Giáo án lớp 2 tuần 8 - Trường TH Trà phú

Tập đọc

NGƯỜI MẸ HIỀN/ TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ra chơi, nén nỗi tò mò, cổng trường, trốn ra sao được, chỗ tường thủng, cố lách ra, nắm chặt, vùng vẫy, cổ chân,

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt lời người dẫn chuyện, lời các nhân vật.

- Hiểu : Nghĩa các từ : gáng xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ các em.

II/ CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên : Tranh : Người mẹ hiền.

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc58 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 8 - Trường TH Trà phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& KẾ HOẠCH TUẦN 8 Từ ngày 04 / 10 đến 08 / 10 / 2010 Thứ MÔN TÊN BÀI GIẢNG ÐỒ DÙNG L. GHÉP 2 Chào cờ Tập đọc2 Toán TN và XH Người mẹ hiền 36 + 15 Ăn uống sạch sẽ Tranh Bảng phụ Tranh VSMT 3 Kể chuyện Toán Chính tả Người mẹ hiền Luyện Tập T-C : Người mẹ hiền Tranh Bảng phụ 4 Tập đọc LT và câu Toán Thể dục Mĩ thuật Bàn tay dịu dàng Từ chỉ hoạt động , trạng thái. Dấu phẩy Bảng cộng Tranh Bảng phụ Bảng phụ 5 Đạo đức Toán Chính tả Hát nhạc Chăm làm việc nhà T2 Luyện Tập Bàn tay dịu dàng Bảng phụ 6 Tập làm văn Toán Tập viết Thủ công Mời ,nhờ,yêu cầu đề nghị... Phép cộng có tổng bằng 100 Chữ hoa G Gấp thuyền phẳng đáy không mui (12) Tranh Bảng phụ Chữ mẫu G Quy trình gấp TKNL Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2010 Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN/ TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ra chơi, nén nỗi tò mò, cổng trường, trốn ra sao được, chỗ tường thủng, cố lách ra, nắm chặt, vùng vẫy, cổ chân, … - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Biết phân biệt lời người dẫn chuyện, lời các nhân vật. - Hiểu : Nghĩa các từ : gáng xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ các em. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Người mẹ hiền. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ :5’ Gọi HS đọc bài và TLCH. -Tìm những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em tập viết ? -Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới :25’ 1.Giới thiệu bài. -Để hiểu rõ hơn tình cảm của các thầy cô như thế nào, hôm nay học. 2.Luyện đọc . -Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc: lời Minh, bác bảo vệ, cô giáo, hai bạn. (giọng to, rõ ràng ...... ) Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó (Phần mục tiêu :STK/ tr 180) -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. -Nhận xét. 3.Củng cố dặn dò :4’ Em hãy đọc lại bài. -Để hiểu được tình thương của cô giáo dành cho học sinh như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiếp qua tiết sau. – Đọc bài. -2 em HTL bài Cô giáo lớp em và TLCH. -Hát Cô giáo như mẹ hiền. -Người mẹ hiền. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. -HS luyện đọc các từ ( Vài em ). -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Học sinh luyện đọc đúng các câu (STK/ tr 181). -Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. -HS trong nhóm đọc. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -1 em đọc . -Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa. Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN / TIẾT 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 4.Tìm hiểu bài. -Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? -Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào ? Chuyển đoạn : Chuyện gì đã xảy ra khi Nam và Minh chui qua chỗ tường thủng ? -Ai đã phát hiện ra Nam và Minh đang chui qua chỗ tường thủng ? -Khi đó bác làm gì ? -Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì ? -Những việc làm của cô cho em thấy cô là người như thế nào ? -Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? -Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào ? -Còn Minh thì sao ? Khi được cô giáo gọi vào em làm gì ? -Người mẹ hiền trong bài là ai ? -Theo em vì sao cô giáo được ví như người mẹ hiền Thi đọc truyện. -Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. 5. Củng cố dặn dò (3') : Qua bài, em hiểu tình cảm của cô giáo dành cho học sinh như thế nào ? -Giáo dục tư tưởng : Kính trọng, nhớ ơn thầy cô. -Nhận xét - đọc bài. -4 em đọc và TLCH. -Người mẹ hiền/ tiết 2. -Theo dõi, đọc thầm.1 em giỏi đọc. -1 em đọc đoạn 1. -Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc. -Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng. -Bác bảo vệ. -Bác nắm chặt chân Nam và nói :”Cậu nào đây? Trốn học hả?” --Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau. Sau đó cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại, đỡ em ngồi dậy, phủi hết đất cát trên người em và đưa em về lớp. -Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò. -Cô xoa đầu và an ủi Nam. -Nam cảm thấy xấu hổ. -Minh thập thò ngoài cửa, khi được cô giáo gọi vào em cùng Nam xin lỗi cô. -Là cô giáo. -Vì cô yêu thương chăm sóc học sinh như các con của mình. -Các nhóm thi đọc truyện theo vai. -HS đọc, đọc diễn cảm theo các vai -1 em đọc. -Cô rất thương yêu học sinh như các con. -Tìm hiểu các bài hát, thơ nói về cô giáo. ------------------------------------------------ Toán 36 + 15 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 36 + 15. - Áp dụng phép cộng để tính tổng các số hạng đã biết, giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng. - Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn. 2.Kĩ năng : Rèn đặt tính đúng, giải toán chính xác . 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Que tính, bảng cài. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : (5’) GV ghi : 46 + 4 36 + 7 48 + 6 Ghi : 36 + 5 + 4 96 + 7 + 2 58 + 6 + 3 Nhận xét, cho điểm. B.Dạy bài mới : (25’) 1.Giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Thực hiện phép cộng 36 + 15 Mục tiêu :Biết đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 36 + 15. * Nêu bài toán : Có 36 que tính, thêm 15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? Em hãy tìm kết quả trên que tính ? Em giải thích cách tính? * Đặt tính và tính. Nhận xét. 3. Luyện tập. Mục tiêu : Áp dụng phép cộng để tính tổng các số hạng đã biết, giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Bài 1 : Bài 2 : Yêu cầu gì ? Muốn tính tổng ta làm thế nào ? Bài 3 : Treo hình . Bao gạo nặng mấy Kg ? Bao ngô nặng mấy kg ? Bài toán hỏi gì ? Em đọc lại đề toán ? Bài 4 : Hướng dẫn nhẩm kết quả. Chấm vở, nhận xét. 4 .Củng cố : (3’) Nêu cách đặt tính và tính 36 + 15 ? Nhận xét tiết học. Giáo dục tính cẩn thận. 5.Dặn dò- làm bài tập thêm. 1 em lên bảng đặt tính và tính. 1 em nêu cách nhẩm, Lớp làm bảng con. 36 + 15. Nghe và phân tích đề toán. Thực hiện phép cộng 36 + 15. Học sinh thao tác trên que tính . 36 que tính thêm 15 que tính bằng 51 que tính . Lấy 6 + 5 = 11 , lấy 10 bó thành 1 chục, 3 chục +1 chục là 4 chục, 4 chục + 1 chục là 5 chục, 5 chục và 1 là 51 que tính. * 1 em lên đặt tính 36 Viết số 36 rồi viết 15 dưới 36 sao 15 cho 5 thẳng cột với 6, 1 thẳng cột 51 với 3. Viết dấu + và gạch ngang. 1 em nêu cách tính: Tính từ phải sang trái : 6 + 5 = 11, viết 1 nhớ 1, 3 + 1 = 4, 4 thêm 1 bằng 5 viết 5. Nhận xét. Nhiều em nhắc lại. + 3 em lên bảng làm. HS tự làm bài. Nhận xét. + Thực hiện phép cộng các số hạng. Lấy số hạng + số hạng. Làm bài. Trả lời Bao gạo nặng 46 kg. Bao ngô nặng 27 kg. Cả hai bao nặng ? kg. + 1 em đọc. Làm bài, nhận xét bài bạn. Các phép tính có kết quả bằng 45 là 40 + 5, 18 + 27, 36 + 9. 1 em thực hiện. Nhận xét --------------------------------------- ĂN UỐNG SẠCH SẼ. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : HS hiểu phải làm gì để thực hiện ăn, uống sạch sẽ. Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột. 2.Kĩ năng : Rèn thói quen ăn uống sạch sẽ. 3.Thái độ : Ý thức ăn uống sạch sẽ để bảo đảm sức khoẻ tốt. * Lồng ghép MT: Mức độ tích hợp liên hệ II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 18, 19. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : (5’) -Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non ? -Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì ? -Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ nước ? -Nhận xét. B.Dạy bài mới : (28’) 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động Hoạt động 1 : Thảo luận : Phải làm gì để ăn sạch ? Mục tiêu : Biết những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch . -Giáo viên đưa câu hỏi : -Ai có thể nói được để ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì ? -Ghi ý lên bảng : Rửa tay sạch, rửa kỉ rau quả, thức ăn đậy kỉ, bát đũa sạch, …. Trực quan : Tranh (SGK/ tr 18) -Em rửa tay như thế nào là sạch ? -Em rửa rau quả như thế nào là đúng ? -Bạn gái đang làm gì ? -Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn ? -Bát, đũa, thìa phải làm gì ? Thảo luận : Để ăn sạch bạn phải làm gì ? Kết luận : (SGV/ tr 36) Hoạt động 2:Thảo luận : Phải làm gì để uống sạch ? Mục tiêu : Biết được những việc cần làm để bảo đảm uống sạch. -Nêu những đồ uống thường uống trong ngày ? -Loại đồ uống nào nên uống, không nên uống ? -Giáo viên : Nước đá, nước mát như thế nào là sạch, không sạch ? -Nước mưa, kem, nước mía như thế nào là hợp vệ sinh ? Trực quan : Tranh : 6-7-8 (SGV/ tr 19). -GV chốt ý chính : (SGV/ tr 36) Hoạt động 3 : Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. Mục tiêu : HS giải thích được tại sao phải ăn uống sạch sẽ. -Giáo viên đưa câu hỏi : Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ? -Kết luận . * Lồng ghép: Qua bài các em thấy được ích lợi của việc ăn sạh uống sạch vậy hăng ngày chúng ta cần phải thực hiện như thế nào? Hoạt động 4 : * Luyện tập. Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập. -Nhận xét. 3.Củng cố : (3’) Ăn uống sạch sẽ có lợi gì ? -Nhận xét tiết học 4.Dặn dò (1’)– Học bài. -Biến thành chất bổ dưỡng. -Thấm qua thành ruột non vào máu, nuôi cơ thể. -Làm việc, học tập tốt. -Mỗi em đưa 1 ý. -Rửa tay, rửa rau sạch, thức ăn nấu chín, bát đũa sạch, dọn vệ sinh sau khi ăn. -Quan sát tranh và TLCH. -Rửa nước sạch và xà phòng. -Rửa dưới vòi nước, rửa nhiều lần. -Gọt vỏ các quả. -Phòng ruồi nhặng. - Rửa sạch. -Đại diện các nhóm trình bày. -Chia nhóm thảo luận. -Nhóm đưa ý kiến. -Vài em đọc lại. -Nhóm trao đổi đưa ý kiến. -Đại diện các nhóm phát biểu : -Lấy từ nguồn nước sạch không bị ô nhiểm. -Khi làm phải hợp vệ sinh. -Quan sát và phát biểu ý kiến. -1 em nhắc lại. -Thảo luân nhóm. -Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. -Nhóm khác bổ sung. -Bài học : Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán. Trả lời -Làm vở BT. -Học bài. Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Dựa vào các tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của mình. - Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo. - Biết theo dõi và nhận xét đánh giá lời kể của bạn. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn. 3. Thái độ : Giúp học sinh hiểu được cô giáo vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh minh họa : Người mẹ hiền. 2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ : (5’) Gọi 3 em dựng lại câu chuyện : Người thầy cũ. -Nhận xét. B. Dạy bài mới : (29’) 1.Giới thiệu bài. 2.Tìm hiểu bài Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. Mục tiêu : Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện :Người mẹ hiền. Trực quan : Tranh 1-2-3-4. -Kể trong nhóm. -Gợi ý : Tranh 1. -Minh đang thì thầm với Nam điều gì ? -Nghe Minh rủ, Nam cảm thấy thế nào ? -Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào ? Tranh 2 :(đoạn 2) -Khi hai bạn chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện -Bác đã làm gì, nói gì ? -Bị bác bảo vệ bắt lại Nam làm gì ? Tranh 3: (đoạn 3) -Cô giáo làm gì khi bác bảo vệ bắt quả tang hai bạn trốn học ? Tranh 4: (đoạn 4). -Cô giáo nói gì với Minh và Nam ? -Hai bạn hứa gì với cô ? Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . Mục tiêu : Dựa vào tranh kể lại được toàn bộ chuyện. -Giáo viên dẫn chuyện. -Nhận xét. -Gọi 1 em kể toàn bộ chuyện. -Nhận xét, cho điểm. -Hướng dẫn dựng lại câu chuyện theo vai. -Nhận xét tuyên dương nhóm diễn hay. cá nhân diễn hay nhất. 3. Củng cố : (2’)Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì Nhận xét tiết học. 4.Dặn dò- (1’)Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe. -3 em kể lại câu chuyện theo vai. -Người mẹ hiền. -Mỗi nhóm 3 em lần lượt kể từng đoạn theo tranh. -Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc -Nam rất tò mò muốn đi xem. -Vì cổng trường đóng, hai bạn chui qua một lỗ tường thủng. -Bác bảo vệ. -Bác túm chặt chân Nam và nói :”Cậu nào đây?Định trốn học hả?” -Nam sợ quá khóc toáng lên. -Cô xin bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại, Đỡ cậu dậy phủi hết đất cát và đưa Nam về lớp. -Cô hỏi :”Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?” -Sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi. -Kể theo phân vai. -Thực hành kể theo vai (Thi kể giữa các nhóm). -1 em kể toàn chuyện. -3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn. -Nhận xét bạn kể. -Thầy cô vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người. -Kể lại chuyện cho gia đình nghe. ----------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về : -Phép cộng có nhớ dạng : 6 + 5, 26 + 5, 36 + 15. -Tìm tổng khi biết các số hạng . -Giải bài toán có lời văn (bài toán về nhiều hơn). -Biểu tượng về hình tam giác. 2. Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, giải toán đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Viết bảng bài 3-5. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ : (5’) Ôn các phép cộng 36 + 15. -Ghi : 56 + 16 26 + 19 46 + 18 -Giải bài toán theo tóm tắt : Việt : 18 phong bì. Nam ít hơn Việt : 4 phong bì Nam : ? phong bì. -Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới : (29’) 1.Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu bài * Làm bài tập. Bài 1 : Bài 2 : Để tìm tổng em làm như thế nào ? Bài 3 : -Vẽ bảng bài 3. 4 5 6 7 8 10 16 -Số 6 nối với số nào đầu tiên ? -Mũi tên của số thứ nhất chỉ vào đâu ? -Như vậy 6 + 4 = 10 và ghi 10 vào dòng 2. -10 nối với số nào ? -Số 6 thứ hai có mũi tên chỉ vào đâu ? -Hãy đọc phép tính tương ứng? -Ghép 2 phép tính với nhau ta có : 4 + 6 + 6 = 16. Như vậy trong bài tập này ta lấy số hàng đầu cộng với mấy ? -Dòng thứ hai trong bảng ghi gì ? -Dòng thứ ba ghi gì ? Bài 4 : -Dựa vào tóm tắt đọc đề ? -Bài toán dạng gì? -Nhận xét, cho điểm. Bài 5 : -Vẽ hình. -Đánh số cho các phần hình như hình vẽ. - Kể tên các hình tam giác. -Có mấy hình tam giác ? Tứ giác ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : (3’) -Nhận xét tiết học. 4.Dặn dò- (1’)Học bài. -3 em lên bảng đặt tính và tính. Lớp bảng con. -Làm nháp. -Luyện tập. -Làm bài. -Cộng các số hạng đã biết với nhau. -Làm bài, nêu cách thực hiện. -Số 4. -Số 10. -Nối với số 6 thứ 2. -Số 16. -10 + 6 = 16 -6 rồi cộng 6. -Kết quả trung gian. -Kết quả cuối cùng. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. -1 em đọc tóm tắt. -1 em đọc đề. -Bài toán về nhiều hơn. -Giải. Số cây đội hai trồng được là : 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số : 51 cây. -HS làm bài. -Hình 1-2-3. -Có 3 hình tam giác . -Có 3 hình tứ giác. ----------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ- TẬP CHÉP : NGƯỜI MẸ HIỀN. PHÂN BIỆT AO/ AU, R/ D/ GI, UÔN/ UÔNG. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Chép lại chính xác một đoạn trong bài : Người mẹ hiền, trình bày bài chính tả đúng quy định : Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. - Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông. 2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh kính trọng và nhớ ơn thầy cô. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Người mẹ hiền. 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A .Bài cũ : (5’) Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. B. Dạy bài mới : (29’) 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn tập chép. a/ Nội dung đoạn chép. -Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. -Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ? -Vì sao Nam khóc ? -Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? -Hai bạn trả lời cô ra sao ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Bài tập chép có những dấu câu nào ? -Dấu gạch ngang đặt ở đâu ? -Dấu ? đặt ở đâu ? -Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. 3.Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét. 4.Củng cố : (2’) Nhận xét tiết học, tuyêh dương HS tập chép và làm bài tập đúng. 5.Dặn dò (1’)– Sửa lỗi. -3 em lên bảng viêt; 2 từ có vần ui, 2 từ có vần uy, cụm từ : Người thầy cũ. -Viết bảng con. -Chính tả – tập chép : Người mẹ hiền. -Theo dõi. -2 em đọc -Người mẹ hiền. -Vì Nam thấy đau và xấu hổ . -Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? --Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô. -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu : dấu -, dấu ? -Đặt ở trước lời của cô giáo, của Nam và Minh. -Ở cuối câu hỏi của cô giáo. -Bảng con : xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, ….. -Nhìn bảng chép bài vào vở. -Điền ao/ au vào chỗ trống. -Làm bảng con. Chữa bài. -Điền r/d/gi và các vần thích hợp vào chỗ chấm -Làm vở, 2 em lên bảng sau làm. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. ------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2010 Tập đọc BÀN TAY DỊU DÀNG. I/ MỤC TIÊU : 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lòng nặng trĩu,nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc bài với kể chậm, buồn, nhẹ nhàng. 2.Rèn kĩ năng đọc- hiểu: Nắm được nghĩa của từ mới : âu yếm, thì thào, trìu mến. Hiểu ý nghĩa của bài :Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Bàn tay dịu dàng. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : (5’)Gọi 2 em kiểm tra. -Nhận xét, ghi điểm. B.Dạy bài mới : (29’) 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (đọc to, dõng dạc ). -Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -GV hướng dẫn HS đọc các từ khó a/ Đọc từng câu: b/ Đọc từng đoạn trước lớp : Hướng dẫn ngắt giọng. -Giới thiệu các câu cần luyện cách đọc, cách ngắt giọng - GV kết hợp giảng từ SGK c/ Đọc từng đoạn theo nhóm: 3.Tìm hiểu bài : -Từ ngữ nào cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? - Vì sao An buồn như vậy? -Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy như thế nào ? -Theo em vì sao thầy có thái độ như thế -Vì sao An hứa với thầy sáng mai làm bài tập ? -Tìm những từ ngữ , thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An? -Em thấy thầy của An là người như thế nào ? 4. Luyện đọc lại: Thi đọc theo vai. -Nhận xét, ghi điểm. 5.Củng cố dặn dò: : (3’) -Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao ? -Nhận xét tiết học. Tập đọc bài TT -2 em đọc và trả lời câu hỏi. Bài : Người mẹ hiền -Bàn tay dịu dàng. -Theo dõi đọc thầm. -HS luyện đọc -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết. -Học sinh luyện đọc đúng các câu -HS đọc từng đoạn theo sự hướng dẫn của GV -Học sinh đọc nối tiếp đoạn cho đến hết bài. -HS chia nhóm nhỏ đọc -Thi đọc theo nhóm - HS đọc đồng thanh - HS đọc đoạn 1-đoạn 2 trả lời câu hỏi -Lòng nặng trĩu nỗi buồn, …….. -Vì An yêu bà ,tiếc nhớ bà.... -HS đoạn 3 -Không trách, dùng bàn tay xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng ... - HS trả lời -Vì thầy thông cảm nỗi buồn của An làm An cảm động, nên em không muốn thầy buồn. -Nhẹ nhàng xoa đầu, bàn tay thầy dịu dàng trìu mến thương yêu.... -Thầy là người rất yêu thương quý mến học sinh biết chia sẻ và cảm thông với học sinh. -2 –3 Nhóm thi đọc theo vai. -1 em đọc cả bài, TLCH. ----------------------------------------- Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY. I/ MỤC TIÊU : 1. Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao. 2. Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 1-2-3. Viết sẵn một số câu. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : 5’-Gọi 2 em điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống. -Thầy Minh …………… môn Toán. -Tổ trực nhật ………………. lớp. -Cô Hiền …………………… bài rất hay. -Bạn Hạnh ……………… truyện. -Nhận xét, ghi điểm. B.Dạy bài mới : (29’) 1.Giới thiệu bài: 2. Làm bài tập: Bài 1 :Yêu cầu gì ? a/ Con trâu ăn cỏ. -Từ nào chỉ loài vật? -Con trâu đang làm gì ? -Ăn là từ chỉ hoạt động của con trâu. -Suy nghĩ và làm tiếp câu b,c. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -HS thảo luận nhóm đôi trả lời Bài 3 : Em nêu yêu cầu bài 3. -Nhận xét. 3.Củng cố :3’ -Tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái ? -Nhận xét tiết học. 4.Dặn dò: 1’Học bài, làm bài. -2 em lên điền vào chỗ trống . Lớp làm nháp. -dạy, quét dọn, giảng, đọc. -HS trả lời -1 em đọc. -Con trâu. -Ăn cỏ. -Vài em nhắc lại. -Làm tiếp vào vở câu b.c. + Điền từ vào bài đồng dao. -Đại diện nhóm điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống. -Đọc lại bài vừa làm. +1 em đọc 3 câu trong bài -1 em làm mẫu (viết dấu phẩy vào câu -Lớp em học tập tốt, lao động tốt. -Cả lớp làm tiếp các câu còn lại. -Đọc lại các câu khi đặt dấu phẩy, chú ý nghỉ hơi đúng. -Vài HS tìm từ . -------------------------------------- Toán: BẢNG CỘNG. I/ MỤC TIÊU : 1.Giúp học sinh : - Củng cố việc ghi nhớvà tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ(trong phạm vi 20) để vận dụng khi cộng nhẩm , cộng các số có hai chữ số( có nhớ ), giải toán có lời văn - Nhận dạng hình tam giác , hình tứ giác II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hình vẽ bài 4. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : (5’) -Nhận xét. B.Dạy bài mới : (29’) 1.Giới thiệu bài. 2.Giới thiệu bảng cộng: Bài 1 : -Nói kết quả một vài phép tính bất kì. Bài 2 : Bài 3 : -Bài toán cho biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ? Bài 4 : Vẽ hình 1 3 2 -Hãy kể tên các tam giác có trong hình -Có bao nhiêu hình tam giác ? -Hãy kể tên các hình tứ giác ? 3.Củng cố : (3’)Thi HTL bảng cộng. -Nhận xét tiết học. 4.Dặn dò:1’ HTL bảng cộng. -1 em lên bảng giải bài 4tr/ 37 -Bảng cộng. -Nhẩm và ghi nhanh kết quả. -HS nối tiếp báo cáo kết quả. -Đồng thanh bảng cộng. -Nêu cách đặt tính và tính. -2 em lên bảng làm dưới lớp làm bảng con -1 em đọc đề, -HS trả lời -Tóm tắt, giải vở BT. -1 em lên bảng làm. Bài giải Mai cân nặng 28 + 3 = 31 ( kg ) Đáp số : 31 Kg -Hình 1, hình 2, hình 3. -3 hình. -Hình (1+2), hình (2+3), hình (1+2+3) -Nhiều em thi đọc thuộc bảng cộng. -HTL bảng cộng. ------------------------------------- Thứ 5 ngày 7 tháng 10 năm 2010 Đạo đức. CHĂM LÀM VIỆC NHÀ/TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : 1.Giúp học sinh biết : - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng. - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ. 2.Học sinh tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. 3.Học sinh có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh thảo luận nhóm hoạt động 2, bài thơ : Khi mẹ vắng nhà 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ : (5’) Khi mẹ vắng nhà em sẽ làm những công việc gì ? Nhận xét, đánh giá. B.Dạy bài mới : (25’) 1.Giới thiệu bài. 2.Tìm hiểu bài *Hoạt động 1 : Tự liên hệ . MT: Giúp học sinh tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. Giáo viên hỏi : - Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì ? Kết quả của các công việc đó? Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm ? Bố mẹ tỏ thái độ như thế nào về những việc làm của em ? Nguyện vọng của em đối với bố mẹ như thế nào ? GV khen ngợi những em làm việc nhà tốt. -GV kết luận: - Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ Hoạt động 2 : Đóng vai. MT : Học sinh biết cách ứng xử trong các tình huống cụ thể GV yêu cầu chia nhóm. Đóng vai theo tình huống. -Tình huống 1: Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi, Hòa sẽ ................ -Tình huống 2 : Anh (chi) của Hòa nhờ Hòa gánh nước, cuốc đất. Hoà sẽ ..... Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn khi đóng vai không ? Nếu ở vào tình huống đó em sẽ làm gì ? GV kết luận : -Em cần làm xong việc nhà mới đi chơi, cộng

File đính kèm:

  • docKEHOACHDHOCT8.doc
Giáo án liên quan