Giáo án lớp 2 tuần thứ 16

Thể dục

TRÒ CHƠI : NHANH LÊN BẠN ƠI, VÒNG TRÒN

I. Mục tiêu:

- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi

II. Điạ điểm ,phương tiện:

Trên sân trường ,vệ sinh an toàn nơi tập

Chuẩn bị còi và kẻ vòng tròn cho trò chơi”Vòng tròn”

III. Hoạt động dạy học

A.Phần mở đầu :7 phút

- Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học

-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần thứ 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2013 Thể dục Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi, Vòng tròn I. Mục tiêu: - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi II. Điạ điểm ,phương tiện: Trên sân trường ,vệ sinh an toàn nơi tập Chuẩn bị còi và kẻ vòng tròn cho trò chơi”Vòng tròn” III. Hoạt động dạy học A.Phần mở đầu :7 phút - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học -Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối -Ôn các động tác :Tay,chân ,lườn ,bụng ,toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung:mỗi động tác :2x8 nhịp B. Phần cơ bản :20 phút -Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi!” + Giáo viên nhắc lại tờn trũ chơi,cỏch chơi và luật chơi rồi hướng dẫn học sinh chơi. Lần1:Cho HS chơi thử Lần 2-3 chơi chính thức có phân thắng thua -Trò chơi: “Vòng tròn” HS nhắc lại cách chơi rồi tổ chức cho cả lớp cùng chơi .Khi chơi có kết hợp vần điệu. Vũng trũn ,vũng trũn. Từ một vũng trũn Chỳng ta cựng chuyển Thành hai vũng trũn Và ngược lại Vũng trũn ,vũng trũn. Từ hai vũng trũn Chỳng ta cựng chuyển Thành một vũng trũn HS chơi dưới sự điều khiển của GV và cán sự lớp. C.Phần kết thúc :8 phút - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng -Đứng vỗ tay và hát GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà Toán Thực hành xem đồng hồ - I. Mục tiêu: Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng ,chiều, tối . Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ , 23 giờ ... Nhận biết những hoạt động sinh hoạt, học tập thờng ngày liên quan đến thời gian. *Bài tập cần làm:Bai1;bài2. II. Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra kiến thức: 4 phút 3 HS nhắc lại một ngày có mây giờ. B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài:1 phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2. Hoạt động 2:Thực hành:28phút Bài 1: Quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ rồi nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.(HS trả lời miệng) GV treo tranh và hỏi:An đi học lúc mấy giờ?(An đi học lúc 7 giờ)Vậy ứng với đồng hồ nào?(Tương ứng với đồng hồ B) Tương tự GV nêu các câu hỏi tiếp để HS trả lời Bài 2: Nêu miệng: Quan sát tranh, liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với thời gian thực tế đẻ trả lời câu nào đúng, câu nào sai. Tranh1:Đi học muộn (vì vào học 7 giờ mà bạn HS đi học 8 giờ).Vậy câu :”Đi học muộn giờ “là câu đúng. Câu :”Đi học đúng giờ” là câu sai Tranh2:Cửa hàng đóng cửa vì cửa hàng mở cửa từ 8 giờ đến 17 giờ mà người đến mua hàng lúc 7 giờ hoặc 19 giờ .Vậy câu:”Đã mở cửa “là sai.Câu “Cửa hàng đóng cửa là đúng. Tranh3:20giờ vì bạn chơi đàndới ánh đèn điện buổi tối và có trăng.Vậy câu:Lúc 20 giờ là đúng.câu: Lúc 8 giờ là sai 3. Hoạt động 3:Củng cố dặn dò: 2phút Gv nhận xét tiết học và dặn HS về nhà tập xem đồng hồ Chính tả tập chép: Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu: - Chép lại chính xácbài chính tả , trình bày đúng bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2 ; Bt3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng đã chép sẵn bài viết III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: 4 phút Học sinh viết bảng con: sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xếp hàng, xôn xao B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 1phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2. Hoạt động 2:Hướng dẫn tập chép:20 phút a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại - Chữ nào được viết hoa trong đoạn văn trên? Vì sao Trong hai từ “bé”ở câu “ Bé là một cô bé yêu loài vật”, từ nào là tên riêng? - Học sinh viết từ khó, từ dễ lẫn vào bảng con: quấn quýt, bị thương, mau lành b. Học sinh chép bài vào vở Học sinh chép bài, giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm c. Chấm chữa bài GV thu vở chấm bài và nhận xột cụ thể 3. Hoạt động 3:Hướng dẫn làm bài tập chính tả:7 phút Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu - - HS làm bài, một số em đọc kết quả, GV nhận xét và chốt lại lời giải đỳng - Múi bởi, mùi vị, búi tóc, gần gũi... Bài tập 3a: - 1 học sinh đọc yêu cầu. -3 tổ thi nối tiếp tìm đúng, tìm nhanh GV nhận xét và chốt lại lời giải đỳng rồi ghi bảng a, Chăn, chiếu, chổi, chảo, chao đèn, chụp đèn. 4. Hoạt động4.Củng cố dặn dò:3 phút GV nhận xét tiết học Kể chuyện Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh , kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện *HS khỏ giỏi kể lại toàn bộ cõu chuyện II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra 5 phút - 2 học sinh kể lại câu chuyện : Hai anh em B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 1 phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2. Hoạt động 2:Hướng dẫn kể chuyện:27 phút a. Kể từng đoạn theo tranh: Câu 1: 1 học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu ngắn gọn nội dung từng tranh - Kể chuyện trong nhóm. Kể theo tranh. - Đại diện nhóm thi kể từng đoạn - Cả lớp nhận xét b. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.(Dành cho HS khỏ giỏi) -Các nhóm , cá nhân thi kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. GV và HS dưới lớp bình chọn người kể hay nhất. 3. Hoạt động 3:Củng cố dặn dò:2 phút -HS nêu ý nghĩa câu chuyện -GV và dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. GV nhận xét chung giờ học Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Củng cố và nâng cao kỹ năng làm tính trừ, tìm thành phần cha biết của phép trừ, giải toán có lời văn, nhận dạng các hình đã học. II.Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 1 phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2. Hoạt động 2:Kiểm tra kiến thức : 6 phỳt GV gọi một số HS đứng dậy nhắc lại quy tắc :Tỡm số hạng chưa biết ,Tỡm số bị trừ và Tỡm số trừ 3. Hoạt động 3:Luyện tập thực hành :26 phỳt GV hướng dẫn HS cả lớp tư làm các bài tập sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 72 - 44 80 - 5 54 - 28 36 - 9 Bài 2: Tìm x: x- 4 = 32 30 - x = 8 x + 7 = 34 Bài 3:Chị 12 tuổi, em kém chị 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi? HS tự đọc yờu cầu bài tập rồi tự làm bài vào vở. GV gọi một số em lờn bảng chữa bài .GV nhận xột va ghi nhận kết quả đỳng * HS khá giỏi làm thêm: Bài 4: Đặt một đề toán theo tóm tắt sau rồi giải: Có : 26 viên phấn Còn lại: 17 viên phấn. Cho ….viên phấn? Bài 2:Tỡm x: X – 17 = 15 + 6 X + 9 = 44 - 20 49 - X = 32 - 16 HS khỏ giỏi tự làm cỏc bài tập trờn vào vở.4HS lờn chữa bài ở bảng lớp GV nhận xột sửa sai. 4.Hoạt động 4:Củng cụ dặn dũ: 2 phỳt GV nhận xột chung giờ học và tuyờn dương những HS làm bài tốt Luyện Tiếng Việt Luyện ĐOc-kể chuyện:Con chó nhà hàng xóm I.Mục tiêu : - Học sinh luyên đọc diễn cảm bài Con chó nhà hàng xóm. - Luyện đọc theo vai - Học sinh nắm vững nội dung bài . - Kể được từng phần và toàn bộ câu chuyện , biết phối hợp lời kể với điệu bộ. nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn. II- Hoạt động trên lớp : 1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 1 phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2. Hoạt động 2:Luyện đọc : 15phút - Cá nhân thi đọc đoạn nối tiếp .Kết hợp trả lời câu hỏi ở SGk + Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún? +Khi bé bị thơng, Cún đã giúp bé nh thế nào? - Thi đọc diễn cảm cả bài - Đọc theo vai. Các nhóm thi đọc phân vai.+Người dẫn chuyện Bé,Mẹ của bé - Đọc toàn bộ câu chuyện. - Các tổ thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét. * Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?(HSTL) 3.Hoạt động3:Luyện kể chuyện: 17phút a. HS kể theo nhóm : Lu ý kể đúng nội dung câu chuyện có thể thay đôi đổi lời kể bằng lời kể của mình . - Đại diện nhóm thi kể trớc lớp. - Lớp nhận xét bạn kể về nội dung, cách diễn đạt, ngôn ngữ . b. Kể từng đoạn của câu chuyện : - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện - HS nhận xét. c. Kể cả chuyện trước lớp : - HS xung phong kể cả chuyện trước lớp ( GV có thể giúp đỡ khi HS lúng túng ) 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò : 2phút - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện . T Luyện chữ BàI: Con chó nhà hàng xóm I.Mục tiêu. - Giúp học sinh biết cách trình bày bài Con chó nhà hàng xóm. - Học sinh viết đẹp,rõ ràng. - Viết đúng độ cao con chữ. II.Hoạt động dạy học. 1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 1phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS luyện viết : 33phút - Gọi học sinh đọc bài Con chó nhà hàng xóm. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. Tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên em biết yêu và chăm sóc vật nuôi trong nhà. -Luyện viết trên bảng con -HS nêu các chữ khó viết và viết vào bảng con. Cỳn Bụng,nhảy nhút, giường, thỉnh thoảng,sung sướng, *Luyện viêt vào vở Học sinh luyện viết bài con chó nhà hàng xóm. - Cho học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - Giáo viên đọc chậm từng câu, học sinh lắng nghe viết bài vào vở. - GV đọc học sinh khảo bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: 2phút - Giáo viên nhận xét giờ tập viết.Tuyên dương bài viết đúng, đẹp Thứ tư ,ngày 25 tháng 12 năm 2013 Toán Ngày, tháng I.Mục tiêu : - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ . - Nhận biết về các đơn vị đo thời gian: Ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày ,tháng 12 có 31 ngày ); ngày ,tuần lễ. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2. II-đồ dùng dạy học : 1 quyển lịch có cấu trúc nh SGK trang 79 III.các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra kiến thức: 4phút 1 HS lờn bảng trả lời :Một ngày cú mấy giờ? 24 giờ được chia làm mấy buổi :Đú là những buổi nào? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 1phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2.Hoạt động :Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng. 13phút - GV treo tờ lịch tháng 11 - giới thiệu và khoanh vào số 20 nói tờ lịch này cho ta biết ngày vừa khoanh là ngày mấy trong tháng 11, ứng với thứ mấy trong tuần lễ. - Ngày vừa khoanh đọc là ngày 20 tháng 11 - GV ghi bảng. - Căn cứ vào mẫu GV chỉ tiếp bất kỳ ngày nào, HS đọc - Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng (trong năm) - Dòng thứ nhất ghi các ngày trong 1 tuần lễ + Các ô còn lại chỉ các ngày trong tuần lễ - Mỗi tờ lịch nh cái bảng có các cột và dòng, vì cùng cột với ngày 20-11 là thứ 5 nên ta đọc: Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 5 - HS nhắc lại - Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1, kết thúc ngày 30. Vậy tháng 11 có 30 ngày GV hỏi, HS nhắc lại: Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Đọc tên các ngày trong tháng 11. Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ mấy? 3. Hoạt động 3: Thực hành : 15phút Bài 1: HS nêu yêu cầu, GV kẻ bảng theo mẫu SGK, HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Chữa bài và nhận xét. Bài 2: HS nêu yêu cầu và quan sát tờ lịch tháng 12 * Nêu tiếp các ngày còn thiếu và nêu nhận xét: Tháng 12 có 31 ngày * HS đọc mẫu: Ngày 22 tháng 12 là thứ 2 Vậy ngày 25 tháng 12 là thứ mấy? HS xem lịch và trả lời. - Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật - Thứ 6 liền sau ngày 19 là ngày nào? (Các ý tiếp theo tơng tự) 4. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: 2phút GV nhận xét giờ học và dặn HS về tập xem các loại lịch ở nhà. Thể dục Cễ THANH THÚY SOẠN GIẢNG Tập đọc thời gian biểu i. Mục tiờu - Biết đọc chậm ,rõ ràng các số chỉ giờ ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, các dòng. - Hiểu đợc tác dụng của thời gian biểu .( trả lời đợc các câu hỏi 1,2 ) ii.đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết một vài câu hớng dẫn HS luyện đọc iii.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra : 4phút 2 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn truyện :Con chú nhà hàng xúm - Trả lời câu hỏi về ý nghĩa truyện. Nhận xét B. Bài mới: 1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài : 1phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2. Hoạt động 2: Luyện đọc: 12phút GV đọc mẫu toàn bài một lợt. Giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, ngắt nghĩ rõ sau mỗi cụm từ. VD: Sáng 6h đến 6h30/Ngủ dậy, tập thể dục,/Vệ sinh cá nhân.// * Đọc từng câu, HS nối tiếp nhau đọc từng dòng đến hết bài. (2 - 3 lợt) - GV uốn nắn cách đọc của từng em * Đọc từng đoạn trớc lớp - Đoạn 1: Tên bài + Sáng - Đoạn 2: Tra - Đoạn 3: Chiều - Đoạn 4: Tối - Từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong thời gian biểu - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ mới trong từng đoạn - GV treo bảng phụ (Đã viết sẵn những câu khó), cho 2, 3 em nhìn bảng đọc, sửa, nhận xét. * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Đại diện các nhóm thi đọc mỗi em 1 đoạn. Cả lớp và GV nhận xét bình chọn những ngời đọc hay nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài 3. Hoạt động 3: Hớng dẫn tìm hiểu bài : 6phút - Đây là lịch làm việc của ai? (Ngô Phơng Thảo). - Em hãy kể các việc Phơng Thảo làm hàng ngày.- Gọi 4 HS kể lại. - Phơng Thảo làm vào các buổi: Sáng, tra, chiều, tối - Phơng Thảo ghi các việc cần làm vào TGB để làm gì? - (Để bạn nhớ việc và làm các việc một cách thong thả, tuần tự, đúng lúc, hợp lí.) - TGB ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thờng?( Học vẽ....đến nhà bà chơi) 4. Hoạt động 4: Luyện đọc lại: 10phút - HS thi đọc lại bài theo nhóm, cá nhân. - Chọn HS đọc hay nhất. - Thi theo nhóm 5.Hoạt động5:Củng cố, dặn dò : 2phút Cho HS ghi nhớ: TGB giúp ngời ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lý, có kế hoạch để công việc đạt kết quả. Ngời lớn, trẻ em đều nên lập TGB cho mình. Luyện từ và câu Từ chỉ tính chất - câu kiểu: ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi I.Mục tiờu: -Bớc đầu tìm đợc từ trái nghĩa với từ cho trớc( BT 1 ) . Biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm đợc theo mẫu : Ai thế nào? (BT2 ). -Nêu đúng tên các con vậtđợc vẽ trong tranh (BT3 ). II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi BT1; VBT Tiếng Việt. Tranh minh hoạ các con vật III.Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: 4phút Kiểm tra 2 HS làm bài tập 2 và 3 tuần 15. GV nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài : 1phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2. Hoạt động2: Hớng dẫn làm bài tập: 28phút Bài 1: Một em đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu - GV trao đổi theo cặp, viết những từ tìm đợc vào nháp - Mời 3 HS lên bảng thi viết nhanh các từ trái nghĩa với những từ đã cho. Cả lớp và GV nhận xét và kết luận. VD: Tốt/xấu, ngoan/h, nhanh/chậm ... Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập, HS làm vở nháp, 2 em lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung VD: Cái bút này rất tốt Chữ của em còn xấu Cây cau này cao ghê Cái bàn ấy quá thấp. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. HS quan sát tranh minh hoạ, viết tên từng con vật theo số thứ tự vào vở - HS đọc kết quả của mình, sửa chữa,nhận xét. 3. Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò: 2phút -GV nhận xét chung tiết học. -Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ,ngày 26 thỏng 12 năm 2013 Tập làm văn Khen ngợi, kể ngắn về con vật . Lập thời gian biểu I.Mục tiờu - Dựa vào câu và mẫu cho trước , nói được câu tỏ ý khen ngợi( BT1 ). - Kể được một vài câu về một vật nuôi quen thuổc trong nhà ( BT2 ) . Biết lập TGB (nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3 ). *KNS: Quản lớ thời gian II. Đồ dùng dạy học : Vở bài tập Tiếng Việt tập 1 III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra: 4phút - 2 em nêu lại BT 3 (Tiết 15) - Nhận xét, cho điểm B. Dạy bài mới: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2. Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài tập: 28 phút Bài 1: (Miệng) HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu. - HS làm vào vở nháp, nhiều em đọc bài làm của mình, cả lớp và giáo viên nhận xét. + Chú Cường rất khoẻ. (Khoẻ quá) + Chú Cường mới khoẻ làm sao... Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập và quan sát tranh SGK - Chọn kể chân thực về một con vật nuôi mà em thích (hoặc biết) trong nhà em hoặc hàng xóm. - 4, 5 em nói tên con vật em chọn kể. - Một số em khá, giỏi kể mẫu, cả lớp và GV nhận xét. Kết luận người kể hay nhất. Bài tập 3: Một em đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm bài TGB buổi tối của bạn Thảo (SGK trang 132) - Lưu ý HS lập thời gian biểu của mình giống như thực tế. - HS làm vào vở, gọi vài em đọc TGB của mình. Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3. Hoạt động 3:Củng cố-Dặn dò: 2phút - HS nhắc lại tên bài - GV nhận xét giờ họcvà dặn HS về nhà tập lập TGB của mình. Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu : Giúp HS: - Biết về các đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ, ngày, tháng - Biết xem lịch . *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2. II. Đồ dùng dạy học : Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc tơng tự SGK - Mô hình đồng hồ III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra kiến thức: 5phút GV đọc cỏc giờ cho HS thực hành quay giờ trờn đồng hồ: 8 giờ, 12 giờ,10 giờ đờm, 14 giờ , 17 giờ GV nhận xột B.Bài mới 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2. Hoạt động2: Hớng dẫn làm bài tập: 27 phút Bài 1: HS nêu yêu cầu - HS lần lợt nêu tên đồng hồ ứng với câu có nội dung thích hợp VD: Em đang học ở trờng lúc 8h sáng - Giải thích cho HS: 17h hay 5h chiều 6 h chiều hay 18h Bài 2: Củng cố kỹ năng, đọc tên các ngày trong tháng và nêu các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5 (nh SGK) - HS biết: Tháng 5 có 31 ngày - Hớng dẫn HS dựa vào tờ lịch tháng 5 để nhận xét: + Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy? (thứ 7) + Liệt kê các ngày thứ 7 trong tháng 5: 1, 8, 15, 22, 29. + Ngoài ra có thể hỏi thêm các câu hỏi tơng tự: VD : Ngày 19 tháng 5 là thứ mấy? Các ngày thứ 2 trong tháng 5 là những ngày nào? ... 3. Hoạt động 3 :Củng cố-Dặn dò: 2phút -HS nêu những kiến thức đợc củng cố trong tiết học. -GV nhận xột chung tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Tập viết Chữ hoa o I. Mục tiờu: - Viết đúng chữ hoa O (1dòng cỡ vừa và 1dòng cở nhỏ); viết chữ và câu ứng dụng : Ong (1dòng cỡ vừa và 1dòng cở nhỏ) , Ong bay bớm lợn ( 3 lần ) II.Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ hoa O đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng Vở Tập viết tập 1 III.Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: 5phút - Kiểm tra vở tập viết của HS - 2 HS lên bảng , cả lớp viết bảng con - GV nhận xét B. Bài mới: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2.Hoạt động 2.Hớng dẫn viết chữ hoa: 5phút -GV giới thiệu chữ mẫu trong khung chữ. HS quan sát và nhận xột: ?Chữ O cỡ vừa cao mấy li? Gồm những nét nào? - GV chỉ vào chữ mẫu và miêu tả cấu tạo của chữ. - GV chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu chữ cỡ vừa trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. - HS tập viết 2,3 lợt trên bảng con. GV nx, uốn nắn, nhắc lại quy trình viết để HS viết đúng. 3. Hoạt động 3:Hớng dẫn viết câu ứng dụng: 7phút -GV đa bảng phụ viết câu ứng dụng. Ong bay bớm lợn . HS đọc -Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: Tả cảnh ong bớm bay đi tìm hoa rất đẹp và thanh bình. -HS quan sát câu ứng dụng và nhận xột: ?Độ cao của các chữ cái? ?Cách đặt dấu thanh ở các chữ? ?Khoảng cách giữa các chữ(tiếng)? -GV viết mẫu chữ Ong, nhắc HS lu ý: giữa O và n thì nét 1 của chữ n nối với cạnh phải của chữ O -HS tập viết chữ Ong 2,3 lợt vào bảng con.GV nhận xột, uốn nắn. 4. Hoạt động 4:Hớng dẫn viết vở: 16phút -GV nêu yờu cầu bài viết -HS thực hành viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn t thế ngồi viết, quy trình viết, nội dung. *Chấm, chữa bài: GV chấm nhanh một số bài rồi nêu nhận xét. 5. Hoạt động 5:Củng cố-Dặn dò: 2phút - GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS hoàn thành bài viết. Buổi chiều : Thủ công Gấp, cắt, dán Biển báo giao thông cấm xe đi ngợc chiều ( Tiết 2) I.Mục tiêu. - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngợc chiều . - Gấp, cắt dán đợc biển báo giao thông cấm xe đi ngợc chiều .Đờng cắt có thể mấp mô .Biển báo tơng đối cân đối . Có thể làm biển báo giao thông có kích thớc to hoặc bé hơn kích thớc gv hướng dẫn II.Giáo viên chuẩn bị. - Hình mẫu. Quy trình gấp, cắt, dán. - Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút, thớc. III-Hoạt động dạy học : A.Kiểm tra: 4phút GV kiểm tra đồ dựng học tập của HS 1- B.Bài mới. 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2. 2Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. 5phút - Kích thớc, màu sắc, - Học sinh nêu lại các bớc gấp . Bớc 1. Gấp, cắt, biển báo chỉ chiều xe đi.. Bớc 2. Dán biển báo cấm xe đi ngợc chiều và thuận chiều. 3.Hoạt động 3. Học sinh thực hành. 18phút Gọi 2 HS lên bảng làm cả lớp theo dõi.GV theo dõi Cả lớp hoàn thành sản phẩm. 4.Hoạt động 4: Trng bày sản phẩm. 5phút - GV cho học sinh trng bày sản phẩm theo nhóm. - Đánh giá sản phẩm. Các nhóm đánh giá lẫn nhau. - GV đánh giá, chấm điểm từng nhóm 5.Hoạt động 5: Nhận xét, dặn dò. 2phút Nhận xét chung giờ học và tuyờn dương khen ngợi những em làm biển bỏo đỳng và đẹp Tập đọc tìm ngọc I.Mục tiờu: - Biết ngắt ,nghỉ hơi đúngsau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi . -Hiểu nội dung : Câu chuyện kể về những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa ,thông minh, thực sự là bạn của con ngời.(trả lời đợc câu hỏi 2,3) ii.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ sgk iii.Các hoạt động dạy học : Tiết 1 A. Kiểm tra: 4phút 2 em đọc Bài : Thời gian biểu , trả lời câu hỏi nội dung. GV nhận xét và cho điểm B. Bài mới: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2. Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện đọc : 30phút GV đọc mẫu toàn bài, Hướng dẫn ngắn gọn cách đọc chung toàn bài - Giọng chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng các từ ngữ kể về sự thông minh, tình nghĩa của Chó và Mèo với chủ. - 1HS khá đọc toàn bài. Lớp đọc thầm theo bạn. - HS đọc nối tiếp từng câu, GV phát hiện và Hd luyện đọc từ kh:Nuốt, ngoạm, đánh tráo, toan rỉa thịt ... - HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong phần chú giải - HS đọc nối tiếp các đoạn trớc lớp, chú ý đọc đúng một số câu - Xa/có chàng trai thấy bọn trẻ định giết con rắn nớc/ liền bỏ tiền ra mua,/rồi thả rắn đi.//Không ngờ/con rắn ấy là con của Long Vơng.// - Mèo liền nhảy tới/ngoạm ngọc/chạy biến.//(Giọng nhanh, hồi hộp) ... - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - 2HS đọc toàn bài Tiết 2 3.Hoạt động 3:Hớng dẫn tìm hiểu bài: 10phút - GV nêu câu hỏi, HS trả lời, nhận xét: ?Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?(Chàng cứu con rắn nớc, con của Long Vơng. Long Vơng tặng chàng viên ngọc quý). ?Ai đánh tráo viên ngọc?( Một ngời thợ kim hoàn tránh tráo khi biết đó là viên ngọc quý, hiếm). + ở nhà ngời thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?(Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc .Con chuột tìm đợc.) + Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?(Mèo và chó rinh bên bờ sông ,thấy có ngời đánh đợc con cá lớn ,mổ ruột ra có viên ngọc,Mèo nhảy tới ngoam ngọc chạy.) + Khi ngọc bị quạ cớp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?(Mèo nằm phơi bụng vờ chết .Qụa sà xuống toan rỉa thit ,Mèo nhảy xổ lên vồ….) + Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó?(Thông minh, tình nghĩa.) 4. Hoạt động 4: Luyện đọc lại: 22phút - GV hớng dẫn HS thi đọc truyện. - Cả lớp bình chọn ngời đọc đúng, đọc hay nhất tuyên dơng. 5. Hoạt động 5:Củng cố, dặn dò: 3phút - Qua câu chuyện em hiểu điều gì?(Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa và thông minh, thực sự là bạn của con ngời.) - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau. Thứ sỏu, ngày 27 thỏng 12 năm 2013 Toán ôn tập về phép cộng và phép trừ I.Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng trừ nhẩm,trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm . - Thực hiện đợc phép cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100 . - Biết giải bài về nhiều hơn. *Bài tập cần làm:Bài 1; bài 2; bài 3(a,c); bài 4. II.Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra kiến thức: 4phút GV gọi 1 HS lờn bảng trả lời bài tập 2 của tiết trước B. Dạy bài mới: 1 Hoạt động 1:Giới thiệu bài : 2phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2. Hoạt động 2:Hớng dẫn HS làm bài tập 28phút Bài 1: HS nhẩm, lần lợt nêu kết quả từng cột. 9 + 7 = 16 16 - 9 = 7 7 + 9 = 16 16 - 7 = 9 - Nhận xét chữa bài. HS nhận biết mối quan hệ của phép cộng và phép trừ. GV nhận xét chung Bài 2: HS nêu yêu cầu, 2 em lên bảng - HS làm vở nháp, gọi một số em nêu cách tính. Nhận xét, chữa bài. Bài 3: GV nêu yêu cầu và cho HS làm phần a và c - HS làm bài và nêu đặc điểm ở từng cặp phép tính Các phép tính khác tơng tự 9 + 1 + 7 = 17 9 + 8 = 17 9 + 8 = 9 + (1+7) = (9 + 1) + 7 = 10 + 7 = 17 Bài 4: Hai em đọc bài toán. 1 em nêu tóm tắt, GV ghi bảng - 1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Bài giải Lớp 2B trồng đợc số cây là: 48 + 12 = 60 (Cây) Đáp số: 60 cây - Chữa bài, nhận xét *GV thu vở chấm bài và nhận xột cụ thể 3. Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò: 2phút Nhận xét chung bài học. Ôn lại bảng cộng và bảng trừ. Đạo đức giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2) I-Mục tiêu: - Nờu được lợi ớch của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nờu được những việc cần làm phự hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. Thực hiện giữ vệ sinh ở trường ,lớp đường làng ,ngừ xúm giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. II- Tài liệu- phương tiện : - VBT đạo đức. III- Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra : 4phút - Gọi 2 HS nêu tên các nơi công cộng mà em biết. - Hỏi: Theo em nếu đến những nơi đó em cần chú ý điều gì? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. B.Bài mới 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1phút GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học 2. Hoạt động 2: Hớng dẫn HS thực hành giữ vệ sinh nơi cụng cộng : 20phút a.HS trình bày một số bài hát, bài thơ... giới thiệu tranh, ảnh sưu tầm được về chủ đề “ Giữ trật tự, vệ sinh nơi cônh cộng”. 1- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại sự cần thiết phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng và những việc

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 16.doc
Giáo án liên quan