I/- MỤC TIÊU:
- Nhận biết sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra; nêu được tên các cơ quan hô hấp.
- Chỉ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra; hiểu vai trò của cơ quan hô hấp đối với con người.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 4, 5 SGK.
- Phiếu học tập.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
3) Bài mới: 27’
a/ Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
b/ Các hoạt động:
29 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1813 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 môn Tự nhiên xã hội, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 1 TIẾT: 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I/- MỤC TIÊU:
- Nhận biết sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra; nêu được tên các cơ quan hô hấp.
- Chỉ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra; hiểu vai trò của cơ quan hô hấp đối với con người.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 4, 5 SGK.
- Phiếu học tập.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
3) Bài mới: 27’
a/ Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
b/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Cử động hô hấp
Mục tiêu: Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thở ra.
Tiến hành:
- Nêu yêu cầu hoạt động.
- Phát phiếu học tập (ghi ND thực hành) cho HS.
- Yêu cầu cả lớp đứng lên thực hành
- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu.
- Gọi đại diện báo cáo.
Kết lại: Khi hít vào lồng ngực phồng lên, khi thở ra, lồng ngực xẹp xuống. Sự phông lên, xẹp xuống diễn ra liên tục và đều đặn. Đó chính là hoạt động hô hấp.
Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp.
Mục tiêu: Nêu được tên của cơ quan hô hấp, chỉ đường đi của không khí khi hít vào và thở ra.
Tiến hành:
- Cho HS quan sát hình 2 và nêu yêu cầu quan sát.
? Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trong hình.
- Cho HS quan sát hình 3 và nêu yêu cầu quan sát.
? Chỉ và nói rõ đường đi của không khí khi hít vào, thở ra.
Kết lại: Cơ quan hô hấp gồm mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi.
Hoạt động 3: Vai trò của cơ quan hô hấp.
Mục tiêu: Hiểu được vai trò của cơ quan hô hấp đối với con người.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS bịt mũi, nín thở trong giây lát.
? Em cảm thấy thế nào khi bịt mũi, nín thở.
Kết lại: Nhờ hoạt động thở của cơ quan hô hấp, cơ thể chúng ta luôn có đủ ô - xi để sống.
- 2 HS nhận 1 phiếu.
- Thực hành hít thở sâu và quan sát.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đọc bài làm trong phiếu, lớp nhận xét.
- Quan sát tranh 2.
- Thảo luận cặp.
- Quan sát tranh 3.
- Vài HS lên bảng; lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS tự do phát biểu (khó chịu).
4) Củng cố: 2’
- HS đọc nội dung cần biết.
? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? Vai trò của cơ quan hô hấp.
5) Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Nên thở như thế nào?
===============================
TUẦN: 1 TIẾT: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
I/- MỤC TIÊU:
- Hiểu vai trò của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi.
- Biết ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí bị ô nhiễm; biết được phải thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 6, 7 SGK.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào.
? Vai trò của cơ quan hô hấp.
3) Bài mới: 27’
a/ Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Nên thở như thế nào?
b/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi.
Mục tiêu: Hiểu vai trò của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi.
Tiến hành:
- Treo bảng phụ ghi một số câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi.
Kết lại:
Hoạt động 2: Ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc thở không khí nhiều khói bụi.
Mục tiêu: HS nêu được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc thở không khí nhiều khói bụi.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4, 5 và trả lời câu hỏi SGK/7
Kết lại: SGK/7.
- 2 HS đọc câu hỏi trước lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
- 4 HS:
+ Trong mũi có nhiều lông.
+ Trong mũi còn có tuyến tiết dịch nhầy.
+ Trên khăn có nhiều bụi.
+ Thở bằng mũi giúp cản bớt bụi, không khí được sưởi ấm.
- Chúng ta nên thở bằng mũi cho hợp vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ.
- 3 HS:
+ Khoan khoái, dễ chịu.
+ Ngột ngạt, khó chịu.
+ Hít thở không khí trong lành cơ thể được cung cấp đủ ô - xi cho máu đi nuôi cơ thể giúp ta dễ chịu.
4) Củng cố: 2’
- HS đọc nội dung cần biết.
? Thở thế nào là hợp vệ sinh.
? Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành.
? Tác hại của việc hít thở không khí bị ô nhiễm là gì.
5) Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh hô hấp
TUẦN: 2 TIẾT: 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
VỆ SINH HÔ HẤP
I/- MỤC TIÊU:
- Biết và nêu được lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng.
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ à giữ sạch cơ quan hô hấp.
- GD HS có ý thức giữ sạch mũi và họng.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 8,9 SGK.
- Phiếu thảo luận.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Trong mũi có những gì? Thở thế nào là hợp vệ sinh.
? Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành? Tác hại của việc hít thở không khí ô nhiễm là gì.
3) Bài mới: 27’
a/ Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh hô hấp
b/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Ích lợi của việc tập thở sâu vào buổi sáng.
Mục tiêu: Biết và nêu được lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng.
Tiến hành:
- Tổ chức cho cả lớp hít thở theo nhịp đếm của GV.
? Khi thực hiện hít thở sâu, cơ thể nhận được lượng không khí như thế nào.
? Tập thở buổi sáng có lợi ích gì.
Kết lại:
Hoạt động 2: Vệ sinh mũi và họng.
Mục tiêu: HS có ý thức giữ sạch mũi và họng.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 SGK/8.
? Bạn trong tranh đang làm gì.
? Việc làm đó có lợi ích gì.
? Em làm những việc gì để giữ sạch mũi và họng.
Kết lại:
Hoạt động 3: Bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp.
Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ sạch cơ quan hô hấp.
Tiến hành:
- Chia lớp thành nhiều nhóm.
- Yêu cầu nhóm quan sát hình trang 9 và trả lời câu hỏi phiếu thảo luận:
? Các nhân vật trong hình đang làm gì.
? Việc làm đó nên hay không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp? Vì sao.
Kết lại: GV ghi bảng các ý HS nêu ra.
- Thực hiện khoảng 10 lần.
- Nhận nhiều khí ô - xi.
- (Nhóm đôi) Không khí trong lành, rất tốt cho cơ thể, có lợi cho sức khoẻ.
- Cần vận động vào buổi sáng giúp mạch máu được lưu thông, giúp cơ thể luôn khoẻ mạnh.
- Quan sát tranh theo yêu cầu.
- Dùng khăn lau sạch mũi.
Súc miệng bằng nước muối.
- Mũi và họng được sạch sẽ, vệ sinh.
- HS tự do phát biểu.
- Mũi, họng sạch sẽ giúp ta hô hấp tốt, phòng được các bệnh đường hô hấp.
- Nhóm 4.
- Cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Các việc nên làm:
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường, đeo khẩu trang khi làm vệ sinh, tập thể dục và tập thở hằng ngày, giữ sạch mũi họng,...
- Các việc không nên làm:
Để nhà cửa, trường lớp bừa bộn; đổ rác, khạc nhổ bừa bãi; hút thuốc lá; lười vận động,...
4) Củng cố: 2’
? Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì? Cần làm gì để giữ sạch mũi, họng.
? Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan hô hấp.
5) Dặn đo và hướng dẫn về nhà:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng bệnh đường hô hấp
- Nhận xét:
===============================
TUẦN: 2 TIẾT: 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Kể được tên các bệnh đường hô hấp: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp.
- GD HS có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 10,11 SGK.
- Tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp.
- Phiếu thảo luận.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì.
? Cần làm gì để giữ sạch mũi, họng.
? Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan hô hấp.
3) Bài mới: 27’
a/ Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng bệnh đường hô hấp
b/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Các bệnh đường hô hấp thường gặp.
Mục tiêu: HS kể được các bệnh đường hô hấp thường gặp.
Tiến hành:
- Phát cho mỗi dãy bàn 1 phiếu, yêu cầu HS ghi tên các bệnh đường hô hấp thường gặp.
- Gọi đại diện dãy bàn đọc kết quả.
Kết lại:
Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát và trao đổi nhóm đôi về nội dung các hình 1 đền hình 6 theo một số câu hỏi định hướng GV nêu ra.
Kết lại: SGK trang 11
Hoạt động 3: Trò chơi Bác sĩ
Mục tiêu: Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp.
Tiến hành:
- Phổ biến cách chơi.
- Tổ chức trò chơi.
- Tổng kết trò chơi.
- HS chuyền tay nhau ghi tên các bệnh.
- Vài HS đọc các bạn khác bổ sung.
- Đó là các bệnh: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Quan sát tranh theo yêu cầu.
- Quan sát, thảo luận và trình bày ý kiến.
- Vài HS nhắc lại nguyên nhân và cách đề phòng.
- Nắm luật chơi.
- Tham gia trò chơi.
4)Củng cố: 2’
? Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp.
? Những nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp.
? Cần làm gì để phòng tránh bệnh viêm đường hô hấp.
5) Dặn đo và hướng dẫn về nhà:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Bệnh lao phổi.
TUẦN: 3 TIẾT: 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BỆNH LAO PHỔI
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nêu được nguyên nhân, biểu hiện và tác hại của bệnh lao phổi.
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
- Có ý thức cùng với mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 12,13 SGK.
- Phiếu giao việc.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp.
? Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp.
? Chúng ta cần làm gì để phòng tránh các bệnh viêm đường hô hấp.
3) Bài mới: 27’
a/ Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Bệnh lao phổi
b/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Bệnh lao phổi
Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân, biểu hiện, đường lây truyền, tác hại của bệnh lao phổi.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK/12 và đọc lời thoại của từng nhân vật.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/12, GV ghi bảng.
? Nguyên nhân gây bệnh lao phổi.
? Người mắc bệnh thường có biểu hiện nào.
? Bệnh lây bằng con đường nào.
? Bệnh có tác hại gì.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
Kết lại:
Hoạt động 2: Phòng bệnh lao phổi
Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 13, thảo luận nhóm theo câu hỏi định hướng:
? Tranh minh hoạ điều gì.
? Đó là việc nên làm hay không nên để phòng bệnh lao phổi? Vì sao.
? Vậy những việc nào nên làm và những việc nào không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.
Kết lại
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Mục tiêu: Giúp HS thực hiện tốt việc phòng bệnh lao phổi.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:
? Gia đình em tích cực phòng bệnh lao chưa? Ví dụ minh hoạ.
? Gia đình em còn cần làm gì để phòng bệnh lao phổi.
- Tuyên dương HS thực hiện tốt.
- Mỗi lượt 2 HS đọc (2 lượt).
- Nhóm 4. Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét.
- Do vi khuẩn lao.
- Mệt mỏi, kém ăn, gầy đi, sốt nhẹ về chiều.
- Bằng đường hô hấp.
- Sức khoẻ suy giảm, ảnh hưởng tính mạng.
- 3 HS nhắc lại.
- Trong các bệnh đường hô hấp, bệnh lao phổi là nguy hiểm nhất.
- Vài HS nhắc lại nguyên nhân và cách đề phòng.
- Quan sát, thảo luận nhóm 4. Cử đại diện nhóm trả lời (6 nhóm), các nhóm nhận xét bổ sung.
- Cá nhân phát biểu.
+ Nên: Tiêm phòng lao, giữ vệ sinh môi trường, ăn uốg đủ chất dinh dưỡng, tập thể dục, vệ sinh mũi họng,...
+ Không nên: hút thuốc lá, ở nơi khói bụi, nhà cửa tối tăm bẩn thỉu, khạc nhổ bừa bãi, làm việc quá sức,...
- Cá nhân HS tự do phát biểu.
4)Củng cố: 2’
HS đọc nội dung cần biết.
5) Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Máu và cơ quan tuần hoàn.
====================================
TUẦN: 3 TIẾT: 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nêu được cấu tạo sơ lược của máu, nhiệm vụ của máu đối với cuộc sống con người.
- Chỉ và nêu được tên các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn.
- Nêu được nhiệm vụ cơ quan tuần hoàn.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 14,15 SGK.
- Phiếu học tập.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Nêu nguyên nhân và biểu hiện của bệnh lao phổi.
? Bệnh lây từ người bệnh qua người lành bằng con đường nào.
? Nêu các việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bệnh lao phổi.
3) Bài mới: 27’
a/ Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Máu và cơ quan tuần hoàn.
b/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về máu.
Mục tiêu: Nêu được cấu tạo sơ lược của máu, nhiệm vụ của máu đối với cuộc sống con người.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi phiếu học tập:
? Khi bị đứt tay hoặc trầy da, ta thấy gì ở vết thương.
? Khi mới ra khỏi cơ thể, máu có dạng lỏng hay đặc.
? Quan sát hình 2 và cho biết máu được chia mấy phần, kể ra.
? Quan sát hình 3 và nêu hình dạng của huyết cầu đỏ.
? Máu có ở những đâu trên cơ thể người.
Kết lại:
Hoạt động 2: Cơ quan tuần hoàn.
Mục tiêu: Chỉ và nêu được tên các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn. Nêu được nhiệm vụ cơ quan tuần hoàn.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 15, thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi định hướng:
? Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào.
? Tim nằm ở vị trí nào trong lồng ngực.
? Mạch máu đi đến những đâu trên cơ thể người.
Kết lại:
- Thảo luận nhóm 4. Các nhóm cử đại diện trả lời và nhận xét lẫn nhau.
- Máu, nước vàng.
- Lỏng, để lâu máu đặc và khô lại
- Hai phần: huyết tương và huyết cầu.
- Dạng tròn.
- Khắp nơi, trừ sợi tóc, móng tay.
- ND trang 14/ SGK.
- Quan sát, thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét bổ sung.
- Tim và các mạch máu.
- Phía trái.
- Khắp nơi.
- Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu. Mạch màu đi đến khắp nơi trên cơ thể.
4)Củng cố: 2’
HS đọc nội dung cần biết.
? Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này?
5) Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động tuần hoàn.
TUẦN: 4 TIẾT: 7
Ngày soạn:…………………………...
Ngày dạy:
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch.
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
- GD HS ý thức học tập đúng đắn.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 16,17 SGK.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Máu được chia thành mấy phần, kể ra.
? Huyết cầu đơ có hình dạng và nhiệm vụ như thế nào.
? Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này.
3) Bài mới: 27’
a/ Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động tuần hoàn.
b/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Thực hành nghe, đếm nhịp tim, mạch.
Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
? Các bạn trong hình đang làm gì.
- Yêu cầu HS thực hành nghe, đếm nhịp tim, mạch của nhau trong 1 phút.
- Yêu cầu HS thực hiện theo nội dung thực hành trang 16.
- Gọi HS đọc ND cần biết trang 16.
Kết lại:
Hoạt động 2: Sơ đồ các vòng tuần hoàn.
Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
Tiến hành:
- Treo tranh sơ đồ vòng tuần hoàn.
? Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ.
? Có mấy vòng tuần hoàn.
? Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
- Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.
Kết lại:
- Làm việc cá nhân.
- Nghe nhịp tim và bắt mạch cho nhau.
- 2 HS ngồi cùng bàn thực hành.
- Thực hành và báo cáo kết quả trước lớp.
- Vài HS đọc.
- Ta có thể nghe và đếm được nhịp đập của tim.
- Quan sát tranh.
- 3 HS lên bảng.
- Có 2 vòng tuần hoàn
- 3 HS lần lượt lên bảng trình bày, lớp nhận xét.
- Động mạch: đưa máu từ tim đi khắp cơ thể.
Tĩnh mạch: đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim
Mao mạch: nối động mạch với tĩnh mạch
- ND trang 17/ SGK.
4) Củng cố: 5’
Tổ chức cho HS thi vẽ vòng tuần hoàn.
5) Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
=================================
TUẦN: 4 TIẾT: 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc nghỉ ngơi.
- Biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim mạch.
- GD HS có ý thức làm theo những việc nên làm vừa sức với bản thân để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to, bút dạ.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài hoạt động tuần hoàn.
3) Bài mới: 27’
a/ Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
b/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động của tim.
Mục tiêu: Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc nghỉ ngơi.
Tiến hành:
? Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào co bóp, đẩy máu đi kháp cơ thể.
? Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng làm việc.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, viết ra giấy những hiểu biết về hoạt động của tim.
? Hãy so sánh nhịp tim của em khi vừa học xong tiết thể dục với một tiết học bình thường; so sánh nhịp tim người lớn với nhịp tim trẻ em.
Kết lại: Tim luôn hoạt động, khi ta vận động, nhịp đập của tim nhanh hơn mức bình thường, nêu vui chơi quá sức tim bị mệt. Cần phải bảo vệ tim.
Hoạt động 2: Nên và không nên
Mục tiêu: Biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim mạch.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK /19, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Các bạn trong tranh đang làm gì.
? Theo em, các bạn làm như thế là nên hay không nên để bảo vệ tim mạch? Vì sao.
? Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
- Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.
? Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch?
Kết lại: Để bảo vệ tim mạch cần sống vui vẻ, ăn uống điều độ, đủ chất, không sử dụng chất kích thích,...
- Tim
- Tim ngừng đập.
- Ghi ra giấy, đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Vài HS nêu kết quả so sánh, lớp nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát, thảo luận nhóm 4, cử đại diện trình bày
+ H2: ném bóng, nên làm, tốt cho tim mạch.
+ H3: Chăm sóc cây, nên làm, việc làm rất phù hợp.
+ H4: Bạn nhỏ vác gỗ nặng, không nên, ảnh hưởng xấu đến tim mạch.
+ H5: Ăn uống đủ chất dinh dưỡng, nên
+ H6: Không nên, kích thích không tốt đến tim mạch.
- Tùy cá nhân HS.
4) Củng cố: 5’
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “nếu...thì”.
5) Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng bệnh tim mạch.
TUẦN: 5 TIẾT: 9
Ngày soạn:…………………………...
Ngày dạy:
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Kể một số bệnh về tim mạch. Nêu được sự nhuy hiểm, nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Nêu một số cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- GD HS có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 20, 21.
- Giấy khổ to, bút dạ, phiếu thảo luận.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài hoạt động tuần hoàn.
? Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.
3) Bài mới: 27’
a/ Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng bệnh tim mạch.
b/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Bệnh về tim mạch
Mục tiêu: Kể tên một số bệnh về tim mạch.
Tiến hành:
? Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em biết.
- Giảng thêm cho HS kiến thức một số bệnh về tim mạch.
Kết lại: Thấp tim là bệnh thường gặp và nguy hiểm đối với trẻ em.
Hoạt động 2: Bệnh thấp tim.
Mục tiêu: Nêu được sự nhuy hiểm, nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em. Nêu một số cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại, quan sát tranh SGK /20,21 thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi/ 20.
+ Câu 1.
+ Câu 2.
+ Câu 3.
- Yêu cầu HS quan sát H4,5,6 và nêu cách phòng bệnh tim mạch.
Kết lại: Cần giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, vệ sinh cá nhân, rèn luyện thân thể hằng ngày.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến, liên hệ thực tế.
Mục tiêu: HS lựa chọn ý đúng từ phiếu bài tập và trả lờp câu hỏi được nêu ra.
Tiến hành:
- Phát phiếu cho HS thải luận.
?Với người bệnh tim, nên và không nên làm gì.
Kết lại: Ai cũng mắc bệnh về tim mạch, không phải chỉ trẻ con.
- Thấp tim, huyết áp cao, nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch,...
- Bệnh thấp tim..
- Để lại di chứng nặng nề cho van tim, gây suy tim.
- Viêm họng, viêm a - mi - đan kéo dài, thấp khớp cấp không chữa trị kịp thời.
- Nhóm đôi.
+ Ăn đủ chất.
+ Súc miệng nước muối.
+ Mặc ấm khi trời lạnh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm.
- HS trình bày kết quả.
- Nên: ăn đủ chất, tập TD,...
Không nên: chạy nhảy, làm quá sức,...
4) Củng cố: 5’
Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
? Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim.
5) Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động bài tiết nước tiểu
==============================
TUẦN: 5 TIẾT: 10
Ngày soạn:
Ngày dạy:
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 22,23
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Phiếu học tập.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài Phòng bệnh tim mạch
? Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim.
3) Bài mới: 27’
a/ Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động bài tiết nước tiểu.
b/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận.
Mục tiêu: Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 1/22 để gọi tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Treo hình minh họa (không có chú thích) cho HS trình bày kết quả.
Kết lại: Nêu ý 1 ND cần biết/ 23.
Hoạt động 2: Vai trò, chức năng các bộ phận.
Mục tiêu: Nêu được vai trò của từng bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
Tiến hành:
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
- Nhận xét các nhóm.
- Cho HS nêu vai trò của từng bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
Kết lại: Nêu ý 2 ND cần biết / 23.
Hoạt động 3: Trò chơi Ghép chữ vào sơ đồ
Mục tiêu: HS nêu được tác dụng của cơ quan bài tiết và vai trò của thận.
Tiến hành:
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 người. Phát cho mỗi đội 1 bảng từ để hoàn thành sơ đồ hđ bài tiết nước tiểu.
- Phổ biến và tiến hành trò chơi.
? Cơ quan bài tiết có tác dụng gì.
? Nếu thận bị hỏng gây tác hại gì.
- Nhóm 4: trao đổi, gọi tên, chỉ vị trí các bộ phận trên hình.
- Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét.
- Trao đổi nhóm đôi. Cử đại diện trình bày
- Phát biểu cá nhân theo chỉ định.
- Cử bạn tham gia.
- Tham gia chơi, lớp cổ vũ, nhận xét.
- Lọc máu lấy chất thải độc hại ra khỏi cơ thể.
- Không lọc được chất độc trong máu, ảnh hưởng đến sức khỏe.
4) Củng cố: 5’
Cho HS chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan này.
5) Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
TUẦN: 6 TIẾT: 11
Ngày soạn:
Ngày dạy:
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/- MỤC TIÊU:
- HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 25
- Sơ đồ cơ quan bài tiết.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 10
? Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
? Nêu tác dụng của từng bộ phận.
3) Bài mới: 27’
a/ Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh cơ quan bài ti
File đính kèm:
- THXH lop 3 da sua.doc