Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 15

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 I. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay của con người chính là nguồn lao động tạo nên mọi của cải.( trả lời các câu hỏi1,2,3,4)

 II. Kể chuyện:

- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại từng đoạn của theo tranh minh họa.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1960 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG: Tuần 15 (Từ ngày28/11/2011 đến 2/12/2011) Thứ, ngày Tiết Môn Tên bài Đồ dùng HAI 28/11/2011 1 SHĐT Chào cờ 2 Tập đọc Hũ bạc của người cha. 3 TĐ-KC Hũ bạc của người cha. 4 Tốn Chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số. Bảng phụ Âm nhạc Mĩ thuật Tiếng anh BA 29/11/2011 1 Thể dục 2 Chính tả Hũ bạc của người cha Bảng phụ ghi BT2 3 Tốn Chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số( tt) 4 TN&XH Các hoạt động thơng tin liên lạc. Một số điện thoại đồ chơi T3 Luyện tốn T4 Luyện-TV T2 Đạo đức Quan tâm giúp đỡ hàng xĩm láng giềng(t2) TƯ 30/11/2011 1 LT& câu Mở rộng vốn từ các dân tộc Bản đồ Việt Nam 2 Tiếng anh 3 Tập đọc Nhà rơng ở Tây Nguyên 4 Tốn Giới thiệu bảng nhân NĂM 1/12/2011 1 Thể dục 2 Chính tả Nhà rơng ở Tây Nguyên 3 Tập viết Ơn chữ hoa L Mẫu chữ hoa L 4 Tốn Giới thiệu bảng chia T3 L tốn T4 Luyện TV T2 Thủ cơng Cắt dán chữ V SÁU 2/12/2011 1 Tập làm văn Nghe kể dấu giày. Giới thiệu về tổ em. 2 Tốn Luyện tập 3 Tiếng anh 4 TNXH Hoạt động nơng nghiệp Một số tranh ảnh về hoạt đơng nơng nghiệp. T3 Luyện tốn T4 SHCT T2 Tiếng anh TUẦN 15 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011. Tiết 1 Chào cờ ------------------------------- Tiết 2+3 Tập đọc –kể chuyện HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : I. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay của con người chính là nguồn lao động tạo nên mọi của cải.( trả lời các câu hỏi1,2,3,4) II. Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại từng đoạn của theo tranh minh họa. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: A. Tập đọc: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: * HĐ1 - Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - Đọc từng đoạn toàn bài: + GV kết hợp giúp HS giải nghĩa từ mới trong từng đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm, sau đó 5 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 5 đoạn. *. HĐ2 - Hướng dẫn tìm hiểu bài + Ông lão Chăm buồn vì chuyện gì ? + Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ? + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - GV chốt ý. + Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? -Khi ơng lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ? -hs trao đổi với nhau để tìm ra tên khác cho câu chuyện ? +Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con và có lời khuyên gì ? * Chốt ý: Qua câu chuyện trên giúp các em hiểu được 2 bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. *. HĐ3 - Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 4, 5. - Cho HS thi đua đọc. - Cho HS đọc phân vai: 1 HS đọc người kể, 1 HS đọc lời của ông lão. - Đọc cả truyện. B. Kể chuyện: 1. GV giao nhiệm vụ : 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: + Bài tập 1: - GV đưa ra yêu cầu bài tập cùng 5 tranh đã đánh số. - Gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS suy nghĩ về nội dung tranh, tự sắp - GV kết hợp cho HS nêu lại nội dung chính của từng bức tranh. + Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS dựa vào tranh để kể chuyện theo tranh Cho HS kể nối tiếp và toàn bộ câu chuyện - Cho thi - GV nhận xét. + Em thích nhất nhân vật nào trong truyện ? + Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân ? IV. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp, mỗi em 1 câu. - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp. - Các nhóm đọc + Ông rất buồn vì con trai lười biếng. + Ông muốn con trở thanh người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. *KNS: Kĩ năng tự nhận thức + Vì ông lão muốn thử xem tiền ấy cĩ phải do chính tay con làm ra khơng,nếu phải thì con biết xĩt xa.... *KNS: Kĩ năng tự nhận thức.Xác định giá trị. + Anh đi xay thĩc thuê ,mỗi ngày hai bát cơm chỉ dám ăn một bát cịn lại dành dụm bán đi mamg tiền về ... -…thọc tay vào lửa lấy ra mà khơng sợ bỏng . - HS nêu ý kiến -hs nêu ý kiến - 3, 4 HS thi đọc. - 1 HS đọc. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đcọ lại cả truyện. - 1 HS đọc. - HS suy nghĩ. -3-5-4-1-2 - 1 HS kể. - Vài HS đại diện lên thi đua . - 1 HS kể lại toàn câu chuyện theo tranh. - Cả lớp nhận xét. - HS trả lời tự do. -------------------------------------- Tiết 4 Tốn CHIA SỐ CĨ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). Rèn Hs tính đúng các phép tính chính xác, thành thạo.{ (BT1 cột 1,3,4); 2,3} Các bài tập cần làm (1,2,3) B/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 1. Hs nêu lại bảng chia từ 2 đến 9. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động của GV 1. Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. a) Phép chia 648 : 3. - Gv viết lên bảng: 648 : 3 = ? Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Gv hướng dẫn cho Hs tính từng bước: - Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? + 6 chia 3 bằng mấy? + Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng đơn vị. + Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia. => Ta nói phép chia 648 : 3 là phép chia hết. b) Phép chia 236 : 5 - Tương tự như ví dụ a. Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp. - Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm. - Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ? => Đây là phép chia có dư. H:Em hãy so sánh số dư với số chia? 2.Luyện tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. Gv nhận xét . Yêu cầu Hs đối chiếu kết quả chữa bài. Bài 2: -Gọi học sinh đọc đề bài, nêu tóm tắt và cách giải. -Yêu cầu học sinh làm vào vở. Tóm tắt: Có : 234 học sinh 1 hàng: 9 học sinh Tất cả:…hàng? -Gọi 1 em chữa bài, lớp nhận xét. -GV nhận xét kết luận bài làm đúng. Bài 3: Viết (theo mẫu) Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu, hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu. ? Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? - Phát phiếu cá nhân. - Thu 5 bài nhanh nhất chấm, chữa bài. Hoạt động của HS Hs đặt tính theo cột dọc và tính. Hs: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia. 6 chia 3 bằng 2. 4 chia 3 được 1. Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét. 648 chia 3 = 216. Hs thực hiện lại phép chia trên. Hs đặt tính và giải vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt tính. Trình bày lại cách tính. Hs thực hiện tính vào giấy nháp . 1 HS lên bảng tính . 236 chia 5 bằng 47, dư 1. -Số dư bé hơn só chia. Bài 1:Tính Hs lên bảng làm. Bài 2: Bài toán. Thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải . Một Hs lên bảng làm. HS nhận xét . Bài giải: Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng. +Học sinh nêu yêu cầu của bài. ?Ta chia số đó cho số lần cần giảm. - Làm bài vào phiếu. 1 HS làm bảng phụ. Số đã cho Giảm 8 lần Giảm 6 lần 432m 888kg 600giờ 312 ngày 432m:8=54m 888kg:8=111kg 600giờ:8=75giờ 312ngày : 8 = 39 ngày 432m:6=72m 888kg:6=148kg 600giờ6=100giờ 312ngày : 6 = 52 ngày a.Giới thiệu bài – ghi tựa. b.Hướng dẫn các hoạt động: 3.Củng cố- dặn dò. -Nêu lại các bước của phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. -Dặn học sinh về luyện thêm trong vở bài tập. -Chuẩn bị: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). -Nhận xét tiết học. Buổi chiều Tiết 2 Âm nhạc -------------------------- Tiết 3 Mĩ thuật --------------------------- Tiết 4 Tiếng anh ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 Thể dục -------------------------------- Tiết 2 Chính tả HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe viết đúng bài CT; trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắ quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui / uôi (BT2). - Làm đúng BT3a/b hoặc BT do phương ngữ soạn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết sẫn bài tập 2. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hướng dẫn Hs nghe - viết. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Khi thấy người cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì? + Hành động của người con giúp người cha hiểu ra điều gì? + Lời nói của cha đựơc viết như thế nào? + Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao? -Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những chữ dễ viết sai: - Kiểm tra, nhận xét, sửa sai. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì. - Gv chấm bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. 2.Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv chi lớp thành 4 nhóm , mỗi nhó 4 Hs. - GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh. -Các nhóm lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt kết quả. + Bài tập 3: - Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân. - Gv dán 6 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 6 Hs thi tiếp sức. - Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Gv chốt lại lời giải đúng. Củng cố-dặn dị Cho hs nhắc lại nd bài tập -ghi nhớ các từ vừa làm Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. ?Người con thọc tay vào lửa, lấy tiền ra. ?Tiền đó do anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền. -Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa. Những từ: Hũ, Hôm, Ông, Người, Ông, Bây , Có, Đó .. -Đó là những chữ đầu câu. Hs viết vào bảng con. , ném, sưởi lửa thọc tay, làm lụng. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa lỗi. Bài 2:Điền vào chỗ trống ui hay uôi? Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Các nhóm thi đua điền các vần ui/uôi. Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. Hs nhận xét. Mũi dao – con muỗi. Núi lửa – nuôi nấng. Hạt muối – múi bưởi. Tuổi trẻ – tủi thân. + Chữa bài vào vở. Bài 3: Tìm các từ Câu b) Chứa tiếng có vần ấc hoặc ất: *Chất lỏng, ngọt do ong hút nhuỵ làm ra: mật *Vị trí trên hết trong xếp hạng: nhất *Một loại quả chín, ruột màu đỏ dùng để thổi xôi: gấc --------------------------------- Tiết 3 Tốn CHIA SỐ CĨ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ(TT) A I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.(Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị) Củng cố về giải bài toán có lời văn. Các bài tập cần làm 1,2,3 II/ CHUẨN BỊ: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 1). -Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. -Ba Hs đọc bảng chia 9. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa. Hoạt động của GV 1.Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. a) Phép chia 560 : 8. - Gv viết lên bảng: 560 : 8 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Gv hướng dẫn cho Hs tính từng bước: - Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? + 56 chia 8 bằng mấy? + Viết 7 vào đâu? Gv yêu cầu Hs tìm số dư lần 1. + Hạ 0; 0 chia 8 bằng mấy? + Viết 0 ở đâu? - Gv yêu cầu Hs tìm số dư lần 2. + Vậy 560 chia 8 bằng bao nhiêu? Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia. => Ta nói phép chia 560 : 8 là phép chia hết b) Phép chia 632 : 8 - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp. - Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm. - Vậy 632 chia 7 bằng bao nhiêu ? => Đây là phép chia có dư. H:Em có nhận xét gì về số dư so với số chia? 2.Luyện tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. Nhận xét, ghi điểm cho HS. Bài 2: Yêu cầu đọc đề bài và phân tích bài toán. -Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. -Gọi 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Hs thi đua tính nháp, ghi kết quả vào ô trống ở phiếu bài tập. Hoạt động của HS Hs đặt tính theo cột dọc và tính vào giấy nháp. Hs: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia. 56 chia 8 bằng 7. Viết 7 vào vị trí của thương tìm: 7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0. 0 chia 8 bằng 0. Viết 0 vào thương sau số 7. Hs tìm. 560 : 8 = 70. Hs thực hiện lại phép chia trên. Trình bày cách chia. *56 chia 8 được 7, viết 7. 8 nhân 7 bằng 56, 56 trừ 56 được 0. * Hạ 0, 0 chia 8 được 0.viết 0, 0 nhân 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0. Vậy 560 :8=70 Hs đặt phép tính dọc vào vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt, trình bày: * 63 chia 7 được 9, viết 9. 9 nhân 7 bằng 63, 63 trừ 63 bằng 0. *Hạ 2, 2 chia 7 được 0, viết 0. 0 nhân 7 bằng 0, 2 trừ 0 bằng 2. Vậy 632 : 7 = 90 ( dư 2) -Số dư luôn bé hơn số chia. Bài 1:Tính a. Bài 2:Bài toán - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. Tóm tắt: 1 năm :365 ngày 1 năm :… tuần lễ?(1 tuần lễ: 7 ngày) Giải:Ta có 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy 1 năm có 52 tuần lễ và 1 ngày. Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày. Bài 3: Đ/S ? S s a) 185 6 b) 283 7 18 30 28 4 05 03 0 0 3.Củng cố– dặn dò. -Nêu các bước chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. -Dặn học sinh về luyện thêm trong vở bài tập toán. -Chuẩn bị: Giới thiệu bảng nhân. -Nhận xét tiết học. --------------------------------- Tiết :4 Tự nhiên xã hội CÁC HOẠT ĐỘNG THƠNG TIN LIÊN LẠC A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Kể một số hoạt động thông tin liên lạc : Bưu Điện , Đài phát thanh truyền hình. - Nêu ích lợi cuả một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số điện thoại đồ chơi C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Bài cũ: Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống. - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Em hãy kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế? + Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan đó? - Gv nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài – ghi tựa: b.Hướng dẫn các hoạt động: Các hoạt động của GV * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Bước 1: Thảo luận nhóm 4 - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo các câu hỏi: + Bạn đã đến nhà bưu điện chưa? + Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện? +Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện? + Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được thư tín, bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm. *Kết luận: => Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài. ? Hiện nay, dọc đường đi và ở một số nơi công cộng còn có nhiều hộp điện thội công cộng. Những hộp điện thoại đó có tác dụng gì? ?Đối với những tài sản nhà nước đó chúng ta cần phải làm gì? * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. .Bước 1 : Thảo luận nhóm 4-5 HS. -Yêu cầu các nhóm trao đổi câu hỏi sau: - Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình? Bước 2: Thực hành. - Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Gv nhận xét, chốt lại: Các chương trình phát thanh, truyền hình có nhiều tác dụng nhằm cung cấp thông tin giúp chúng ta thêm hiểu biết,thư giãn. ? Vậy để có nhiều thông tin hiểu biết các em phải làm gì? * Hoạt động 3: Chơi trò chơi - Cho Hs ngồi thành vòng tròn, mỗi Hs một ghế. - lớp trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư + Có thư “ chuyển thường”. + Có thư “ chuyển nhanh”. Hs dịch chuyển 2 ghế. + Có thư “ chuyển hỏa tốc”. Hs dịch chuyển 3 ghế. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương các nhóm chơi nhiệt tình Các hoạt động của HS Hs thảo luận nhóm 4theo nội dung yêu cầu. + Ví dụ: Gửi thư, Gọi điện thoại, Gửi bưu phẩm,… Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm mình. Hs cả lớp nhận xét, bổ sung. Hs lắng nghe. ?để gọi điện mà không cần đến bưu điện, gọi điện nhanh và thuận tiện hơn. ?Phải bảo vệ, giữ gìn, không được phá hỏng, nghịch ngợm. Hs thảo luận theo nhóm theo nội dung yêu cầu. +Đài truyền hình và phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong và ngoài nước. + Đài truyền hình, phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế,… - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Hs cả lớp nhận xét. + Lắng nghe. - Phải thường xuyên đọc báo, nghe đài xem ti vi và cả sử dụng Internet để biết thông tin. Hs chơi trò chơi. ?Mỗi HS đứng lên chuyển dịch 1 ghế. ? Mỗi HS đứng lên chuyển dịch 2 ghế. ? Mỗi HS đứng lên chuyển dịch 3 ghế. Khi dịch chuyển như vậy, người lớp trưởng quan sát và ngồi vào một ghế trống ,ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi. Khi đó, người lớp trưởng lấy bớt ra một ghế và tiếp tục tổ chức trò chơi. 3.Củng cố dặn dò: H: Hoạt động thông tin liên lạc có tác dụng gì? - Gọi HS đọc Mục bạn cần biết SGK/57. - Dặn học sinh về xem lại bài. -Chuẩn bị bài sau: Hoạt động nông nghiệp. -Nhận xét tiết học. Buổi chiều Tiết 2: Luyện tốn Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố phép chia số cĩ ba chữ số và áp dụng vào giải tốn. ------------------------------ Tiết :3 Luyện tiếng việt Mục tiêu: Giúp học sinh luyện viết đúng chính tả. Tiết :4 Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XĨM LÁNG GIỀNG(t2) A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xon láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm lắng giềng. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm bài cũ : Quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng II.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Nội dung: * HĐ1- Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học - Cho HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, câu ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm. - GV tuyên dương những cá nhân có đóng góp nhiều tư liệu và trình bày tốt. * HĐ2- Đánh giá hành vi - GV nêu yêu cầu: Hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau: + Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xom láng giềng. - Nhận xét và tuyên dương những cư xử đúng đắn với hàng xóm láng giềng. *. HĐ3- Xử lý tình huống và đóng vai - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phát phiếu giao việc cho 4 nhóm. - Cho HS thảo kuận, xử lý tình huống rồi đóng vai. * GV đưa ra kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đinmh2, xa hàng xóm láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm làng giềng để thắt chặt mối quan hệ tình cảm tốt đẹp này. IV. Củng cố – Dặn dò: - Dặn dò HS học thuộc lịng các câu ca dao, tục ngữ nói về tình làng xóm láng giềng. - Nhận xét tiết học. *Khơng yêu cầu các em sưu tầm những tư liệu khĩ - HS nêu các câu ca dao, tục ngữ mà các em sưu tầm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS tự liên hệ theo các việc làm trên. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận, xử lý tình huống và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên bảng đóng vai. - Thảo luận cả lớp về cách ừng xử trong từng tình huống. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 30tháng 11 năm 2011 Tiết : 1 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ CÁC DÂN TỘC A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta( BT1) - Điền đúng từ ngữ vào chỗ trống(BT2) - Dựa theo tranh gợi y, viết ( hoặc nói ) được câu có hình ảnh so sánh( BT3). - Điền đực từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh( BT3). Các bài tập cần làm (1,2,3,4) B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ Việt Nam, C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm BT2, 3 của tiết trước. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: * HĐ1- Tìm hiểu về dân tậc thiểu số - Gọi HS đọc yêu cầu đề. - Chia lớp thành 4 nhóm, chó các em trao đổi và viết vào giấy trong vài phút. * Lưu ý: Dân tộc thiểu số là dân tộc ít người, còn dân tộc Kinh không phải là dân tộc thiểu số vì có số dân rất đông. - Cho đại diện mỗi nhóm lên dán và trình bày trước lớp. - GV treo bản đồ, giới thiệu về ngững người dân tộc thiểu số và nói sự phân bố của các dân tộc này trên bảng đồ . - GV có thể cho xem tranh những bộ y phục truyền thống của họ. - Cho HS nhắc lại: + Các dân tộc thiểu số miền Bắc. +______________________ Trung. + ______________________ Nam. - Cho HS làm vào VBT. *. HĐ2- Làm bài tập điền từ - Gọi HS đọc yêu cầu đề BT2 - Cho HS xem tranh vẽ nhà sàn, nhà rông, ruộng bậc thang và giải nghĩa - GV dán 4 câu văn ghi ở giấy và cho HS lên điền từ. - GV nhận xét và chốt câu văn đúng. *. HĐ3- Viết câu có chứa hình ảnh so sánh - Gọi HS đọc đề BT3 - Yêu cầu HS tìm và đặt câu - Chia nhóm đôi thảo luận và đặt câu chứa hình ảnh so sánh - Cho HS đọc câu văn mình đã làm. - Nhận xét và sửa chữa. *. HĐ4- Bài tập điền từ - Gọi HS đọc đề BT4 và thực hiện - Chia 4 nhóm thảo luận - GV nhận xét và chốt. III. Củng cố - Dặn dò: - GV cùng HS hệ thống bài. - Yêu cầu về nhà xem alị BT3, 4 để ghi nhớ các hình anh so sánh đẹp. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên làm. - 1 HS đọc. - HS tiến hành trao đổi. - Mỗi nhóm cử đại diện trình bày. - HS chú ý lắng nghe. - HS quan sát tranh. + Tày, Nùng, Thái, Mường, ... + Khơ-me, Cơ-ho, Khơ-mư, Ê-đê, Ba-na.. + Chăm, Khơ mú, Ê-đê, Bana, ... - HS làm vào BT Tiếng Việt. - 1 HS đọc. s- 4 HS thực hiện trên bảng HS làm v

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 hai buoi CKTKN TUAN 15.doc