* Tập đọc
Tiếng việt
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học .
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2) .
- Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3, BT4)
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút).
II. Đồ dùng dạy - học :
- Phiếu viết tên bài tập đọc.
- Bút dạ, 4,5 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 3.
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 9 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011
* Chào cờ
* Tập đọc
Tiếng việt
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học .
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2) .
- Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3, BT4)
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút).
II. Đồ dùng dạy - học :
- Phiếu viết tên bài tập đọc.
- Bút dạ, 4,5 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
- Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và TLCH bài: Đổi giày.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài ôn tập:
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra đọc (khoảng 7 - 8 em)
- Nêu yêu cầu từng học sinh lên bắt thăm, đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi.
- Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn.
- Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung bài đọc.
HĐ 3. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái:
- Yêu cầu học sinh thực hiện đọc thuộc bảng chữ cái (một em đọc cho 1 em viết trên bảng).
- Yêu cầu cầu đọc nối tiếp.
- Thi đọc thuộc.
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ 4. Xếp từ đã cho vào ô trống thích hợp trong bảng:
- Yêu cầu đọc bài tập.
- Yêu cầu làm bài - chữa bài.
HĐ 5. Tìm thêm các từ có thể xếp vào các ô trong bảng bài 1.
- HD làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài học thuộc bảng chữ cái.
5. Nhận xét tiết học.
-Hát.
-4 học sinh lần lượt đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Đọc một trong những bài tập đọc đã học trong 8 tuần.
- 5, 6 học sinh lên bắt thăm. Đọc lại bài 2 phút rồi mới đọc bài.
- Đọc bài - kết hợp trả lời câu hỏi.
- Đọc thuộc bảng chữ cái.
- Đọc nối tiếp bảng chữ cái.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc (CN-ĐT)
- Nhận xét bình chọn.
- 2,3 em đọc yêu cầu.
- Làm bài trong vở bài tập.
- Đại diện 3 tổ lên trình bày.
- Tìm thêm từ chỉ người đồ vật, cây cối vào bài tập1.
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Bạn bè
Hùng, cô giáo, bố, mẹ, ông , bà, bác sĩ, thợ may…
Bàn, nghế, tủ, xe đạp, bát, đĩa, sách, vở, ti vi, máy vi
tính,…
Thỏ, mèo, hổ, sư tử, trâu, bò, lợn, chó, cá voi, gà, hươu,…
Chuối, xoài, bưởi, hồng, phượng vĩ, bàng, tre, dừa,…
- Lắng nghe, thực hiện.
* Tập đọc
Tiếng việt
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học .
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì + ( BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái ( BT3).
II. Đồ dùng dạy - học :
- Phiếu viết tên bài tập đọc.
- BP ghi tên các câu ở bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học.
2. Bài ôn tập.
HĐ 1. Kiểm tra đọc (7 - 8 em)
- Yêu cầu lên bốc thăm bài.
- Nhận xét đánh giá, ghi điểm.
HĐ 2. HD đặt câu theo mẫu.
- Treo bảng phụ:
- Gọi học sinh đọc bài làm.
HĐ 3. HD ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học tuần 7,8. Theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
- Nêu tên các nhân vật trong các bài TĐ tuần 7,8.
- Yêu cầu sắp xếp lại tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái.
- Nhạn xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài học thuộc bảng chữ cái.
4. Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 5, 6 em lên bốc thăm chuẩn bị bài trong 2 phút.
- Đọc bài trả lời câu hỏi.
- Quan sát nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở
- Nối tiếp nêu câu mình vừa làm.
Ai ( cái gì, con gì +)
Là gì+
M: Bạn Lan
Chiếc cặp này
Bố em
Ông em
Chị em
Là học sinh giỏi
Là bạn thân của em
Là bộ đội
Là cựu chiến binh. Là thợ may.
- Nhận xét, bổ xung.
- Mở mục lục đọc các bài tập đọc tuần 7,8.
+ Tuần 7 :
- Người thầy cũ : Trang 56.
- Thời khoá biểu: Trang 58.
- Cô giáo lớp em: Trang 60.
+ Tuần 8:
- Người mẹ hiền: Trang 63.
- Bàn tay dịu dàng: Trang 66.
- Đổi giày: Trang 68.
- Người thầy cũ: Dũng, Khánh.
- Người mẹ hiền: Minh, Nam.
- Bàn tay dịu dàng: An
- Làm việc nhóm đôi: nêu cách sắp xếp:
An, Dũng, Khánh, Minh, Nam.
- Nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện.
&
* Toán
Lít
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu, …
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy - học
- Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định.
- Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra:
- GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
HS 1: Đặt tính và tính:
37 + 63; 18 + 82; 45 + 55.
HS 2: Tính nhẩm: 10 + 90; 30 + 70; 60 + 40.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu:
- Để biết trong cốc có bao nhiêu nước, hay trong can có bao nhiêu dầu, người ta dùng đơn vị đo là lít.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
HĐ 2. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa)
- GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau. Lấy bình nước (nước có màu) rót đầy 2 cốc nước đó
- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ?
+ Cốc nào chứa đước ít nước hơn?
- GV lấy tiếp một can nước và 1 ca nước yêu cầu HS nhận xét về mức nước.
HĐ 3. Giới thiệu ca 1 lít, chai 1 lít, đơn vị lít (lít).
- Để biết cốc, ca, can có bao nhiêu lít nước, cốc ít hơn ca bao nhiêu nước … ta dùng đơn vị đo là lít - Viết tắt l.
- GV viết lên bảng: lít - lít và yêu cầu HS đọc.
- GV giới thiệu: Đây là 1 cái can 1lít. Rót nước cho đầy can này ta được bao nhiêu lít nước?
- Gọi 1 HS đọc - Đồng thanh cả lớp
HĐ 4. Luyện tập thực hành.
Bài 1:
- Để biết cách đọc, viết số về đơn vị đo lít như thế nào? Các em nhìn lên bảng.
- GV dán lên bảng lần lượt các hình ở bài tập 1 và nêu cách đọc. GV viết lên bảng:
- GV đọc, HS đọc.
Bài 2:
- HS làm phiếu bài học
- Hỏi: bài toán yêu cầu làm gì?
- Các em nhận xét các số trong phép tính
- Viết bảng: 9lít + 8lít = 17lít và yêu cầu HS đọc phép tính
- Hỏi: tại sao 9lít + 8lít = 17lít
- Với các phép tính cộng trừ có kèm theo tên đơn vị là lít, các em tính kết quả.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 2 HS lên bảng dán bài lên bảng và đọc và GV thu một số phiếu
- HS nhận xét bài của bạn
- GV chấm một số phiếu bài làm của HS
Bài 4:
- HS đọc thầm đề bài.
- Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nuớc mắm, ta làm như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- Chấm bài - Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò.
- Để đo được chất lỏng ta dùng đơn vị gì?
- Lít viết tắt như thế nào?
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập
5. Nhận xét tiết học.
- HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe và nhắc tựa bài.
- Cốc to
- Cốc bé
- Can đựng nhiều nước hơn ca. Ca đựng ít nước hơn can.
- lít.
- 1 lít nước
- 1 lít
- 2 lít, 5 lít
- 2 HS đọc mức nước ở hai biểu tượng
HS viết bảng con Hai lít, năm lít
- Nhận phiếu BT và thực hiện.
- Tính
- Là các số đo có đơn vị là lít
- 9 lít cộng 8 lít bằng 17 lít
- Vì: 9 + 8 = 17
- HS làm bài trong phiếu
15lít + 5lít = 10lít
2lít + 2lít + 6lít = 10lít
18lít - 5lít = 13lít
28lít - 4lít - 2lít = 22lít
-1HS đọc đề bài.
- Cộng lần bán đầu và lần bán sau
Bài giải
Số lít cả 2 lần cửa hàng bán được là:
12 + 15 = 27(lít)
Đáp số: 27 lít
- HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi nhớ, thực hiện.
* Đạo đức
Chăm chỉ học tập (tiết 1)
I.Mục tiêu
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
* HSKG: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
II. Gi¸o dôc kĩ năng sống :
- Quản lý thời gian; ra quyết định; hợp tác.
III. Đồ dùng dạy - học :
- GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập.
- HS: SGK.
IV. Các hoạt động dạy-học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra.
- Đọc ghi nhớ bài trước.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Yêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Xử lý tình huống
GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai.
-Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ?
-Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
HĐ 3. Thảo luận nhóm.
Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân.
-GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các nhóm HS.
-GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào những ý kiến thảo luận của các nhóm HS.
HĐ 4. Liên hệ thực tế.
Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận, xử lý các tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lí.
-Tình huống 1: Đã đến giờ học bài nhưng chương trình đang chiếu phim hay. Mẹ giục Lan đi học nhưng Lan còn chần chừ. Bạn Lan nên làm gì bây giờ?
-Tình huống 2: Hôm nay Nam bị sốt cao nhưng bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đi học vì sợ không chép được bài. Bạn Nam làm như thế có đúng không?
-Tình huống 3: Trống trường đã điểm, nhưng vì hôm nay chưa học thuộc bài nên Tuấn cố tình đến lớp muộn. Em có đồng ý với việc làm của Tuấn không? Vì sao?
- Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to nhưng Sơn vẫn cố gắng đến lớp đều đặn. Em có đồng tình với Sơn không? Vì sao?
-Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình…
4. Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu: các HS về nhà xem xét lại việc học tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua để tiết sau trình bày trước lớp.
-Chuẩn bị: Thực hành.
5. Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS thực hiện, em khác nhạn xét, bổ sung.
- Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và chuẩn bị sắm vai.
- Một vài nhóm HS lên diễn vai. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất. HS có thể nêu các cách giải quyết sau:
- Dung từ chối các bạn và tiếp tục làm nốt bài tập mẹ giao cho.
- Dung xin phép mẹ để bài tập đến chiều và cho đi chơi với các bạn.
- Dung không cần xin phép mẹ mà bỏ ngay bài tập ấy ở lại, chạy đi chơi với các bạn.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy các biểu hiện của chăm chỉ học tập. Hình thức: thảo luận vòng tròn, lần lượt các thành viên trong nhóm ghi từng ý kiến của mình vào giấy.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và dán giấy lên bảng. Chẳng hạn:
- Tự giác học không cần nhắc nhở.
- Luôn hoàn thành các bài tập được giao.
- Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ…
- HS các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung xem các ý kiến của các nhóm đã thể hiện đúng các biểu hiện của chăm chỉ học tập chưa.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý các tình huống. Chẳng hạn:
- Lan nên tắt chương trình ti vi để đi học bài. Bởi nếu Lan không học bài, mai đến lớp sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm kém.
- Bạn Nam làm như thế chưa đúng. Học tập chăm chỉ không phải là lúc nào cũng đến lớp. Để đảm bảo kết quả học tập, Nam có thể nhờ bạn chép bài hộ.
- Không đồng tình với việc làm của Tuấn vì Tuấn như thế là chưa chăm học. Làm như thế, Tuấn sẽ muộn học.
- Đồng tình với Sơn. Vì có đi học đều, bạn mới luôn tiếp thu bài tốt, mới hiểu và làm được bài.
- Đại diện các nhóm trình bày các phương án giải quyết tình huống.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Lắng nghe và thực hiện.
&
Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011
* Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu, …
- Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ, chai, ca 1 lít, 1 thùng nước.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
+ HS 1: Đọc viết các số đo có đơn vị (lít).
+ HS 2: Tính:
7lít + 8lít = 3lít + 7lít + 4lít =
12lít + 9lít = 7lít + 12lít + 2lít =
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Để giúp các em đọc và viết các phép tính có đơn vị là lít. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em làm một số bài qua tiết luyện tập này.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
HĐ 2. HD Luyện tập - thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào bảng con.
- Yêu cầu nêu cách tính 35 lít - 12 lít.
Bài 2:
- GV hướng dẫn tranh a
- Có mấy cốc nước. Đọc số đo trên cốc.
- Bài yêu cầu ta làm gì?
- Ta làm như thế nào để biết số nước trong cả 3 cốc.
- Kết quả là bao nhiêu?
- Yêu cầu nhìn tranh nêu bài toán tương ứng rồi nêu phép tính
Bài 3:
- HS đọc thầm bài toán.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
4. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập chung.
5. Nhận xét tiết học
- HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét bài trên bảng của hai bạn.
- HS nhắc tựa bài.
- Tính
- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- 35 trừ 12 bằng 23. Vậy 35 lít trừ 12 lít bằng 23 lít.
- HS thảo luận nhóm để tính kết quả.
- Có 3 cốc nước lần lượt 1 lít, 2 lít, 3 lít
- Tính số nước của 3 cốc
- Thực hiện phép tính
1 lít + 2 lít + 3 lít
- 1 lít + 2 lít + 3 lít = 6 lít
b. 3 lít + 5 lít = 8 lít
c. 10 lít + 20 lít = 30 lít
- Đọc đề toán
- Dạng toán ít hơn
- Các em suy nghĩ và tự làm bài vào vở
- HS ghi nhớ thực hiện.
* Kể chuyện
Tiếng việt
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu ND chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học .
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút).
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2; BT3).
II. Đồ dùng dạy - học :
- Phiếu viết tên bài tập đọc.
- Vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định .
- Kiểm tra sĩ số, yêu cầu HS hát đầu giờ. 2. Bài ôn tập.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra đọc (7 - 8 em)
- Yêu cầu lên bắt thăm bài đọc.
- Nhận xét đánh giá, ghi điểm.
HĐ 3. Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài “Làm việc thật là vui” (miệng).
- HD HS nắm vững yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ 4. Đặt câu nói về sự vật.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- HDHS phân tích tìm hiểu nội dung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà ôn lại các bài học thuộc lòng.
4. Nhận xét tiết học.
- Thực hiện; hát tập thể.
- Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ 1.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Học sinh lên bắt thăm chuẩn bị bài trong 2 phút.
- Đọc bài trả lời câu hỏi.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
- Nhận xét - bổ sung.
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện. Nối tiếp đọc câu và bài làm của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và thực hiện.
*Chính tả
Tiếng việt
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học.
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút).
- Nghe - viết chính xác trình bày đúng bài CT Cân voi ( BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ /15 phút.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Phiếu viết tên bài học thuộc lòng.
- Bút dạ; 3 tờ giấy khổ to kẻ ô chữ bài tập2.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định .
- Chuyển tiết.
2. Bài ôn tập
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc (7 - 8 em)
- Yêu cầu lên bắt thăm bài.
- Nhận xét đánh giá, ghi điểm.
Hoạt động 2: Viết chính tả.
- GV đọc bài chính tả.
- Giúp học sinh hiểu nội dung, kết hợp giải nghĩa từ: sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
- HD viết từ khó.
+ Nhận xét, sửa sai.
- Đọc cho HS viết vào vở.
+ Theo dõi, uốn nắn.
- Đọc soát lỗi.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện viết lại các bài chính tả tuần 7,8 để chuẩn bị KT viết.
4. Nhận xét tiết học.
- Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ 1.
- Học sinh lên bắt thăm chuẩn bị bài trong 2 phút.
- Đọc bài trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, kết hợp trả lời câu hỏi.
- Viết từ khó vào bảng con.
- Lắng nghe, sửa sai.
- Nghe - viết vào vở.
- Soát lỗi.
- Lắng nghe, sửa sai.
- Lắng nghe và thực hiện.
* Mĩ thuật
&
Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2011
* Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, lít.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán với một phép cộng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (dòng 1, 2), Bài 3 (cột 1, 2, 3), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
- Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra:
- GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- Học sinh 1: Tính: 5lít + 3lít - 4lít =
18lít - 12lít + 4lít =
- Học sinh 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Thùng 1: 13 lít
Thùng 2: 14 lít
Hỏi cả 2 thùng....... lít ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Tiết Toán hôm nay chúng ta sẽ học bài: ”Luyện tập chung”để củng cố lại kiến thức về phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 và về các đơn vị đo kg và lít. - GV ghi tựa bài lên bảng.
HĐ 2. HD luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên viết cột 1 và cột 3 lên bảng và yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả tính.
- Cột 3, 4 làm bảng con.
- HS làm bài, sau đó nối tiếp (theo bàn hoặc theo tổ) báo cáo kết quả từng phép tính.
- GV sửa sai và nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu HS nhìn từng hình vẽ nêu thành bài toán rồi tính. Sau đó gọi HS nêu kết quả.
- Tranh1:
+ Có mấy bao gạo, đọc số kg trên mỗi bao gạo.
+ Bài yêu cầu ta làm gì?
+ Ta phải làm thế nào để biết số kg trong cả 2 bao?
+ Kết quả là bao nhiêu?
- Tranh 2: (Tiến hành tương tự)
Bài 3: (bỏ cột 5, 6)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Muốn tính tổng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
- Yêu cầu đổi phiếu để kiểm tra bài cho nhau
- GV thu một số phiếu chấm điểm nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS giải bài vào vở.
1 HS lên bảng giải.
Gọi 1 HS nhận xét bài bạn.
- Chấm 1 số bài - Nhận xét.
- Yêu cầu HS sửa bài, nếu sai.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nêu câu hỏi hệ thống bài.
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho tiết Kiểm tra định kì giữa kì 1.
5. Nhận xét tiết học.
- HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
5 + 6 = 11
8 + 7 = 15
9 + 4 = 13
16 + 5 = 21
27 + 8 = 25
44 + 9 = 43
40 + 5 = 45
30 + 6 = 36
7 + 20 = 27
4 + 16 = 20
3 + 47 = 50
5 + 35 = 40
+ Có 2 bao gạo đựng lần lượt 25 kg, 20kg
- Tính số kg gạo của hai bao.
+ Thực hiện phép tính:
25kg + 20kg
25kg + 20kg = 45kg
+ Thùng thứ nhất đựng 15lít nước, thùng thứ hai đựng 30lít. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít nước?
15lít + 30lít = 45lít
- Đọc yêu cầu
- Ta cộng 2 số hạng lại với nhau
- 1 HS làm bài trên bảng
- Đổi phiếu kiểm tra chéo
- Sửa và nhận xét bài bạn trên bảng.
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Lần đầu bán: 45kg gạo
Lần sau bán: 38kg gạo
Cả 2 lần bán: … kg gạo?
Bài giải:
Cả 2 lần bán được số gạo là:
45 + 38 = 83(kg gạo)
Đáp số: 83kg gạo.
- HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi nhớ, thực hiện.
*Tập đọc
Tiếng việt
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ I
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu ND chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học .
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút).
- Trả lời câu hỏi về nội dung tranh (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, tranh minh hoạ SGK.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
- Cho HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
-Cho HS viết bảng con các từ ngữ đã viết sai ở bài chính tả “Cân voi”.
-GV nhận xét.
3. Bài ôn tập:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra đọc (các học sinh chưa được kiểm tra).
-Cho HS bắt thăm chọn bài.
-Nêu câu hỏi tương ứng với nội dung bài đọc.
-Nhận xét, ghi điểm
*Hoạt động 2: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi.
- Hướng dẫn làm bài tập 2.
-Đính tranh lên bảng.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Nêu câu hỏi về nội dung của từng tranh; trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nêu lại nội dung của từng tranh.
- Chuẩn bị bài sau.
5. Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện.
- Cùng GV nhận xét, sửa sai.
-Cá nhân bắt thăm chọn bài, đọc.
-Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và thực hiện.
-Quan sát tranh đọc yêu cầu bài tập.
- Đàm thoại theo cặp. Trả lời câu hỏi (một em hỏi, một em trả lời).
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
* Tập viết
Tiếng việt
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ I
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu ND chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học .
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút).
- Biết caùch noùi lôøi caûm ôn, xin loãi phù hợp với tình huống cụ thể (BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ chấm hay dấu phấy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện (BT3)
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài HTL đã học, bảng phụ chép BT3.
- HS: Vở .
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
-Cho HS nêu lại nội dung các bức tranh bài tập 2, tiết 5.
-GV nhận xét, đnáh giá.
3. Bài mới :
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra đọc (những học sinh chưa được kiểm tra)
-Cho HS bắt thăm chọn bài.
-Nêu câu hỏi ứng với nội dung bài đọc.
-Nhận xét, ghi điểm.
HĐ 3. Nói lời cảm ơn, xin lỗi.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- HD HS làm bài vào giấy nháp.
- Yêu cầu HS lần lượt trình bày.
- GV nhận xét, ghi câu đúng lên bảng.
Bài tập 3:
Neu yêu cầu: Dùng dấu chấm hay dấu phẩy.
- GV đính BT lên bảng
-Gợi ý hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- GV nêu câu hỏi.
-Nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố, dặn dò.
-Cho HS nêu lại lời cảm ơn hay xin lỗi theo các tình huống ở BT2.
5. Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-Cá nhân bắt thăm chọn bài, đọc.
-Trả lời câu hỏi.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Làm bài vào giấy nháp.
-Phát biểu trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
-Đọc yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-Đọc lại bài, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện.
* Thể dục
* TNXH
Đề phòng bệnh giun
I. Mục tiêu:
- Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.
- Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe.
- KNS: Ra quyết định;
File đính kèm:
- Tuan 9 Lop 2.doc