A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1 Tập đọc:
- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Bắc – Nam
- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó của bạn thiếu nhi niền Nam với thiếu nhi miền Bắc.
- HS kh, giỏi nêu được lí do chọn một tn truyện ở CH5.
2. Kể chuyện:
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo ý tĩm tắt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
28 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1933 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013
Tiết 1:Chào cờ
Tiết 2+3 :Tập đọc –Kể chuyện
NẮNG PHƯƠNG NAM
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1 Tập đọc:
- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Bắc – Nam
- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó của bạn thiếu nhi niền Nam với thiếu nhi miền Bắc.
- HS khá, giỏi nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5.
2. Kể chuyện:
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo ý tĩm tắt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Khởi động:
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi vài HS trả bài cũ.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1 - Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh (cảnh chợ hoa và các bạn nhỏ)
- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu. (chú ý sửa lỗi phát âm còn sai)
- Đọc từng đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Hôm nay ... đi đâu vậy ?
+ Đoạn 2: Tưởng ai ... Huê nối.
+ Đoạn 3: Còn lại.
*Giúp cho HS hiểu nghĩa các từ ngữ được giải trong SGK.
+ Nè / sắp nhỏ kia / đi đâu vậy ?
+ Vui / nhưng mà / lạnh dễ sợ.
+ Hà Nội đang rạo rực ...... Trời cuối đông lạnh buốt , Những ... xám đục và làn mưa bụi trắng xoá.
- Đọc đoạn theo nhóm
3. HĐ2 - Hướng dẫn tìm hiểu bài
Cho HS đọc thầm lại theo từng đoạn để trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và giảng thêm
4. HĐ3 - Luyện đọc lại
- Đọc theo nhóm.
- GV nhận xét.
* KỂ CHUYỆN
* GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các tóm tắt trong SGK, các em nhớ lại và kể từng đoạn của câu chuyện “Nắng Phương Nam”
a/ Hướng dẫn kể từng câu:
+ Đoạn 1:
- GV mở bảng phụ đã viết tóm tắt mỗi đoạn và
+Đoạn 2: (bức thư)
- GV mở bảng phụ gợi ý tóm tắt đoạn 2.
- Cho HS tập kể đoạn 2 và hỏi:
+ Đoạn 3: Món quà.
- Cách tiến hành như 2 đoạn trên.
- Cho HS đọc.
- Nhận xét và tuyên dương.
b/ Cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS kể phân vai
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát.
- HS đọc nối tiếp 2 câu ngắn trong đoạn
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
-HS trả lời các câu hỏi SGK.
- Nhận xét lẫn nhau
- 3 HS đại diện nhóm thi đua đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài.
- Nhận xét và bầu chọn người đọc hay nhất.
- 1 HS đọc.
- HS kể theo HD của GV
- 1 HS
- Nhóm 4 HS tự phân vai: người dẫn chuyện, Uyên, Vân, Huê.
- 2, 3 nhóm đọc thi toàn bộ truyện tho vai.
- Nhận xét.
- HS nhận xét và bình chọn bạn đọc hay.
- 1 HS kể.
Tiết : 56
TIẾT 4: Toán
LUYỆN TẬP
Bài 1 ( cột 1,3,4)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số .
- Giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên , giảm đi một số lần.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1 - Hướng dẫn luyện tập
- GV kẻ bảng nội dung bài 1 lên bảng .
- HD thực hiện.
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2
- GV cho HS đọc y/c đề bài .
- Cho HS làm bài , nêu cách làm
- Nhận xét, chữa bài .
Bài 3
- Gọi HS đọc đề .
- GV tóm tắt trên bảng lớp .
- H/d HS giải .
- Nhận xét, chữa bài .
Bài 4
- Cho HS đọc đề .
HD giải
- Cho HS làm bài .
Bài 5
- GV cho HS làm nói cách thực hiện .
- Nhận xét ,sửa
IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố lại toàn bài
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài mới
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào VBT
- 1 HS đọc y/c đề
- HS làm bài vào vở
- HS đọc đề
Giải
Số cây 3 đội trồng được là :
205 x 3 = 615 (cây)
Đáp số : 615 cây
- 1 HS đọc đề
Giải
Số lít dầu có trong 5 thùng là :
150 x 5 = 750 (lít)
Số lít dầu còn lại là :
750 - 345 = 405 (lít)
Đáp số : 405 lít dầu
- HS thực hiện trên bảng, lớp làm và nhận xét.
Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013
Tiêt 1:Tập đọc
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
- Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. (Trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 câu ca dao trong bài.)
- Học htuộc lòng bài thơ
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài lên bảng.
2. HĐ1- Luyện đọc
- Đọc diễn cảm 6 câu ca dao: giọng nhẹ nhàng, tha thiết, bộc lộ niềm tự hào với cảnh đẹp non sông, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- Hướng dẫn luyện đọc và giảng từ.
- Đọc từng dòng.
- Sửa lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng câu ca dao kết hợp giúp HS nắm được các từ ngữ địa danh được chú giải trong bài và giải nghĩa thêm một số từ.
- Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Câu 1, 2: nói về cảnh đẹp miền Bắc.
+ Đoạn 2: Câu 3, 4: Nói về cảnh đẹp miền Trung.
+ Đoạn 3: còn lại: Nói về cảnh đẹp miền Nam.
3. HĐ2- Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Hỏi:
+ Trong mỗi câu ca dao nhắc đến những địa danh của vùng nào ?
- Câu ca dao trên nói về cảnh đẹp của 3 miền Bắc - Trung- Nam trên đất nước ta.
- Cho HS thảo luận nhóm và hỏi:
+ Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ?
+ Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp ?
+ Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ?
- GV chốt:
4. HĐ3- Học thuộc lòng các câu ca dao
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng 6 câu ca dao
- GV cho HS đọc rồi xoá dần bảng.
- Chia nhóm và cho HS thi đọc thuộc lòng.
- Cho đọc các nhân.
II. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS xung phong đọc cả bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài “Luôn nghĩ đến miền Nam”
- HS lắng nghe.
- Mỗi HS đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc nối tiếp 6 câu ca dao.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS dọc chú giải
- 1, 2 HS đọc.
- Cả lớp đọc.
HS đọc thầm câu ca dao, phần chú giải và trả lời:
+ Câu 1: Lạng Sơn, câu 2: Hà Nội, Câu 3: Nghệ An - Hà Tĩnh, Câu 4: Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng, câu 5: Tp. HCM - Đồng Nai, câu 6: Long An - Tiền Giang - Đồng Tháp.
- HS thảo luận và trả lời:
+ HS nêu.
+ Cha ông ta bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này, giữ gìn, tô điểm cho non sông này ngày cnàg tươi đẹp hơn.
+ Phải biết tự hào về cảnh đẹp của đất nước .
- 1 HS đọc lại lời chốt.
- Cả lớp đọc .
- Vài nhóm tiếp sức đọc nối tiếp nhau.
- Vài HS đọc.
- 1 HS đọc toàn bài thuộc lòng.
Tiết 2:Toán
SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
A. MỤC tiêu:
- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh vẽ minh họa ở bài học .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1 - H/d HS thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé :
- GV viết bài toán lên bảng và cho HS đọc bài .
- Phân tích đề .
- Vẽ sơ đồ
6 cm
A . . . . B
C . . D
2 cm
HD HS tìm.
- GV chốt: Bài toán trên gọi là bài toán “so sánh số lớn gấp mấy lần số bé”.
- Hỏi: Khi muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
3. HĐ2- Luyện tập và thực hành
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS thực hiện
- Sửa bài và nhận xét.
Bài tập 2,3
- Gọi HS đọc đề bài và hỏi:
- Cho HS làm bài.
- Sửa bài và cho điểm.
II. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhắc lại trọng tâm của bài.
- Hướng dẫn bài 4 cho HS về nhà làm.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc .
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện và nhận xét
- HS thực hiện trên bảng và nhận xét
TIẾT 3: ANH VĂN
………………………………………..
Tiết 4: Chính tả
CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
A. MỤC tiêu:
+ Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Làm đúng BT điền tiếng có vần oc / ooc BT2.
+ Làm đúng BT3 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Bảng lớp viết 2 lần từ ngữ ở BT2
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc
+ Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ?
- GV giải thích: Không gian yên tĩnh người ta mới có thể nghe thếy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài.
- Hỏi: Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
- Cho HS viết bảng con: buổi chiều, yên tĩnh, khúc quanh, thuyền chài.
- Đọc cho HS viết bài.
- Đọc lại bài cho HS soát bài
Châám 5 -bài và nhận xét.
3. HĐ2- Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 2,3
- Gọi HS đọc yêu cầu đề.
- HD thực hiện
- Nhận xét.
II. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS nhớ cách viết từ trong BT2 .
- Học thuộc lòng các câu có trong BT3.
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
+ Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh...
-
HS viết bảng con
- HS lắng nghe và viết toàn bài vào vở.
- Sửa bài.
- Cả lớp làm trên bảng lớp và trong vở.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1:Tự nhiên xã hội
PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
A. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu khi ở nhà.
- Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.
+ Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Phiếu ghi các tình huống , giấy A4 cho nhóm đôi.
- Học sinh : Sưu tầm một số mẫu tin trên báo về những vụ hoả hoạn xảy ra.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Một số vật dễ cháy và lí do đặt chúng ở xa lửa
+Bước 1: Làm việc cả lớp
- Kể cho HS về
+ Một số mẫu tin về hoả hoạn (vụ cháy ở TP HCM năm 2003, ở kí túc xá HS Việt Nam ở Nga năm 2004, cháy chợ Đông Xuân ...)
+ Nguyên nhân xảy ra vụ cháy đó
+ Tại sao những vật đó dễ gây cháy
+ Từ đó rút ra những điều cần lưu ý.
- GV cho HS nhắc lại kết luận.
+ Bước 2: Thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu HS quan sát và hỏi:
+ Theo em nấu bếp ở H.1 hay H.2 sẽ an toàn hơn ?
+ Tại sao ?
- GV rút ra kết luận: Giữ an toàn khi đun nấu ở trong bếp, cần để các vật dễ cháy xa khỏi ngọn lửa, củi, dầu hoả, xăng, thùng cót, diêm, ...
3. HĐ2- Thiệt hại do cháy và cách đề phòng cháy khi ở nhà
+ Bước 1: Làm việc cả lớp
- Qua những mẩu tin, cho HS quan sát H.1, H.2 và hỏi:
+ Hãy nêu những thiệt hại do cháy gây ra.
- Tổng kết các ý kiến của HS.
- GV chốt: Những vụ cháy gây thiệt hại lớn về người và của cho gia đình và xã hội.
Bước 2: Thảo luận nhóm đôi.
- Ghi ra giấy các biện pháp đề phòng cháy khi ở nhà.
- Nhận xét.
- GV chốt: Ở nhà mỗi chúng ta ....
4. HĐ 3- Cần làm gì khi xảy ra cháy ở nhà
Bước 1: Thảo luận nhóm
- GV phát cho mỗi HS tình huống xảy ra cháy, các nhóm đưa ra cách giải quyết hợp lí:
+ Nhóm 1: Em đang ở thành phố, nhà em bị chập điện, gây cháy. Em phải làm gì ?
+ Nhóm 2: Em đang ở nôn thôn, phát hiện ra cháy do d8un bếp bất cẩn. Em phải làm gì ?
+ Nhóm 3: Em đang ở vùng núi, nhà em bị cháy. Em phải làm gì ?
- Nhận xét, tổng kết các ý kiến.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận, sau đó lên diễn lại cách xử lí tình huống của nhóm.
- Nhận xét cách đóng vai
- GV chốt: Dù sống ở miền nào, khi phát hiện
II. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Đọc những mẫu tin mà mình sưu tầm trước lớp.
- 3, 4 HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Bình ga, thuốc pháo, ...
+ Vì những vật đó để gần lửa.
+ Không được để các vật dễ cháy như bình gas, thuốc pháo, ... gần lửa ...
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS nhắc lại kết luận.
+ Thiệt hại cho xã hội; có thể gây chết người hay bị thương: bỏng, gãy tay, chân, ... ; làm tắt nghẽn giao thông, ...
- 1 HS nhắc lại kết luận.
- 3, 4 nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm còn lại nhận xét, cả lớp bổ sung.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS nhắc lại kết luận.
TIẾT 2: TIN HỌC
…………………………………………………………………………….
TIẾT 3: THỂ DỤC
……………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 6 tháng11 năm 2013
Tiết 1: Toán
Luyện tập
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toàn có lời văn.
B.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. HĐ1- Củng cố kiến thức
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu đề và hỏi:
+ Bài toán thuộc loại nào ?
+ Cách giải ra sao?
- Nhận xét và sửa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và hỏi:
+ Bài này thuộc loại toán gì ?
+ Cách giải ra sao ?
- GV chốt
- Nhắc nhở HS cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
3. HĐ2- Giải toán
Bài 3:
- GV hướng dẫn:
+ Muốn biết cả 2 thửa ruộng thu hoạch bao nhiêu kg rau ta phải biết điều gì ?
+ Vậy ta phải đi tìm gì trước ?
+ Muốn tìm số rau cả 2 thửa ruộng ta làm sao ?
- GV kết luận và hỏi: “Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta phải làm sao ?”
Bài 4:
- Gọi HS đọc nội dung cột đầu tiên trong bảng.
- Hỏi:
+Muốn tính 1 số lớn hơn số bé bao nhiêu đ/ vị ta làm sao?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm sao ?
- Sửa bài và nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Hỏi: “Chúng ta vừa luyện tập dạng toán gì ?”
- Yêu cầu HS nắhc lại cách giải của mỗi dạng.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc và trả lời:
+ So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
+ Lấy số lớn chia cho số bé.
- Đáp số: a. 8 lần; b. 5 lần.
- 1 HS đọc và trả lời câu ỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. (ĐS: 408 kg)
+Tìm số kg mỗi thửa ruộng thu được.
+ Tìm số kg thu hoạch của thửa ruộng 2.
+ Lấy kg mỗi thửa ruộng cộng lại với nhau
- Lấy số đó nhân với số lần.
- 1 HS đọc.
+ Lấy số lớn trừ số bé.
+ Lấy số lớn chia cho số bé.
- HS sửa bài.
- So sánh số lớn gấp mấy lần số bé, về gấp 1 số lên nhiều lần, so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu lần.
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ
HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, SO SÁNH
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nhận biết được các từ chỉ hoatï động , trạng thái trong khổ thơ( BT1).
- Biết thêm được ean kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt ean của BT2
- Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu BT3
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết sẵn bài thơ trong BT1.
- Giấy khổ to viết lời giải BT2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài ean bảng.
2. HĐ1- Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Luyện tập cách nhận ra các từ chỉ hoạt động
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài và yêu cầu gạch dưới các từ chỉ hoạt động.
- Cho HS đọc câu thơ có hình ảnh so sánh.
- GV nhấn mạnh: hoạt động chạy của các chú gà con được so sánh với hoạt động “lăn tròn” của những hòn bi to nhỏ. Đây là so sánh hoạt động với hoạt động. Giúp ta cảm nhận hoạt động của những chú gà ean đáng yêu.
Bài 2: Hoạt động nhóm đôi
GV đọc câu a, b cho HS tìm :
+ Sự vật, con vật.
+ Các từ chỉ hoạt động.
+ Các từ so sánh.
+ Từ chỉ hoạt động so sánh
GV chốt và treo tờ giấy đã viết sẵn, nhắc lại từng hình ảnh so sánh để thấy cách so sánh đó làm rõ thêm hoạt động của con vật, sự vật trong câu.
Sự vật, con vật
Hoạt động
Từ so sánh
Hoạt động
a. con trâu đen
(chân) đi
như
đập đất
b. Tàu cau
vươn
như
tay (vẫy)
c. Xuồng con
đậu
(quanh thuyền lớn)
như
mãn
(quanh bụng mẹ)
húc húc
(vào mạng thuyền mẹ)
như
đòi
(bú tí)
Bài 3: Yêu cầu xác định ý đúng để nói lại thành câu văn
- Cho HS làm nhẩm.
- GV dán 3 tờ phiếu làm sẵn cho 3 HS ean bảng thi đua.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chơi trò chơi (nếu còn thời gian)
- 1 HS đọc.
- Chạy – lăn.
- Chạy như lăn tròn.
+ Con trâu , tàu cau, xuồng con.
+ Đi, vươn, đậu, húc húc.
+ Như.
+ Đập đất, vẫy, ean, đòi.
- HS thực hiện.
- 3 HS ean bảng làm.
Tiết 3:Tự nhiên xã hội
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG
A- Mục tiêu
- Nêu được các hoạt động học tập chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi văn nghệ, TDTT, lao động vệ sinh , tham gia ngoại khóa.
- Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
+ Biết tham ga các hoạt động để đạt được kết quả tốt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy, SGK, các hình vẽ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học.
- Ghi tựa bài lên bảng.
2. Hoạt động 1:
- Hoạt động cả lớp:
- Hỏi:
+ Hằng ngày các em đến trường, đến lớp để làm gì ?
+ Ở trường, ở lớp các em được học những gì ?
- Gọi vài HS kể những môn học mà mình thích.
å Hoạt động nhóm:
- Từng nhóm thảo luận theo từng môn: đưa ra các hoạt động chủ yếu của GV và HS trong giờ học đó.
- Nhận xét và bổ sung.
v Kết luận: Trong giờ học hoạt động chủ yếu của GV là dạy, truyền kiến thức cho HS. Còn HS là hoạt động nhóm, trao đổi học tập và làm bài để thực hành những kiến thức đó . Tuy nhiên ở mỗi giờ khác nhau lại có những hoạt động khác nhau.
3. Hoạt động 2:
- Thảo luận nhóm
- Phát cho mỗi nhóm mỗi bức tranh trong SGK.
- Cho HS quan sát tranh nói về những hoạt động của HS.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Nhận xét và bổ sung.
v Kết luận: Như vậy, cũng dạy và học nhưng mỗi môn học lại được tổ chức thành nhiều hoạt động phong phú khác nhau. Chính điều đó đã làm nên sự thú vị của mỗi giờ học.
- Hoạt động cả lớp:
- Hỏi:
+ Trong các môn học ở trường em thích nhất môn nào? Vì sao ?
+ Vậy em có thích đi học không ? Vì sao ?
+ Em cần có thái độ như thế nào và phải làm gì để học tập tốt ?
- Nhận xét.
v Kết luận chung : Học tập là hoạt động chính của các em ở trường, bởi vậy các em phải học tập tốt, có như thế các em mới tiến bộ và được thầy yêu bạn mến.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Chơi trò chơi nếu còn giờ .
- Nhận xét tiết học.
- Trả lời:
+ Để học.
+ HS tự kể.
- Vài HS nêu.
- Tiến hành thảo luận theo sự phân công:
+ Nhóm 1: Toán - Hát nhạc.
+ Nhóm 2: Tiếng Việt - Mỹ thuật.
+ Nhóm 3: TNXH - Thể dục.
+ Nhóm 4: Đạo đức - Thử công.
- Các nhó ghi kết quả , đại diện nhóm lên trình bày.
- 6 nhóm, mỗi nhóm bầu 1 đại diện.
- HS quan sát.
- Tiến hành thảo luận.
+ 3, 4 HS trả lời.
+ 3, 4 HS trả lời.
+ HS tự suy nghĩ và trả lời.
TIẾT 4: ÂM NHẠC
…………………………………………….
Thứ năm ngày 07 tháng 11 năm 2013
Tiết 1: Chính tả
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nghe- viết đúng bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài
+ Trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất.
+ Làm đúng BT2a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần oc và ooc.
* GV nhận xét , cho điểm
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
- Ghi tựa bài lên bảng.
2. Nội dung:
* HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
+ Hướng dẫn chuẩn bị:
GV đọc 4 câu ca dao.
HD nhận xét chính tả và cách trình bày:
Trong bài “Cảnh đẹp non sông” mỗi câu thơ nói về một vùng, đó là những vùng nào ?
Tại sao lại phải viết hoa tên những vùng đó.?
Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào?
Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào?
- HD viết từ khó:
(quanh quanh, non xanh, nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh, nước biếc, hoạ dồ, bát ngát, nước chảy, thắng cảnh.)
* Gv nhận xét, sửa cho HS đọc lại từ khó.
-GV đọc cho HS viết:
- GV đọc lại cho HS soát bài.
- Chấm bài 1/3 lớp
- Nhận xét, sửa lỗi.
3. HĐ2- Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài2b: : Chứa tiếng có vần at hoặc ac có nghĩa như sau:
+ Mang vật nặng trên vai.
+ Có cảm giác cần uống nước.
+ Dòng nước tự nhiên từ trên cao đổ xuống thấp.
- Tổng kết đội thắng- thua và khen ngợi
II. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu yêu cầu những HS viết còn mắc lỗi cần luyện thêm ở nhà.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài mới.
- 2 HS viết bảng lớp.
1 HS đọc thuộc lòng lại.
+ Xứ Nghệ, Hải Vân, Hòn Hồng, Vịnh Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đòng Nai, Tháp Mười.
- Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 2ô. Dòng 8 chữ bắt đầu viết cách lề 1 ô.
- Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách 1 ô.
- HS viết trên bảng con và trên bảng lớp.
- HS viết.
- HS soát bài bằng viết chì- thống kê số lỗi.
- 2 đội lên thi. Lớp cổ vũ
+ Vác.
+ Khát.
+ Thác.
TIẾT ANH VĂN
…………………………………………………
Tiết 3: Toán
Bảng chia 8
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được vào trong giải toán( có một phép chia 8)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
- Học sinh : SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. HĐ1- Lập bảng chia 8
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi:
+ 8 lấy 1 lần được mấy ?
+ Hãy đọc phép tình tương ứng với “8 được lấy 1lần bằng 8”
+ Chia đều 8 chấm tròn cho mội nhóm, vậy mỗi nhóm được mấy chấm ?
- Yếu cầu HS đọc lại phép chia vừa lập.
- Gắn lên bảng thêm 1 tấm bìa 8 chấm và hỏi:
+ 8 lấy 2 lần bằng bao nhiêu?
+ Lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong 2 tấm bìa.
+ Tại sao em lập được phép tính này ?
+ Lấy 16 chấm tròn chia đều thành 8 nhóm thì mỗi nhóm được mấy chấm tròn ?
+ Vậy 16 chia 8 bằng mấy ?
- GV viết lên bảng phép tình vừa lập.
- GV tiến hàng tương tự với những phép tính khác.
3. HĐ2- HS học thuộc bảng chia 8
- Hỏi:
+ Tìm điểm giống nhau của bảng chia 8.
+ Có nhận xét gì về số bị chia trong bảng chia 8 ?
+ Nhận xét gì kết quả trong bảng chia 8.
- Yếu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 8.
- Tổ chức thi đua đọc thuộc lòng bảng chia
File đính kèm:
- giao an lop 3 hai buoi CKTKN TUAN 12.doc