 6
40 : 4 : 5 2 x 7 + 38
4 x 9 + 6 2 x 8 + 72
* Bài 3:
Tóm tắt
3 nhóm : 27 bút chì màu
Mỗi nhóm : ? bút chì màu
Bài giải
Mỗi nhóm có số bút chì là:
27: 3 = 9(bút chì)
Đáp số: 9 bút chì
* Bài 4: Hình nào được khoanh vào số hình vuông
- Tìm giá trị một phần của một số.
- Lấy số đo chia cho số phần bằng nhau
- Lấy số đó chia cho 4
C. Củng cố, dặn dò :
--------------------------------------------------------------------
Thể dục - Tiêt 67
(Đ/c Phong dạy)
---------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 16/4/2013
Ngày dạy : Thứ ba ngày 23 thán 4 năm 2013
Đạo đức - tiết 34
Ôn tập - Thực hành kĩ năng cuối học kì II
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cho HS nắm vững hơn về thực hành các hành vi thông qua các bài đạo đức đã học.
- Có ý tức thực hiện tốt.
II Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1'
2'
30’
2'
b) Tiến hành các hoạt động:
* Gọi HS nêu tên các bài đạo đức đã học ở học kì I
- GV ghi tên các bài đạo đức lên bảng.
- GV tiến hành đặt các câu hỏi về nội dung của từng bài ch HS thảo luận và trả lời.
+ Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi nh thế nào?
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
+ Thế nào là chăm chỉ học tập? Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
+ Em hãy kể các việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
+ Vì sao phải giữ gìn trờng lớp sạch đẹp?
Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp mang lại lợi ích gì?
+ hãy kể những nơi công cộng mà em biết. Em đã thực hiện giữ nơi công cộng chưa?
* GV nhận xét tiết học
- Thực hiện nh các bài học
A. ổn định tổ chức
B. Bài cũ:
C. Bài mới:
Thực hành kĩ năng giữa học kì II
Bài 9: Trả lại của rơi.
Bài 10: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
Bài 11: Lịch sự khi đến nhà người khác.
Bài 13: Giúp đữ người khuyết tật.
Bài 14: Bảo vệ loài vật có ích.
D. Củng cố, dặn dò:
--------------------------------------------------------
Chính tả - tiết 67
(Nghe - viết) Người làm đồ chơi
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi.
- Làm được BT2(a/b) hoặc BT 3(a/b)
HoặcBT3(a/b).
II/ Chuẩn bị:
GV: “THDC2003” - Bảng phụ viết bài chính tả, nội dung bài tập 2.
HS : Vở; bảng con; Vở BTTV
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động dạy và học
Nội dung
3’
30’
1’
- 2HS lên bảng viết các từ sai, lớp viết vào bảng con
- Nhận xét bài viết Lượm, chữa lỗi HS sai nhiều.
a) Giới thiệu bài :
b) Tiến hành các hoạt động.
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết :
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần viết.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
- Đoạn văn nói về ai ?
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Vì sao bác định chuyển về quê ?
- Bạn nhỏ đã làm gì ?
*Hướng dẫn viết từ khó :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Tìm những chữ được viết hoa trong bài ? Vì sao các từ đó phải viết hoa ?
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.
* Hướng dẫn cách trình bày :
* Đọc - viết :
- Đọc thong thả từng cụm từ (từ 2 đến 3 chữ). Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
* Soát lỗi :
- Đọc lại bài thong thả cho HS soát lỗi. * Chấm bài :
- Thu và chấm 10 - 15 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bà- Nhận xét chữa bài
* Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Đàn bê của anh Hồ Giáo.
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
Người làm đồ chơi
1. Hướng dẫn chính tả
- Nói về bác nhân.
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được
- Bạn lấy tiền để dành nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui
- Đoạn văn có 3 câu.
- Nhân là tên riêng, Bác, Khi, Một là từ đứng đầu câu.
- Viết các từ : người nặn đồ chơi, chuyển nghề.
2. Luyện tập
a, Bài tập 1 : Điền vào chỗ trống :
+ chăng hoặc trăng ?
... khoe ... tỏ hơn đèn
Cớ sao ... phải chịu luồn đám mây ?
Đèn khoe đèn tỏ hơn ...
Đèn ra trước gió còn ... hỡi đèn ?
+ ong hay ông :
phép c... c... rau c... chiêng c... lưng
C. Củng cố, dặn dò :
--------------------------------------------------------
Toán - tiết 167
Ôn tập về đại lượng - tr174
I/ Mục tiêu:
+ Biết xem đồng hồ (khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6).
+ Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
+ Biết giải bài toán có có gắn với các số đo.
HS cả lớp làm các BT 1(a); BT 2;; BT4(a,b)
HS khá, giỏi làm hết các BT.
II/ Chuẩn bị :
+ Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài 1
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động dạy và học
Nội dung
3’
30’
1
a) Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập củng cố về đại lượng. Ghi đầu bài.
b) Luyện tập :
* Gọi 1HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra.
- Nhận xét chữa bài.
* Gọi 2HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng làm.
* Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài, 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
* Gọi 2 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
* Nhận xét giờ học.
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
Ôn tập về đại lượng
* Bài 1:
a, Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
b, Vào buổi chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng giờ ?
* Bài 2
Bài giải
Can to đựng số lít là:
10 + 5 =15(l)
Đáp số: 15l
* Bài 4: Viết mm, cm, dm, m hoặc km vào chỗ chấm thích hợp ?
a, Chiếc bút bi dài khoảng 15 ...
b, Một ngôi nhà nhiều tầng cao khoảng 15 ...
c, Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh- Cần Thơ dài khoăng 174 ...
d, Bề dày hộp bút khoăng 15 ...
e, Một gang tay dài khoảng 15 ...
C.Củng cố, dặn dò :
--------------------------------------------------------
Kể chuyện - tiết 34
Người làm đồ chơi
I/ Mục tiêu
+ Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn câu chuyện.
+ HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT2)
II/ Chuẩn bị
GV : “THDC2003” – Bảng phụ viết sẵn gợi ý của từng đoạn.
HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động dạy và học
Nội dung
3’
30’
1’
- Gọi 3 HS nối tiếp kể lại chuyện Bóp nát quả cam
- Nhận xét cho điểm
a, Giới thiệu bài :
b, Hướng dẫn kể chuyện :
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1
- GV chia nhóm và yêu cầu HS tập kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý:
+ Đoạn 1 :
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân ?
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao ?
- Vì sao em biết ?
+ Đoạn 2 :
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào ?
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
+ Đoạn 3 :
- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ?- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào ?- Gọi đại diện các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện theo hai hình thức :
+ 2, 3 đại diện nhóm cùng kể 1 đoạn.
+ 3 HS đại diện cho 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn.
* Yêu cầu HS kể toàn bộ truyện.
- Bình chọn HS kể hay nhất.
* Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể cho người thân nghe.
A. Bài cũ :B. Bài mới :
1. Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý:
- Dựa vào nội dung tóm tắt dưới đây, kể lại từng đoạn câu chuyện Người làm đồ chơi.
- Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu
- Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ
- Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ
- Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế
- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê
- Bác rất cảm động
- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác
- Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ em thích đồ chơi của bác
2. Kể lại toàn bộ câu chuyện :
C. Củng cố, dặn dò :
----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 16/4/2013
Ngày dạy : Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013
Âm nhạc – Tiết 34
(Đ/c Dự dạy)
-------------------------------------------------------
Tập đọc - tiết102
Đàn bê của anh Hồ Giáo
I/ Mục tiêu :
- Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu,giữa các cụm từ rõ ý.
* Hiểu nội dung: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của anh hùng Lao động Hồ Giáo.( HS trả lời được câu hỏi 1,2)
* HS khá, giỏi trả lời được CH3
II/ Chuẩn bị :
GV& HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động dạy và học
Nội dung
3’
30’
3 HS lên bảng
- Đọc bài Người làm đồ chơi và trả lời các câu hỏi
- Bạn nhỏ trong truyện là người như thế nào ?
- Nhận xét cho điểm .
a) Giới thiệu bài : Bài đọc Đàn bê của anh Hồ giáo giúp các em biết thêm một nghề lao động, một người lao động - anh Hồ Giáo, Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi. Ghi đầu bài.
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu cả bài, giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cảnh đồng cỏ Ba Vì ; nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn tả đàn bê quấn quýt, đùa nghịch bên anh Hồ Giáo.
- Yêu cầu HS luyện đọc các từ khó dễ lẫn đã viết trên bảng.
- Gọi HS đọc từng câu.
* Luyện đọc từng đoạn và ngắt câu dài.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc các câu dài.
- Gọi HS đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc chú giải cuối bài.
d,Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc từng đoạn, cả bài giữa các nhóm.
* Đọc đồng thanh
- Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo .
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê cái ?
- Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?
- 3, 4 HS thi đọc lại bài văn.
*Nhận xét tiết học .
- Bài sau : Cháy nhà hàng xóm
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
Đàn bê của anh Hồ Giáo
1. Luyện đọc
- luyện đọc các từ : quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, quơ quơ
- luyện đọc các câu :
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo. Chúng vừa ăn / vừa đùa nghịch. Những con bê đực, y hệt những bé trai khoẻ mạnh, chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên / rồi chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh...
2) Tìm hiểu bài
- Không khí trong lành và rất ngọt ngào, bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng.
- Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch.
- Những con bê đực chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh.
- Thỉnh thoảng, một con bê cái chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ Hồ Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu. Có con sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân lên như là đòi bế
- Đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con.
3) Luyện đọc lại
C. Củng cố, dặn dò :
--------------------------------------------------------
Toán - tiết 168
Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) - tr 175
I/ Mục tiêu :
+ Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động.
+ Biếcả lớp làm các BT1,2 3
* HS khá, giỏi làm hết các BT.
II/ Chuẩn bị :
GV : + Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài 1
HS : SGK; Vở
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động dạy học
Nội dung
4’
30’
a) Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập củng cố về đại lượng. Ghi đầu bài.
b) Luyện tập :
* Bài 1: Bảng sau đây cho biết thời gian Hà dành cho một số hoạt động trong ngày
*Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra.
- Nhận xét chữa bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?*Gọi 2HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
* Gọi 1HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
*Nhận xét giờ học
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
* Bài 1: Bảng sau đây cho biết thời gian Hà dành cho một số hoạt động trong ngày
Hoạt động
Thời gian
Học
4 giờ
Vui chơi
60 phút
Giúp mẹ việc nhà
30 phút
Xem ti vi
45 phút
Trong các hoạt động trên, Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào ?
* Bài 2 :
Bài giải
Hải cân nặng số kilôgam là:
27+ 5= 32(kg)
Đáp số: 32kg
* Bài 3:
* Bài 4:?
Bài giải
Máy bơm bơm xong lúc:
9+6 = 15(giờ)
Đáp số: 15 giờ
C. Củng cố, dặn dò :
-------------------------------------------------------- ---------------------
Luyện từ và câu - tiết 34
Từ trái nghĩa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I/ Mục tiêu :
* Dựa vào bài đàn bê của anh Hồ giáo, tìm được từ trái nghĩa điền vào chõ trống trong bảng(BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước(BT2)
* Nêu được ý thích hợp về công việc(cột b) phù hợp với từ chỉ nghè nghiệp(cột A) – BT3.
II/ Chuẩn bị :
GV: “THDC2003)” Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động dạy và học
Nội dung
3’
30’
1
- Gọi 5 HS làm bài tập 4 tuần 33
- Nhận xét, cho điểm
a) Giới thiệu bài : Bài học hôm nay, các em sẽ cùng học về từ trái nghĩa và sẽ biết thêm công việc cụ thể của một số ngành nghề trong cuộc sống. Ghi đầu bài.
b) Hướng dẫn làm bài tập :
* Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo
GV : Em hãy đọc câu văn nói về những con bê cái !
Em hãy đọc câu văn nói về những con bê đực!
H : Trong các câu em vừa đọc có những từ nào trái nghĩa nhau ?
HS lên bảng điền.
HS – GV hận xét và chốt ý đúng
* HS nêu yêu cầuYêu cầu.
GV phân tích mẫu.
HS lên bảng dựa vào mẫu để giải thích các từ ở bài 2.
- Gọi HS nhận xét.
- Tìm những từ khác ngoài bài trái nghĩa với rụt rè.
- Tìm từ trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn
* Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp
- Nhận xét cho điểm.
hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A
*Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài, 2HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Nhận xét tiết học.
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
* Bài tập 1: Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống
+ Những con bê cái : ..........................................
+ Những con bê đực : .........................................
- bạo dạn / táo bạo
- ngấu nghiến / hùng hục
* Bài tập 2: Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó
+ Trẻ con + Cuối cùng
+ Xuất hiện + Bình tĩnh
M : Trẻ con trái nghĩa với người lớn
* Bài tập 3: Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A
C. Củng cố, dặn dò :
--------------------------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội – tiết 34
Bài 34: Ôn tập tự nhiên
I/ Mục tiêu:
Hệ thống lại các kiến thức đã học về tự nhiên.
Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II/ Chuẩn bị
GV&HS : Sưu tầm tranh ảnh về tự nhiên
III/ Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
3’
30’
2 ’
Em hãy nêu đặc điểm về hình dạng của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm ?
* Kiểm tra sự chuẩn bị
A/ Tiến hành các hoạt động
* GV chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên; chia thành 2 bộ có số cây, con tơng ứng về số lợng.
- Chuẩn bị trên bảng 2 bảng ghi có nội dung nh sau:
- Chia lớp thành 2 đội lên chơi theo hình thức nối tiếp.
+ GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống đợc ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dới nớc, trên không, trên cạn và dới nớc.
* GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phơng hớng của nhà và phổ biến cách chơi
- 2 đội tham gia chơi. GV và cả lớp nhận xét
* Hình thức chơi : Trả lời câu hỏi GV đa ra
- Nhận xét tiết học
I/ Bài cũ:
1.Hoạt động 1: Ai nhanh tay, ai nhanh mắt
Nơi sống
Con vật
Cây cối
Trên cạn
Dưới nước
Trên không
Trên cạn và dưới nước
2.Hoạt động 2: Trò chơi: Ai về nhà đúng
3. Hoạt động3: Hùng biện về bầu trời
3. Củng cố, dặn dò
--------------------------------------------------------
Ngày soạn: 16/4/2013
Ngày dạy : Thứ năm ngày 25 thán 4 năm 2013
Mỹ thuật – Tiết 34
(Đ/c Kết dạt)
-------------------------------------------------------
Toán - tiết 169
Ôn tập về hình học (tr 176)
I/ Mục tiêu
+ Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.
+ Biết vẽ hình theo mẫu.
+ HS cả lớp làm các BT 1,2,4.
* HS khá, giỏi làm hết các BT
II/ Chuẩn bị
GV : “THDC2003” Bảng phụ viết sẵn nội dung BT
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động dạy và học
Nội dung
5’
35’
a) Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập củng cố về hình học. Ghi đầu bài.
b) Luyện tập :
* Gọi 1HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu đặc điểm của mỗi hình
* Gọi 2HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
*Gọi 2 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
* Nhận xét giờ học.
- BTV
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
Ôn tập về hình học
* Bài 1: Mỗi hình sau ứng với tên gọi nào ?
* Bài 2 : Vẽ hình theo mẫu
* Bài 4: Trong hình vẽ bên có :
a, Mấy hình tam giác ?
b, Mấy hình
C. Củng cố, dặn dò
Tập viết - tiết 34
Ôn các chữ hoa A, M, N, Q, V
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập cách viết chữ hoa A, M, N, Q, V kiểu 2.(mỗi chữ 1 dòng)
- Viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh( mỗi tên riêng 1 dòng).
II/ Chuẩn bị:
+ GV: Bộ chữ dạy tập viết “THTV1002” -
- “THDC2003” - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li
- “THDC2008” - Nam châm
+ HS : - Vở tập viết, bút, bảng, phấn
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động dạy và học
Nội dung
3’
30’
1’
- Kiểm tra vở HS viết bài ở nhà.
- HS cả lớp viết bảng con chữ V.
- 1HS nhắc lại cụm từ Việt Nam thân yêu đã tập viết ở bài trước. 2HS lên bảng viết chữ Việt, cả lớp viết bảng con : Việt.
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn viết chữ hoa :
* Quan sát số nét, quy trình viếtt chữ hoa A, M, N, Q, V kiểu 2
- Gọi HS quan sát và nói lại quy trình viết các chữ hoa A, M, N, Q, V
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
* Viết bảng con.
- Yêu cầu HS viết chữ A, M, N, Q, V hoa kiểu 2 vào bảng con.
c) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
*Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Gọi HS đọc các cụm từ ứng dụng
- Nêu nhận xét về các cụm từ ứng dụng ?
* Quan sát và nhận xét
- Em có nhận xét gì về chiều cao của các chữ trong cụm từ ?
- Nêu cách viết nét nối giữa chữ hoa và chữ cái liền sau ?
- Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng là bao nhiêu ?
*Viết bảng
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
d) Hướng dẫn HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết :
- HS viết bài, GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS ; Thu một số vở chấm , nhận xét .
* Nhận xét tiết học .
A. Bài cũ
B. Bài mới :
- Đọc : Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh
- Đều là các từ chỉ tên riêng.
- Chữ A, M, N, Q, H, V, g, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- HS nêu cách nối như đã hướng dẫn ở các tiết trước
- Bằng khoảng cách để viết một con chữ o.
C. Củng cố, dặn dò :
-------
File đính kèm:
- GA - TUAN 34.doc