Giáo án lớp 3 (chuẩn) - Tuần 3

I. Mục tiêu :

 -Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Khuyên các em cần biết yêu thư ơng nhướng nhịn anh chi em trong gia đình.

 -Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn

 -Đọc trôi chảy được toàn bài.

 II.Chuẩn bị :

 -Tranh minh hoạ bài đọc

III.Họat động trên lớp:

 

 

doc24 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 (chuẩn) - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :3 Ngày soạn : 04.09 Ngày dạy :05.09 Tập đọc-kể chuyện CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu : -Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Khuyên các em cần biết yêu thư ơng nhướng nhịn anh chi em trong gia đình. -Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn -Đọc trôi chảy được toàn bài. II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài đọc III.Họat động trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 1 HS đọc bài:Cô giáo tí hon -Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? -Những cử chỉ nào của’cô giáo”Bé làm em thích thú? -Nhận xét+cho điểm 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện -Đọc mẫu -Hướng dẫn HS đọc câu -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: -Nhận xét Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 +Mùa đông năm nay như thế nào? +Tìm những hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo len của bạn Hòa rất đẹp và tiện lợi? -Đoạn 2: +Vì sao Lan dỗi mẹ?-Đoạn 3: +Anh Tuấn nói với mẹ những gì? -Đoạn 4: +Vì sao Lan ân hận? -Cho cả lớp đọc thầm toàn bài,đặt tên khác cho truyện. Hoạt động 3:Luyện đọc lại -GV hướng dẫn đọc phân vai -Tổ chức thi đọc trước lớp. -NX+tuyên dương nhóm đọc tốt hoặc cho điểm HS. *Kể chuỵện: -G ọi Hs nêu yêu cầu kể chuyện -Gv treo bang phụ có nội dung câu hỏi -Gv hướng dẫn -Gọi Hs kể trước lớp -Nhận xét tuyên dương -Củng cố –dặn dò +Qua câu chuyện Chiếc áo len khuyên chúng ta điều gì ? +Em thích đọan nào trong truyện ? Vì sao ? -Nhận xét tiết học -1 HS lên bảng đọc và trả lời -Trả lời -Nhận xét -Lắng nghe -HS tiếp nối nhau đọc bài.Mỗi HS chỉ đọc 1 câu -HS đọc tiếp nối nhau theo từng đoạn. -HS luyện đọc theo nhóm+chỉnh sử cách đọc cho nhau. -Cả lớp đọc đồng thanh. -Đọc thầm -Mùa đông name nay đến sớm và lạnh buốt -Chiếc áo có màu vàng rất đẹp,có day kéo ở giữa,có mũ để đội khi có gió lạnh hay trời mưa và rất ấm. -Vì mẹ nói:”Cái áo của Hoà đắt bằng tiền cả hai cái áo của anh hem con đấy” -Mẹ dành hết tiền mua áo cho em Lan.Con kghông cần thêm áo đâu… -Phát biểu theo sự suy nghĩ của mình. . -Hs đọc phân vai trong nhóm -Các nhóm thi đọc -1Hs nêu -2 hs đọc -Hs kể theo cặp -Hs trả lời + Hs trả lời * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I.Mục tiêu : -Tímh được độ dài đường gấp khúc,hình vuông,hình chữ nhật,hình tam giác. II.Chuẩn bị : - Hình vẽ của các bài tập III. Họat động trên lớp Họat động của Gv Họat động của Hs 1.Bài cũ : Luyện tập -Gọi Hs lên bảng sữa bài 20x2:2 36:4+51 -Nhận xét 2.Bài mới : Giới thiệu bài *Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập Bài 1: a)Tính độ dài đường gấp khúc -Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? -Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng,đó là những đoạn thẳng nào?Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng -Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABCD? -Nhận xét b)Tính chu vi hình tam giác MNP: -Gv hướng dẫn -Nhận xét Bài 2: a)Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình tứ giác ABCD -Nhận xét Bài 3: -Gv hướng dẫn -Nhận xét -Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học -2 em làm trên bảng lớp Cả lớp làm bảng -1 HS đọc yêu cầu đề bài -Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó -HS trả lời -HS làm bảng Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34+12+40=86 (cm) Đáp số:86cm -Hs làm vở Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34+12+40=86(cm) Đáp số:86cm -1HS đọc yêu cầu của bài -Hs đo rồi tính Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD LÀ: 3+2+3+2=10(cm) Đáp số:10 cm -Hs đọc yêu cầu -Hs quan sát hình trả lời * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 5.9 Ngày dạy :6.9 Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.Mục tiêu : -Củng cố cách giải toán về”nhiều hơn,ít hơn -Biết giải toán về hơn kém nhau một số đơn vị II.Chuẩn bị : -Môâ hình III.Họat động trên lớp : Họat động của Gv Họat động của Hs. 1.Bài cũ : Oân tập về hình học -Gọi Hs lên bảng sữa bT4 -Nhận xét 2.Bài mới : Giới thiệu bài. *Hoạt động 1 : ôn tập bài toán về nhiều hơn,ít hơn Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài -Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán , giải bài toán -Nhận xét Bai 2:Gọi 1Hs đọc đề bài -Gv hướng dẫn -Nhận xét ,cho điểm *Hoạt động 2 : GIới thiệu bài toán tìm phần hơn(phần kém) Bài 3: -Gv đính môhình lên hướng dẫn câu a) Giải Số quả cam hàng trên nhiều hơn số quả cam ở hàng dưới là 7-5=2 (quả ) ĐS :2quả -Nhận xét b) Hs làm tương tự -Nhận xét -Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài 4 -2 HS làm bài trên bảng -1 Hs đọc -Hs làm bảng Giải Số cây đội hai trồng được là 230+90=320 (cây) ĐS: 320 cây -Hs làm vở Giải Số l xăng cửa hàng buổi chiều bán là 635-128=507 (l) ĐS: 507lít xăng -Hs đọc đề bài -Hs làm bảng -Hs làm nhóm * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Chính ta û(nghe-viết) CHIẾC ÁO LEN I.Mục tiêu : •- Nghe và viết lại chính xác đoạn “ Nằm cuộn tròn……hai an hem”trong bài chiếc áo len. -Làm đúng các bài tập chính tả -Điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. -Thuộc long tên 8 chữ tiếp theo trong bảng chữ II.Chuẩn bị : -Bảng phụ III.Họat động trên lớp: Họat động của Gv Họat động của Hs 1.Bài cũ : -Gọi 3 HS lên bảng -GV đọc cho 3 em viết cùng lúc các từ sau:xào rau,sà xuống,nặng nhọc -Nhận xét 2.Bài mới : - Giới thiệu bài. *Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả -Gv đọc đọan văn +Vì sao Lan ân hận? +Lan mong trời mau sáng để làm gì? -Hướng dẫn cách trình bày: -Hướng dẫn viết từ khó: +Yêu cầu HS đọc lại các từ trên. -Đọc cho HS viết -Chấm 5à7 bài -Nhận xét *Hoạt động 2 : luyện tập °Bài 2:GV có thể chọn phần a) hoặc b a)Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS tự làm bài -Chỉnh,sửa và chốt lại lời giải đúng. °Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu -Sau mỗi chữ GV sữa chữa và cho HS ĐỌC. -GV xoá các chữ và yêu cầu 1 HS đọc lại ,1 HS lên bảng viết lại. -Xoá hết bảng,yêu cầu 1 HS đọc lại,1 HS lên bảng viết lại. -Cả lớp viết lại vào vở 9 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự. 3.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học thuộc long(theo đúng thứ tự tên các chữ đã học) -Hs viết bảng con -Lắng nghe -1 HS đọc lại +Vì Lan đã làm cho mẹ buồn làm cho anh phải nhường phần mình cho em. +Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho hai anh em. -HS viết bảng +Đọc các từ trên bảng -HS nghe + viết lại đoạn chính tả -HS tự chữa lỗi -Đọc yêu cầu đề bài -Cả lớp làm bài vào vở -Đọc yêu cầu trong VBT -2HS làm trên bảng lớp,HS dưới lớp viết vào vở -Đọc * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Tự nhiên xã hội BỆNH LAO PHỔI I.Mục tiêu: -Nêu được nguyên nhân,biểu hiện và tác hại của bệnh lao phổi -Nêu được các việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi II.Chuẩn bị : - Các hình minh họa trong sách giáo khoa III.Họat động trên lớp : Họat động của Gv Họat động của Hs 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài tập TNXH 3 của HS. -Nhận xét 2.Bài mới: Gi ới thiệu bài *Hoạt động 1:Bệnh lao phổi -Yêu cầu HS nhắc lại tên các bộ phận của các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở bài trước:sau đó,đềnghị mỗi HS kể tên một bệnh đường hô hấp mà các em biết? -Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh.Những bệnh đường hô hấp thường gặp là:bệnh viêm mũi,viêm họng,viêm phế quản và viêm phổi. *Hoạt động 2:Phòng bệnh lao phổi -Yêu cầu HS quan sát hình ở tranh 13 SGK, Thảo luận : +Tranh minh hoạ điều gì? +Đó là việc nên làm hay không nên làm để phòng bệnh lao phổi? Vì sao? -Nhận xét Vậy những việc nào là việc nên làm và những việc nào là việc không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi? -GV kết luận Hoạt động 3:Sắm vai -Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh. -GV nêu 2 tình huống: +Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp,em sẽ nói gì với bố mẹ để đi khám bệnh? +Khi được đưa đi khám bệnh,em sẽ nói gì với bác sĩ? -Kết luận. -Củng cố –dặn dò -Nhận xét tết học -HS mang vở cho GV kiểm tra Trả lời:sổ mũi,ho,đau họng,……… -Lắng nghe -Hs thảo luận nhóm và trình bày -HS nối tiếp nhau trả lời.Mỗi HS chỉ nêu tên 1 việc. -Lắng nghe -Mỗi nhóm nhận tình huống,thảo luận để sắm vai. -Lắng nghe -HS đọc * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 06.09 Ngày dạy:07.09 Toán XEM ĐỒNG HỒ I.Mục tiêu : •-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1à12 và đọc theo 2cách .chẳng hạn 8giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút . II.Chuẩn bị : -Mặt đồng hồ 9 có kim ngắn,kim dài,có ghi số,có các vạch chia giờ ,chia phút) III.Họat động dạy học : Họat động của Gv Họat động của Hs 1.Bài cũ : Oân về giải toán -Gọi Hs sữa bài 4 -Nhận xét,chữa bài và cho điểm 2.Bài mới : - Giới thiệu bài. *Hoạt động 1 : Ôn tập về thời gian -Một ngày có bao nhiêu giờ? -Một giờ có bao nhiêu phút? -Bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? *Hoạt động 2:Hướng dẫn xem đồng hồ -Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ,hỏi: +Đồng hồ chỉ mấy giờ? Tương tự đối với 9 giờ: +Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu? Kết luận :Kim phút đi được 1 vòng trên mặt đồng hồ (đi qua 12 số) hết 60 phút,đi từ một số liền sau trên mặt đồng hồ hết 5 phút. -Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút,hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Nêu vị trí của kim giờ và kim phút? -Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1àsố 5. -Thực hiện tương tự đối với 8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút *Hoạt động 3:Luyện tập-thực hành Bài 1: -Bài 1 yêu cầu gì? -Gv hướng dẫn -Nhận xét đưa ra kết quả đúng Bai 2 Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ -Tổ chức cho Hs thi quay kim đồng hồ -Nhận xét Bài 3:Đồng hồ chỉ mấy giờ -Gv hứơng dẫn -Tổ chức cho HS trò chơi hỏi- đáp -Nhận xét Bài 4: -Yêu cầu Hs quan sát các đồng và hướng dẫn -Nhận xét -Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học HS làm bài trên bảng Giải Sốkg bao ngô nhẹ hơn bao gạo là 50-35=15(kg) ĐS: 15 kg -Một ngày có 24 giờ -Một giờ có 60 phút -Một ngày bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau +Đồng hồ chỉ 8 giờ -Đồng hồ chỉ 9 giờ -60 phút -8giờ 5 phút -Kim giờ chỉ qua số 8 1 chút,kim phút chỉ ở số 1 -Bài tập yêu cầu các em nêu giờ ứng với mỗi mặt đồng hồ. -Hs thảo luận nhóm đôi , -HS thực hành theo nhóm và trình bày -Tham gia chơi -Hs làm nhóm ,trình bày * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... Tập đọc QUẠT CHO BÀ NGỦ I.Mục tiêu : -Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của các hình ảnh thơ trong bài -Hiểu được nội dung của bài thơ:Bài thơ cho ta thấy tình cảm yêu thong,hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà. -Đọc đúng các từ,tiếng khó.Ngắt,nghỉ hơi đúng sau mỗidòng thơ.Đọc trôi chảy bài thơ II.Chuẩn bị : -Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn luyện đọc và học thuộc lòng III.Họat động trên lớp : Họat động của Gv Họat động của Hs 1.Bài cũ : Chiếc áo len -gọi HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới : Giới thiệu bài. *Hoạt động 1 :Luyện đọc -Gv đọc mẫu -Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát âm nếu HS mắc lỗi. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau,đọc từng dòng thơ trong bài -Hướng dẫn đọc từng khổ thơb và giải nghĩa từ khó: -Yêu cầu HS đọc khổ 1 của bài -Các khổ còn lại hướng dẫn đọc tương tự -Các nhóm đọc nối tiếp -Thi đọc -Nhận xét *Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài -Gọi 1 HS đọc thành tiếng,hỏi : +Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? +Cảnh vật trong nhà,ngoài vườn nhu thế nào? +Bà mơ thấy gì? -Cho HS đọc thầm cả bài thơ -Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu và bà như thế nào? àChốt:Người cháu rất hiếu thảo,yêu thương và chăm sóc bà *Hoạt động 3:Học thuộc lòng bài thơ -Hướng dẫn cả lớp học thụôc lónh tại lớp -Tổ chức các nhóm thi -Thi học thuộc long cả bài thơ -Nhận xét -Củng cố,dặn dò: -Em học tập được điều gì ở bạn nhỏ trong bài thơ? -Ở nhà các em đã làm những việc tốt nào để giúp ông bà cha mẹ? -Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng đọc -Theo dõi GV đọc mẫu -HS tiếp nối nhau đọc câu.Đọc khoảng 3 lượt -1 HS đọc thành tiếng -HS đọc theo sự hướng dẫn của GV -HS đọc trong nhóm -Cả lớp đọc thầm theo +Qụat cho bà ngủ +Có chú chích choè đang hót,mọi vật đều im lặng,……… +Thấy cháu đang quạt hương thơm - HS đọc thầm -Hs trả lời -HS đọc -HS lên thi Nhận xét -Hs trả lời * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Luyện từ và câu SO SÁNH.DẤU CHẤM I.Mục tiêu : •- Tìm được các hình ảnh so sánh và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ , câu văn. - Rèn điền đúng dấu chấm vào chỗ chấm thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. II.Chuẩn bị : -Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng(hoặc giáy khổ to,bảng phụ). III.Họat động trên lớp : Họat động của Gv Họat động của Hs 1.Bài cũ : -Gọi 1 HS làm bài tập +Tìm các từ chỉ trẻ em,chì tính nết của trẻ em,chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em. -Gọi 1 HS làm +Tìm các bộ phận của câu °Trả lời câu hỏ:”Ai(cái gì,con gì)?’” °Trả lời câu hỏi:”Là gì?” -Nhận xét+cho điểm 2.Bài mới : Giới thiệu bài. *Hoạt động 1 :Hứong dẫn HS làm bài Bài 1:Tìm các hình ảnh so sánh -GV hướng dẫn -Gọi 4 HS lên bảng làm bài ( dùng bút màu gạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau trong những câu thơ,câu văn) -Nhận xét Bài 2:Tìm các từ chỉ sự so sánh -Gọi 4 HS lên bãng ghi lại các từ chỉ sự so sánh -Nhận xét ,cho điểm Bài 3:Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp -Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. -GV hướng dẫn -Nhận xét, chốt lại *Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò -Cho Hs nêu lại BT 3 -Nhận xét tiết học. -Hs trả lời -Hs lên bảng làm -Đọc yêu cầu của bài -4 HS lên bảng a)Mắt hiền sáng tựa vì sao b)Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm c)trời là cái tủ lạnh/Trời là cái bếp lò nung. d)Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. -Đọc yêu cầu của bài -4HS lên bảng.Cả lớp làmvở a)tựa b)như c)là/là d)là -1 HS đọc trước lớp -Hs làm nhóm Tập viết ÔN CHỮ HOA B I.Mục tiêu : •-Củng cố cách viết chữ B hoathoông qua bài tập ứng dụng -Viết đúng,đẹp tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thong lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhung chung một nhà II.Chuẩn bị : -Mẫu viết hoa H , B , T -Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III.Họat động trên lớp Họat động của Gv Họat động của Hs 1.Bài cũ : -Thu vở của 1 số HS để chấm bài về nhà -Gọi HsS lên bảng viết từ “Âu lạc” -Nhận xét 2.Bài mới : Giới thiệu bài. *Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa -Cho Hs nêu tên riêng có âm B , H , T đứng đầu? -Gv nhắc lại qyi trình và viết mẫu trên bảng lớp -Nhận xét *Tương tự qui trình đối với chữ hoa;H , T *Hoạt động 2:Hướng dẫn viết từ ứng dụng -Cho HS đọc từ ứng dụng -GTtừ ứng dụng:Bố Hạ là 1 xã ở huyện Yên Thế,tỉnh Bắc Giang,ở đây có giống cam ngon nổi tiếng. -Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao ntn? -Yêu cầu Hs viết từ ứng dụng -Nhận xét *Hoạt động 3:Hướng dẫn viết câu ứng dụng -Gọi Hs đọc câu ứng dụng -Gv giải thích câu ứng dụng -Yêu cầu HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ? *Họat động 4: Hướng dẫn viết vở -Yêu cầu Hs viết vở -Thu và chấm 5à 7 bài -nhận xét -Củng cố-dặn dò: - Tổ chức cho lớp thi đua viết chữ đẹp -Nhận xét tiết học -3 HS lên bảng viết,HS dưới lớp viết vào bảng con -HS nêu -S viết vào bảng con -Hs đọc - -Chữ B , H có chiều cao 2 li rưỡi,các chữ ô,a cao 1 li - Cả lớp viết bảng con -1HS đọc -Hs lắng nghe -HS nêu -Hs viết bảng con: Anh ,Rách -HS viết theo yêu cầu: +1 dòng chữ B cỡ nhỏ. +1 dòng chữ H và T cỡ nhỏ. +2 dòng Bố Hạ cỡ nhỏ +2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. Chia nhóm + thi đua * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 05.09 Ngày dạy :08.09 Toán XEM ĐỒNG HỒ(TT) I.Mục tiêu ; •- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1à12(chính xác đến 5 phút).Biết đọc giờ hơn,giờ kém II.chuẩn bị : -Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ,chỉ phút III.Họat động trên lớp : Họat động của Gv Họat động của Hs 1.Bài cũ : -Gv đính đồng hồ lên bảng -Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới : Gíơi thiệu bài *Hoạt động 1 : Hứng dẫn xem đồng hồ -Quay mặt đồng hồ đến 8 giờ 35 phút,hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Yêu cầu HS nêu vị trí kim giờ và kim phút? -Còn thiếu bao phút nữa thì đến 9 giờ? àVì thế,8 giờ 35 phút còn được gọi là 9 giờ kém 25 phút. -Yêu cầu HS nêu lại vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút.(Kim giờ chỉ gần số 9,kim phút chỉ ở số 7) -Hướng dẫn HS đọc các giờ trên các mặt đồng hồ còn lại. *Họat động 2 : Luyện tập- Bài 1:Nêu giờ được biểu diễn trên mặt đồng hồ -Nhận xét Bài 2:Quayđồng hồ để đồng hồ chỉ -Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ nhanh. -Nhận xét Bài 4 : Xem tranh rồi trả lời câu hỏi -Tổ chức cho Hs làm ùnhóm nhỏ,mỗi nhóm 3 HS -Nhận xét -Củng cố dặn dò -Về nhà làm BT3 -Nhận xét tiết học -HS nêu giờ -Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút -Kim giờ chỉ qua số 8,gần số 9,kim phút chỉ ở số 7 -Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ. -Đọc yêu cầu bài -Thảo luận nhóm đôi ,trình bày -Đọc yêu cầu của bài -Quay kim đồng hồ theo các giờ SGK -Hs làm nhóm ,trình bày * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Chính tả CHỊ EM. I.Mục tiêu: •-HS chép lại chính xác bài thơ thể lục bát -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm,vần dễ lẫn II.Chuẩn bị : - Bảng phụ chép sẵn bài thơChị em III.Họat động dạy học : Họat động của gv Họat động của Hs 1.Bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng,GV đọc để 3 em viết các từ ngữ dễ sai ở tiết trước. -Gọi 2à3 em HS đọc thuộc long đúng thứ tự các chữ và tên chữ đã học -Nhận xét 2.Bài mới:Gíơi thiệu bài *Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tập chép -Gv đọc bài thơ 1 lần -Gv hỏi: +Người chị trong bài thơ làm những việc gì? -Hướng dẫn HS nhận xét về cách trình bày bài thơ lục bát. +Bài thơ viết theo thể thơ gì? +Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào? -Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu Hs chép chính tả: -Soát lỗi: -Thu từ 5à7 vở chấm -Nhận xét bài viết của HS. *Hoạt động 2: luyện tập Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống -Gọi hs đọc yêu cầu bài 2a) -Gv đính bài lên bảng ,hứơng dẫn -Nhận xét + chốt lại lời giải đúng. (đọc ngắc ngư,ngoắc tay nhau,dấu ngoặc đơn) Bài tập 3 : a) -Gọi 3 HS cùng lên bảng làm bài -Gv hướng dẫn -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: (chung ,trèo,chậu) -Củng cố-dặn dò: -Khi viết bài thơ lục bát cần trình bày như thế nào? -Về làm Bt3b -Nhận xét tiếthọc -3 HS lên bảng viết .Các bạn còn lại viết bảng con -2à3 Hs đọc -2 Hs đọc lại +Hs trả lời -Thơ lục bát.Dòng trên 6 chữ,dòng dưới 8 chữ. -Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô,dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô. -Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. -1 HS lên bảng viết.Cả lớp viết vào bảng con. -HS nhìn bảng chép bài. -Dùng bút chỉ,đổi vở cho nhau để soát lỗi -Đọc yêu cầu bài -Hs lên bảng điền -Hs dọc yêu cầu bài -Lớp làm vào bảng con -HS trình bày * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................ ..............................................................................................

File đính kèm:

  • doclop 3 tuan 3.doc