A. Mục tiêu: GIÚP HS:
- Thực hành tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Giải các bài toán liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
B. Đồ dùng dạy học
C. Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ:(5) HS lên bảng làm bài 1, 2 T31.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
II. Giới thiệu bài: Luyện tập
III: Luyện tập - Thực hành
Bài 1: Y/c HS nêu cách tìm 1/2 của 1 số, 1/6 của 1 số và làm bài
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài
- Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì?
15 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn kiến thức) - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 3 tháng 10 năm 2011
TOáN
LUYệN TậP
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hành tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Giải các bài toán liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
B. Đồ dùng dạy học
C. Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ:(5’) HS lên bảng làm bài 1, 2 T31.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
II. Giới thiệu bài: Luyện tập
III: Luyện tập - Thực hành
Bài 1: Y/c HS nêu cách tìm 1/2 của 1 số, 1/6 của 1 số và làm bài
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài
- Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì?
- Y/c HS tự làm bài: Giải
Số bông hoa Vân tặng bạn là:
30 : 6 = 5 (bông hoa)
Đáp số: 5 bông hoa
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 4: Y/c HS quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông
- HS làm, giải thích câu trả lời
+ Mỗi hình có mấy ô vuông?
+1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông?
- Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông
IV Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì?
- Về nhà luyện tập thêm về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
- Nhận xét tiết học
TậP ĐọC – Kể CHUYệN
BàI TậP LàM VăN
A Mục tiêu:
+ Tập đọc.
Kiến thức: Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi soa, viết lia liạ, ngắn ngủn. Hiểu nội dung câu chuyện: Lời nói của Hs phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói.
b) Kỹ năng: Đọc trôi chảy cả bài.Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: làm văn, loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủn, vất vả. Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
c) Thái độ: Giáo dục Hs hiểu lời nói phải đi đôi với hàng động.
+. Kể Chuyện.
Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện.
Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
B Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
C Các hoạt động dạy học:
I.Bài cũ: HS đọc bài Cuộc họp của chữ viết.
+ Chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì?
II.Giới thiệu bài: Bài tập làm văn
1: Luyện đọc.
Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
* Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc nhân vật “ tôi” nhẹ nhàng, hồn nhiên.
- Giọng mẹ dịu dàng.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
* Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv viết bảng: Liu – xi – a, Cô – li – a.
Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv lưu ý Hs đọc đúng các câu hỏi:
Nhưng chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này?. Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế?
Gv mời Hs giải thích từ mới: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Giúp Hs nắn được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
+ Nhân vật xưng “ tôi” trong truyện này là tên gì?
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào?
+ Vì sao Cô – li – a cảm thấy khó viết bài văn?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
+ Thấy các bạn viết nhiều Cô – li – alàm cách gì để viết bài dài ra?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi:
+Vì sao khí mẹ bảo Cô – li –a giặt quần áo, lúc đầu cô – li –a ngạc nhiên?
+ Vì sao sau đó Cô – li –a làm theo lới mẹ?
+ Bài học giúp em hiểu điều gì?
3: Luyện đọc lại, củng cố.
Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng những câu văn dài, toàn bài
- GV chọn đọc mẫu đoạn 3, 4.
- Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn..
- Gv nhận xét.
4: Kể chuyện.
Mục tiêu: Dưạ vào các tranh minh họa kể lại câu chuyện.
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện.
- Gv treo 4 tranh đã đánh số.
- Gv mời hs tự sắp xếp lại các tranh.
- Gv nhận xét: thứ tự đúng là: 3 – 4 – 2 – 1 .
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em.
- Gv mời vài Hs kể .
- từng cặp hs kể chuyện.
- Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
III. Củng cố– dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Ngày khai trường.
Nhận xét bài học.
Thứ ba, ngày 6 tháng 10 năm 2011
TậP ĐọC
NHớ LạI BUổI ĐầU ĐI HọC
A Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp học sinh nắm được nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường.
- Hiểu các từ: buổi đầu, nao nức, mơn man, nảy nở quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng.
b) Kỹ năng: Rèn cho Hs đọc trôi chảy ccảứ bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí những kỉ niệm đẹp.
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Bài cũ: GV gọi 2 học sinh đọc bài Cuộc họp của chữ viết
II. Giới thiệu bài: Nhớ lại buổi đầu đi học
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng giữa câu câu văn dài.
*Gv đọc toàn bài. (giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm).
*Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV hướng dẫn HS chia làm 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
- Gv giúp Hs hiểu nghĩa các từ: náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Mục tiêuM: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
* Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựa trường?
* Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 2.
+ Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?
* Gv mời Hs đọc đoạn còn lại.
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bở ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựa trường?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng một đoạn văn.
Mục tiêu: Giúp các em học thuộc lòng đoạn văn.
- Gv chọn đọc 1 đoạn văn (đã viết trên bảng phụ).
- Gv hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở những từ gợi cảm.
- Gv yêu cầu mỗi em học thuộc 1 đoạn mình thích nhất.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp thi đua học thuộc lòng đoạn văn.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
III.Củng cố – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lòng đường.
CHíNH Tả: (nghe – viết)
BàI TậP LàM VăN
A Mục tiêu:
Kiến thức: Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “ Bài tập làm văn”. Biết viết tên riêng người nước ngoài.
Kỹ năng: Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo /oeo. Phân biệt một số tiếng có âm đầu dễ lẫn.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp viết BT2. Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.
* HS: VBT, bút.
C Các hoạt động dạy học:
I.Bài cũ: GV mời 3 Hs lên viết bảng: cái kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn .
II.Giới thiệu bài: Chính tả: (nghe – viết) bài tập làm văn
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
*Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc thong thả, rõ ràng nội dung tóm tắt truyện Bài tập làm văn.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả?
+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: làm văn, Cô – li – a, lúng túng, ngạc nhiên.
*Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
*Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Mục tiêu: Giúp Hs điền đúng chữ vào ô trống chữ s/x vào các câu trong bài tập.
Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV mời 3 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại: Câu a): khoeo chân. Câu b): người lẻo khoẻo.
Bài tập 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng điền từ.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
Câu a: Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm.
Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời.
III.Củng cố, dặn dò.
Chuẩn bị bài: Ngày khai trường.
Nhận xét tiết học.
TOáN
CHIA Số Có HAI CHữ Số CHO Số Có 1 CHữ Số
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số .
- Củng cố về tìm 1 trong các phần bằờng nhau của 1 số .
B. Đồ dùng dạy học
C. Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ (5’) HS lên bảng làm bài 1, 2T32
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
II. Giới thiệu bài: Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số
III: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96: 3
- Gv viết lên bảng 96: 3
- Y/c HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
- Y/c HS suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Gv cho HS nhắc lại cách tính
IV: Luyện tập - Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu y /c của bài toán.
- HS làm bài vào vở
- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
Bài 2: Gọi HS nêu y /c của bài toán.(a)
- 4 chia 4 ủửụùc 1, vieỏt 1.1 nhaõn 4 baống 4, 4 trửứ 4 baống 0
- Haù 8. 8 chia 4 ủửụùc 2, vieỏt 2. 2 nhaõn 4 baống 8, 8 trửứ 8 baống 0
- Y/c tự làm bài
48 4
4 12
08
8
0
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
- Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
- Mẹ biếu bà một phần mấy quả cam?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào?
- Chữa bài và cho điểm HS
Số quả cam mẹ biếu bà là:
36 : 3 = 12 (quả cam)
Đáp số: 12 quả cam
V. Củng cố, dặn dò (5’)
- Về nhà làm bài 1, 2, 3 T34
- Nhận xét tiết học
Tự NHIêN Xã HộI
Vệ SINH Cơ QUAN BàI TIếT NướC TIểU
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ Kỹ năng: Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Biết giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ Thái độ: Giáo dục Hs biết giữ vệ sinh chung .
B Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK. Hình cơ quan bài tiết nhước tiểu phóng to
* HS: SGK, vở.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
II.Giới thiệu bài: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
Mục tiêu: nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Bước 1: Gv Hs thảo luận câu hỏi:
- Gv hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
=> giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không bị nhiễm trùng.
Bước 2: Gv gọi 1 số cặp Hs lên trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét câu trả lời của Hs và chốt lại
=> Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
Bước 1: Làm việc theo cặp
-Gv cho Hs xem hình 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK :
+ Các bạn trong hình đang làm gì?
+ Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên hỏi, đáp trước lớp.
- Gv yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cùa cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Chúng ta phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo đặc biệt là quần áo lót. Chúng ta cần uống nước đầy đủ để bù cho quá trình mất nước và để tránh bệnh sỏi thận.
III. Củng cố, dặn dò.
Chuẩn bị bài sau: Cơ quan thần kinh.
Nhận xét bài học.
Thứ tư, ngày 7 tháng 10 năm 2011
TOáN
LUYệN TậP
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia).
- Tìm 1/4 của một số.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một phần mấy của một số.
B. Đồ dùng dạy học
C. Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 T34
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
II. Giới thiệu bài: Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành
Bài 1a:
a) Gọi 1 HS nêu y /c của bài toán
- Y/c HS làm bài
- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình. HS cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn
b) Y/c HS đọc bài mẫu b
- Hướng dẫn HS: 4 không chia hết cho 6, lấy cả 42 chia cho 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0
- Y/c HS tự làm các phép tính còn lại
Bài 2: Y/c HS nêu cách tính tìm 1/4 của một số
- Y/c HS tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
Giải:
Số trang My đã đọc là:
84 : 2 = 42 (trang)
Đáp số: 42 trang
- Chữa bài và cho điểm HS
III. Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì?
- Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Về làm bài1, 2/35
- Nhận xét tiết học
LUYệN Từ Và CâU
Từ NGữ Về TRườNG HọC, DấU PHẩY
A Mục tiêu:
Kiến thức: Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ. ôn tập về dấu phẩy.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Bài cũ: Gv đọc 2 Hs làm BT2 và BT3.
II.Giới thiệu bài: Từ ngữ về trường học, dấu phẩy.
Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải đúng ô chữ.
Bài tập 1: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện.
Bước 1: Dựa theo lời gợi y, ự các em phải đoán đó là từ gì?
Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang, mỗi ô trống ghi một chữ cái.
Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột là từ nào.
- Gv cho Hs trao đổi theo cặp.
- Gv dán lên bảng lớp 3 phiếu, mời 3 nhóm Hs, mỗi nhóm 10 em thi tiếp sức. Mỗi em điền thật nhanh một từ.
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
Lên lớp; 2.Diễu hành; 3.Sách giáo khoa; 4.Thời khóa biểu; 5.Cha mẹ; 6.Ra chơi; 7.Học giỏi; 8.Lười học; 9.Giảng bài; 10.Thông minh; 11.Cô giáo.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu: Giúp cho các em biết thêm dấu phẩy vào câu đúng.
Bài tập 2: Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 đều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
III.Củng cố, dặn dò.
Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
TậP VIếT
ôN CHữ HOA D, Đ
A Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa D, Đ Viết tên riêng “Kim Đồng” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
B Chuẩn bị:
* GV mẫu chữ viết hoa D, Đ. câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
C Các hoạt động dạy học:
I.Bài cũ: Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
II.Giới thiệu bài: ôõn chữ hoa D, Đ
Hoạt động 1: Giới thiệu chữ D, Đ hoa.
Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Đ.
- Gv treo chữừ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Đ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
*Luyện viết chữ hoa.
Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bàiG: D, Đ.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “K, D, Đ” vào bảng con.
*Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Kim Đồng.
- Gv giới thiệu: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của đội TNTP HCM. Kim Đồng tên thật là Nông Văn dền quê ở bản Nà Mạ huyện Hà Nam tỉnh Cao Bằng .
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
*Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.Gao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
Gv giải thích câu trên: Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ D: 1 dòng cỡ nhỏ. Viết chữ V và K: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Kim Đồng: 2 dòng cỡ nhỏ. Viết câu tục ngữV: 2 lần.
Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
III.Củng cố, dặn dò.
Chuẩn bị bài: ê - Đê.
ĐạO ĐứC
Tự LàM LấY CôNG VIệC CủA MìNH (TIếT2)
A Mục tiêu:
Kiến thức: Tự làm lấy công việc của mình là luôn cố gắng để làm lấy công việc của bản thân mà không nhờ vả, trong chờ hay dựa dẫm vào người khác.
Kỹ năng: Cố gắng làm lấy những công việc của mình.
- Thái độ: Tự giác chăm chỉ thực hiện công việc của bản thân.
B Chuẩn bị:
+ Nội dung tiểu phẩm “ Chuyện bạn Lâm” . Phiếu ghi 4 tình huống.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Bài cũ: Tự làm lấy công việc của mình. (tiết 1)
II.Giới thiệu bài: Tự làm lấy công việc của mình (tiết2)
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Giúp Hs biết giải thích các tình huống đúng hoặc sai. Nêu lên cách giải thích vì sao?
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu thảo luận cho 4 nhóm.
Các tình huống: các em hãy điền Đ hoặc S và giải thích trước mỗi hành động.
Lan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà cho mình.
Tùng nhờ chị rửa hộ bộ ấm chén – công việc mà Tùng được bố giao.
Trong giờ kiểm tra, Nam gặp bài toán khó không giải được bạn Hà bèn cho Nam giải nhưng Nam từ chối.
Vì muốn được của Toàn quyển truyện Tuấn đã trực hộ Toàn
Nhớ lời mẹ đặn 5 giờ chiều phải nấu cơm nên đang chơi vui với các bạn Hường cũng chào các bạn để về nhà nấu cơm.
=> Luôn luôn phải tự làm lấy công việc của mình, không được ỷ lại vào người khác.
Hoạt động 2: Đóng vai.
Mục tiêu: Giúp Hs thể hiện nội dung bài học qua các vai.
- Gv chia lớp ra thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu giao việc. Yêu cầu các em thảo luận và đóng vai xử lý tình huống.
* Tình huống: Việt và Nam là đôi bạn rất thân. Việt học giỏi còn Nam lại học yếu. Bố mẹ Nam hay đánh Nam khi Nam bị điểm kém. Thương bạn, ở trên lớp Việt tìm cách nhắc Nam học bài tốt, đạt điểm cao. Nhờ thế Nam ít bị đánh đoàn hơn. Nam cảm ơn Việt rối rít. Là bạn học cùng lớp, nghe được lời cảm ơn của Nam tới Việt, em sẽ làm gì?
Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai chăm chỉ hơn”
Mục tiêu: Củng cố bài học qua trò chơi.
- Chọn 2 đội chơi. Mỗi đội 7 Hs.
+ Ra câu hỏi bằng cách diễn tả một hành động.
+ Đội còn lại xem hành động mà đoán việc làm.
- Nhận xét đội thắng cuộc.
III.Củng cố, dặn dò.
Chuẩn bị bài sau: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha
Thứ năm, ngày 8 tháng 10 năm 2011
TOáN
PHéP CHIA HếT Và PHéP CHIA Có Dư
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Giúp HS nhận biết về phép chia hết và phép chia có dư
- Nhận biết số dư phải bé hơn phép chia
B. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bài có chấm tròn
- Que tính
C. Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài: Luyện tập
II. Giới thiệu bài: Phép chia hết và phép chia có dư
III. Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư
*Phép chia hết:
- Gv nêu bài toán: Có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn
- Y/c HS thực hiện phép chia 8: 2 = 4
- Gv nêu: có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không thừa ra chấm tròn nào, vậy 8 chia 2 không thừa, ta nói 8: 2 là phép chia hết. Ta viết 8: 2 = 4, đọc là tám chia hai bằng bốn.
IV.Phép chia có dư:
- Gv nêu bài toán: có chấm tròn, chia thành hai nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn?
- Hướng dẫn HS tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính 9: 2
- Có 4 chấm tròn chia thành 2 nhóm đều nhau thì mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra một chấm tròn. Vậy 9 chia 2 bằng 4, thừa 1, ta nói 9: 2 là phép chia có dư. Ta viết 9: 2 = 4 (dư1) và đọc là chín chia hai được bốn, dư một
Lưu ý: Trong phép chia có dư số dư phải bé hơn số chia
V. Luyện tập - Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu y /c của bài toán.
- Y/c HS tự làm bài
- Y/c HS vừa làm bài vừa nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
- Các phép chia trong bài toán này được gọi là phép chia hết hay chia có dư
Bài 2: Nêu y /c của bài
- Bài tập y /c các em kiểm tra các phép tính chia trong bài. Muốn biết phép tính đó đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng phép tính và so sánh các bước tính, so sánh kết quả phép tính của mình với bài tập.
Bài 3: Y/c HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: hình nào đã khoanh vào 1/2 số ôtô?
VI. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
CHíNH Tả: (nghe viết)
NHớ LạI BUổI ĐầU ĐI HọC”
A. Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe viết chính xác một đoạn của bài “Nhớ lại buổi đầu đi học”.
b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: eo/ oeo; s/x
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nịu, khỏe khoắn. Gv và cả lớp nhận xét.
II. Giới thiệu bài: Chính tả:(nghe viết) nhớ lại buổi đầu đi học”
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Mục tiêu: Giúp Hs nhìn viết đúng bài thơ vào vở
*Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần đoạn viết.
Gv mời 2 HS đoạc lại đoạn văn sẽ viết.
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ:
+ Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Các chữ đầu câu thường viết thế nào?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai.
*Gv đọc choHs viết bài vào vở.
*Gv chấm chữa bài
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
Bài tập 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Siêng năng – xa – xiết.
Câu b) Mướng – thưởng – nướng.
III. Củng cố, dặn dò.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Tự NHIêN Xã HộI
Cơ QUAN THầN KINH
A. Mục tiêu:
Kiến thức: Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan.
Kỹ năng: Biết được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
c) Thái độ: Giá dục biết giữ gìn cơ quan thần kinh .
B. Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 26, 27. Hình cơ quan thần kinh phóng to
* HS: SGK, vở.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Bài cũ: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
II.Giới thiệu bài: Cơ quan thần kinh
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ?
+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi họp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
- Nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vị trí của bộ nảo, tủy sống trên cơ thể bạn.
Bước 2: Gv treo hình sơ đồ phóng to lên bảng. Yêu cầu Hs chỉ các bộ phận của cơ quan thần kinh như não, tủy sống, dây thần kinh.
=> Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan.
Bước 1: Gv cho cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh, nhạy của người chơi. Ví dụ trò chơi: “ Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
- Kết thúc trò chơi Gv hỏi HS: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi?
Bước 2: Thảo luận nhóm.
+ Não và tủy sống có vai trò gì?
+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tủy sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng?
Bước 3: Gv mời các nhóm đại diện lên trình bày kết quả của nhóm mình.
+ Gv nhận xét, chốt lại: Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Một số ây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể vầ não hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan
III .Củng cố, dặn dò.
Chuẩn bị bài sau: Hoạt động thần kinh.
Thứ sáu, ngày 9 tháng 10 năm 2011
TOáN
LUYệN TậP
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư.
B. Đồ dùng dạy học:
+ HS, GV : SGK
C. Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ (5’) HS lên bảng làm bài 1, 3 /36, 37
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
II. Giới thiệu bài: Luyện tập
III : Luyện tập - Thực hành
Bài 1: 1 HS nêu y /c của bài
- Y/c HS tự làm bài
- Y/c HS từng lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
- Tìm các phép tính chia hết trong bài
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2: 1 HS nêu y /c của bài
- Y/c HS tự làm bài
- HS làm xong 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơ
Giải:
Lớp đó có số HS giỏi là:
27 : 3 = 9 ( HS)
Đáp số : 9 HS
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 4: Gọi 1 HS
File đính kèm:
- giao an tuan 6lop 3.doc