Tập đọc – Kể chuyện
Ai có lỗi ?
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
A/ TẬP ĐỌC : Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
Trả lời được các CH trong SGK.
B/ KỂ CHUYỆN : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Giao tiếp : ứng xử văn hóa.
2/ Thể hiện sự cảm thông.
3/ Kiểm soát cảm xúc.
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 2 - Trường Tiểu học Vĩnh Phước B2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2. Thứ hai, ngày 22 tháng 08 năm 2011
Tập đọc – Kể chuyện
Ai có lỗi ?
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
A/ TẬP ĐỌC : Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
Trả lời được các CH trong SGK.
B/ KỂ CHUYỆN : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Giao tiếp : ứng xử văn hóa.
2/ Thể hiện sự cảm thông.
3/ Kiểm soát cảm xúc.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
2/ Trình bày ý kiến cá nhân.
3/ Trải nghiệm.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.
3/ Bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
Kiểm tra “Hai bàn tay em”.
Nhận xét chung
Bài mới:
a. Khám phá : Gtb: Giáo viên có thể liên hệ trưc tiếp tình cảm bạn bè trong lớp vừa giáo dục vừa Ghi tựa lên bảng “Ai có lỗi”
b. Kết nối:
b1. Luyện đọc trơn
-Đọc mẫu lần 1:
Đoạn 1: Đọc chậm, nhẹ nhàng
Đoạn 2: Đọc hơi nhanh
Đoạn 3,4,5:Trở lại giọng trầm khi En-ri-cô hối hận. Dịu dàng thân thiện của Cô-rét-ti
-Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.
Giáo viên nhận xét từng học sinh ,uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
Đọc đoạn và giải nghĩa từ:
Đọc đoạn 1: Kết hợp luyện đọc câu dài: “Tôi đang nắn nót thì /…vào tôi,/ rất xấu//.
ÞKiêu căng:Tự cho mình hơn người khác.
? Tìm từ trái nghĩa với tù kiêu căng.
Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2, 3, 4:
giáo viên có thể dừng lại theo từng đoạn khi học sinh đọc nối tiếp hoặc có thể sau khi cả 3 em đọc xong để giãi nghĩa từ :
ÞHối hận:
ÞCan đảm:
ÞNgây:
(Có thể đặt câu hỏi để rút từ:).
Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm)
Y/c:học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4)
b.2. Luyện đọc - hiểu:
Đoạn 1:
Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2:
? Câu chuyện kể về ai ?
? Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp:
Đoạn 3:
?Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti .
? En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không?
Giáo viên củng cố lại và chuyển ý tiếp:
Y/c: học sinh đọc tiếp đoạn 4 và5:
? Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
? Bố đã trách En-ri-cô như thế nào ?
? Mặc dù bị bố trách nhưng En-ri-cô vẫn có điểm đáng khen , đó là điểm gì?
? Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen?
Þ GDTT: Tôn trọng và biết nâng niu tình bạn.
c. Thực hành:
Luyện đọc đoạn thể hiện đối thoại của hai bạn En-ri-cô và Cô-rét-ti .(Đoạn 3,4,5) Thi đua đọc nối tiếp theo nhóm.
Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt
( Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật)
KỂ CHUYỆN
Định hướng:Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện:
? Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể lại bằng giọng kể của ai?
- Khi kể ta phải thay đổi lời kể của En-ri-cô bằng lời kể của mình (nghĩa là ta phải đóng vai người dẫn truyện cần chuyển lời En-ri-cô thành lời của mình.)
Thực hành kể chuyện
- Gọi nhóm đứng trứơc lớp kể lại đoạn truyện theo thứ tự nối tiếp-nhận xét tuyên dương.(mỗi học sinh kể 1 đoạn- tương ứng với 1 tranh vẽ) hai nhóm
Kể cá nhân: 5-7 học sinh ( Có thể kể 1 đoạn, nhiều đoạn hay cả truyện )
Nhận xét tuyên dương , bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt.
4. Ap dụng (Củng cố, hoạt động tiếp nối)
Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươc bài học gì?
5.Dặn dò-Nhận xét:
Nhận xét chung tiết học.
2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ
HS trả lời câu hỏi
Học sinh lắng nghe
-Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài
Mỗi học sinh đọc từng đoạn
5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên )
“Khiêm tốn”
Đọc nối tiếp theo nhóm
Tiếc vì đã trót làm việc ấy
Không sợ nguy hiểm, không sợ xấu hổ…
Đờ người ra không biết phải làm gì và như thế nào .
Hai nhóm thi đua: N1-3
N 2-4 .Học sinh nhận xét
1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
En-ri-cô và Cô-rét-ti
Cô-rét-ti vô tình đụng tay của En-ri-cô và En-ri-cô cố ý trả thù…
1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
Cảm thấy mình có lỗi và thương bạn vì bạn biết giúp đỡ mẹ
Không đủ can đảm
1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
Ra về Cô-rét-ti cố ý đi theo bạn làm hoà, En-ri-cô rất xúc động và ôm chầm lấy bạn …
Biết hối hận về việc làm , thương bạn, xúc động, ôm bạn…
Biết quí trọng tình bạn, hiền hậu và độ lượng…
Nhóm 1 – 4
Nhóm 2 – 3
1 học sinh
En-ri-cô
Xung phong
lớp nhận xét – bổ sung
Học sinh kể theo y/c của giáo viên
- Biết quí trọng tình bạn
- Nhường nhịn và tha thứ cho nhau
- Dũng cảm nhận lỗi khi biết mình mắc lỗi.
- Không nên nghĩ xấu về bạn
Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện .
Xem trước bài “ Khi mẹ vắng nhà”
Toán
Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
I/Yêu cầu:
Biết cách thực hiện phép tính trừ có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).
Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (bằng một phép trừ).
Bài 1, bài 2. Cột 4, 5 HS làm thêm.
II/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
Kiểm tra bài tập về nhà
Lên bảng sửa bài tập 5.
Nhận xét ghi điểm. NXC .
3.Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa
b. Hướng dẫn bài học:
Giới thiệu phép trừ : 432 – 215 = ?
Viết phép tính lên bảng và y/ c học sinh tính theo cột dọc:
-2 không trừ được 5, lấy 12 trừ
5bằng 7, viết 7 nhớ 1
217 -1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2
bằng1, viết 1
4 trừ 2 bằng 2, viết 2
* Giáo viên hướng dẫn :
? Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?
2 không trừ được 5 ta phải làm thế nào?
Giáo viên củng cố lại bước tính ,học sinh nhắc lại và giáo viên ghi bảng.
*Lưu ý: cách trả khi mượn để trừ, thêm 1 vào hàng trước của số trừ vừa mượn ,rồi thực hiện trừ bình thường, tiếp tục đến hết .
Phép tính thứ 2: 627- 143 =?
-Giáo viên hướng dẫn tương tự :(Lưu ý lần này phép tính có nhớ một lần ở hàng ở hàng trăm)
627- 143 = 484
C. luyện tập thực hành: VBT
Bài 1:
-Nêu yêu cầu bài toán
-Theo dõi nhận xét , giúp đỡ học sinh yếu.
Nhận xét bc . NXC.
Bài 2:Đọc yêu cầu:
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì?
Bài 3:Đọc yêu cầu:
Giáo viên treo tóm tắt lên bảng , học sinh dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở
Theo dõi giúp đỡ- hướng dẫn cho học sinh yếu.
? Bài toán cho ta biết gì?
-Tổng số tem hai bạn là bao nhiêu?
Trong đó bạn Hoa có bao nhiêu con tem ? - - Bài toán hỏi gì?
Chữa bài và chấm điểm 1 số vở.
4.Củng cố:
Trò chơi : Ai nhanh hơn:
Giáo viên chuẩn bị 1 số thăm ghi các bài toán trừ theo nội dung bài học , học sinh xung phong bốc thăm và thực hiện giải đúng , giải nhanh.
5.Dặn dò – Nhận xét :
Nhận xét chung tiết học
3 học sinh lên bảng
học sinh nhận xét – bổ sung .
Học sinh nhắc tựa
Học sinh đặt tính và tính vào giấy nháp và thứ tự nêu bài tính
-đơn vị
-mượn 1 ở hàng chục
-Học sinh cùng theo dõi và thực hiện
-Thực hiện các qui trình như ví dụ 1
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-Nêu cách tính. Lớp nhận xét sửa sai
541 422 564
- 127 -114 -215
414 308 349
* Đoạn dây dài 243cm. Cắt đi 27 cm
Đoạn còn lại dài bao nhiêu mét.
Học sinh làm VBT . 1 học sinh lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét – bổ sung – sửa sai .
Giải:
Số mét đoạn dây còn lại là:
- 27 = 216(m)
Đáp số: 216 mét.
Tiến hành tương tự các thao tác trên ở bài tập 2
Bài giải:
Số tem của bạn Bình có là:
348 – 160 = 188(con tem)
Đáp số: 188 con tem
-Xung phong cá nhân
-Giáo viên + học sinh theo dõi cỗ vũ , nhận xét, bổ sung, tuyên dương
Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại .
Thứ ba, ngày 23 tháng 08 năm 2011
Chính tả (Nghe – viết)
Ai có lỗi ?
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Làm đúng BT(2) a/b.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Kĩ năng tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài chính tả.
Kĩ năng lắng nghe tích cực trong việc viết chính tả.
Kĩ thuật “Viết tích cực”.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời.
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
2/ Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
2 học sinh lên bảng viết – học sinh lớp viết bcon
N1:ngọt ngào, chìm nổi, hạng nhất
N2: Ngao ngán, lưỡi liềm, đàng hoàng.
Nhận xét chung.
3Bài mới:
a.Gtb: Giáo viên củng cố lại nội dung bài tập đọc và liên hệ ghi tựa “ Ai có lỗi”
b. Hướng dẫn viết chính tả :
* Trao đổi về nội dung đoạn viết:
Giáo viên đọc mẫu lần 1
? Đoạn văn miêu tả tâm trạng của En-ri-cô như thế nào ?
* Hướng dẫn cách trình bày bài viết:
Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ?
*Hướng dẫn viết từ khó:
Đọc các từ khó , học sinh viết b con, 4 học sinh lên bảng viết
Cô-rét-ti, khuỷu tay, xin lỗi.
Cô-rét-ti ,khuỷu tay, can đảm
Y/c: học sinh đọc lại các chữ trên.
Giáo viên hướng dẫn trình bày bài viết và ghi bai vào vở.
* Soát lỗi:
Giáo viên treo bảng phụ , đọc lại từng câu: chậm , học sinh dò lỗi.
thống kê lỗi:
Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết.
c.Luyện tập :
Bài 2:
TÌm các từ ngữ có chứa tiếng mang vần : uêch, uyu
Theo dõi , nhận xét , bổ sung ,sửa sai .
Bài 3: Em chọn chữ nào trong ( ) để điền vào chổ chấm?
Cho học sinh chọn và điền theo hình thức nối tiếp (nhanh – đúng – đẹp)
4.Củng cố :
Chấm thêm 1 số VBT nhận xét chung bài làm của học sinh .
GDTT: Luôn luôn rèn chữ viết đúng . đẹp ,nhanh…
5.Dặn dò , Nhận xét:
Giáo viên nhận xét chung giờ học .
2 học sinh lên bảng
học sinh nhận xét , sửa sai .
- hs lắng nghe
-1 học sinh đọc to ,cả lớp đọc thầm
En-ri-cô hối hận về việc làm của mình, muốn xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm
- 5 câu, các chữ cái đầu câu phải viết hoa, Tên riêng người nước ngoài được viết hoa chữ…….
- Học sinh viết b. con theo y/ c của giáo viên
N1
N2
3 –4 học sinh
Mở vở , trình bày bài và viết
Đổi chéo vở,dò lỗi
Cùng thống kê lỗi.
1 học sinh đọc y/c
nêu miệng
Học sinh nhận xét .
1 học sinh đọc y/c
Chia và mời 4 nhóm lên bảng thi đua , điền đúng , điền nhanh ,trình bày đẹp .
Đáp án: Cây sấu, chữ xấu.
San sẻ , xẻ gỗ,
Xắn tay áo , củ sắn.
Kiêu căng, căn dặn.
Nhọc nhằn , lằng nhằng
Vắng mặt , vắn tắt.
- học sinh theo dõi , nhận xét .
- 2 bàn
Xem lại bài. Xem trước bài “ Cô giáo tí hon”
Toán
Luyện tập
I/Yêu cầu:
Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).
Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (có một phép cộng hoặc phép trừ).
Bài 2b, bài 3. cột 4 HS làm thêm
Bài 5. Dành cho HSG
II/ Chuẩn bị:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
K tra các bài tập đã cho về nhà .
Lớp làm b. con
Nhận xét ghi điểm . Nhận xét chung
Bài mới:
.Gtb:Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Nêu y/c bài toán và y/c học sinh làm vào nháp
T/ chức nêu bài , sửa sai
- Mỗi học sinh thực hiện 1 phép tính trên bảng và nói rõ cách thực hiện của mình.
Chữa bài và ghi điểm cho học sinh
Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn tương tự bài tập 1.
Bài 3:
? Bài toán yêu cầu gì?
-Y/c: Học sinh tự suy nghĩ và làm bài
-Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét , sửa sai , bổ sung :
? Vì sao em điền cột thứ nhất là 326
-Ở cột thứ 2 thành phần gì chưa biết ?…Nêu cách tìm số này?
Bài 4: Đọc đề bài
Giáo viên treo mô hình tóm tắt bài toán lên bảng .
Y/c học sinh nhìn tóm tắt nêu bài toán
? Bài toán cho ta biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
Y/c học sinh làm bài vào phiếu học tập hoặc vở trắng.
T/c sửa bài và cho điểm học sinh.
Bài 5. Hướng dẫn HSG làm bài.
4.Củng cố:
-Cho học sinh củng cố lại cách tính cộng , trừ có nhớ 1 lần ( b.con)
D1: 419+235 ; D2: 954 –327
5.Dặn dò – Nhận xét :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
2 học sinh lên bảng
4 học sinh lên bảng sửa bài – lớp làm nháp - nhận xét , sửa sai , bổ sung .
-Học sinh làm và nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
-Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
-4 học sinh lên bảng , lớp làm VBT
SBT
752
317
621
Strừ
426
264
390
Hiệu
326
125
231
-SBT chưa biết, Ta lấy Hiệu cộng với số trừ.
-Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo
-Ngày thứ hai bán: 325 kg gạo
-Cả hai ngày: ? kg gạo
Giải:
Số kilôgam gạo cả 2 ngày bán được là:
415 + 326 = 740(kg)
Đáp số: 740 kg gạo
- Học sinh làm tính theo y/c giáo viên vào b.con – cùng tham gia nhận xét , bổ sung
TNXH
Vệ sinh hô hấp
I/Yêu cầu:
Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
HSG : Biết nêu được lợi ích của việc tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
II/Chuẩn bị:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng y/c trả lời lại các câu hỏi đã nêu trong bài trước
? Khi hít vào hay thở ra thì cơ thể nhận khí gì và thải ra khí gì?
? Nêu lợi ích của việc hít thử không khí trong lành?
? Nêu tác hại của việc hít thở không khí bị ô nhiễm?
- Theo dõi , đánh giá, nhận xét chung
3.Bài mới :
a.Gtb: giáo viên liên hệ vai trò của hoạt động thở , định hướng giới thiệu ghi tựa lên bảng “Vệ sinh hô hấp”
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1:Lợi ích của việc thở sâu vào buổi sáng :
- Cho học sinh cả lớp đứng dây hết, đồng
thời hai tay chống hông, chân mở rộng bằng vai . Giáo viên hô: “hít – thở”
Khi hít thở mạnh ta nhận được lượng không khí như thế nào?
-Y/c học sinh thảo luận nhóm đôi:
Bầu không khí buổi sáng thường như thế nào ?
- Việc hít thở vào buổi sáng sẽ có lợi gì?
Giáo viên : Tập thở vào buổi sáng rất tốt cho cơ thể và có lợi cho sức khoẻ.
Giáo viên chuyển ý :
Hoạt động 2:Vệ sinh mũi và họng:
-Y/c học sinh quan sát hình 2,3 và TLCH
? Bạn trong tranh đang làm gì?
- Theo em làm việc đó có lợi gì?
Hằng ngày em phải làm gì để giữ sạch mũi?
Giáo viên :Để mũi và họng luôn sạch sẽ ta phải thường xuyên làm vệ sinh. Mũi và họng sạch sẽ giúp ta hô hấp tốt hơn và phòng được các bệnh về đường hô hấp.
Chuyển ý 3:
Hoạt động 3: Bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp
- Giáo viên có thể giao việc theo phiếu học tập có thể cho học sinh quan sát theo hình SGK và cùng trao đổi , nêu ý kiến về :
? Các nhân vật trong tranh đang làm gì?
? Theo em đó là việc nên hay không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp? Vì sao?
Giáo viên : Sau khi cho học sinh thảo luận xong giáo viên chốt ý lại
? Những việc nào nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp?
? Những việc nào không nên làm?
Giáo viên củng cố nội dung bài
4.Củng cố:
Nhận xét
+ GDTT: Ghi nhớ và động viên người thân, bạn bè thực hiện vệ sinh , bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp.
5.Dặn dò – Nhận xét :
Nhận xét chung giờ học
- 3 học sinh lên bảng
- Học sinh cùng nhận xét , đánh giá.
-HS lắng nghe
- 5 -10 lần
- Nhiều, có nhiều Ô-xi..
-Thường trong lành ,và có lợi cho sức khoẻ.
- Giúp cơ thể thải được khí cac bô níc ra ngoài và thu nhiều ô –xi vào phổi.
- Học sinh nhắc lại
Học sinh cùng quan sát hình vẽ
Học sinh trả lời tự do
T2: Bạn đang dùng khăn lau mũi.
T3: Đang súc miệng
Làm mũi và miệng được sạch
Học sinh phát biểu tự do , nhận xét
_ chơi gần đường , nơi có nhiều xe cộ qua lại (không nên)
_ Chơi trong sân trường (nên)- không khí thoáng mát…
- Hai chú thanh niên đang hút thuốc trong phòng, có 2 bạn chơi trong đó( không nên)
- Các bạn học sinh đang dọn dẹp lớp học và đeo khẩu trang cho đảm bảo vệ sinh(nên)
- Các bạn học sinh đi chơi công viên (nên)
- Giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung
- Luôn giữ sạch mũi và họng, Đeo khẩu trang khi làm vệ sinh hoặc những nơi có nhiều bụi bặm, tập thể dục và tập thở hằng ngày.
- Không nên để nhà cửa trường lớp bẩn thỉu, đổ rác và khạc nhổ bừa bãi, lười vận động , hút thuốc lá và thường xuyên chơi ở những nơi có nhiều bụi , khói.
- 2 học sinh đọc ghi nhớ
- 3- 4 học sinh nêu bài.
Xem bài mới “Phòng bệnh đường hô hấp”
Thứ tư, ngày 24 tháng 08 năm 2011
Tập đọc
Cô giáo tí hon
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Hiểu nội dung bài : Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
2/ Trình bày ý kiến cá nhân.
3/ Trải nghiệm.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
Kiểm tra thuộc lòng bài “ Khi mẹ vắng nhà” + TLCH
Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung
3.Bài mới :
a. Khám phá (Giới thiệu bài): Trong thời gian kháng chiến chống Mĩ, khi bố mẹ tham gia kháng chiến , ở nhà trông em, Bé đã băy trò chơi lớp học và dạy em học bài, hình ảnh đó như thế nào , cô mời các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc “cô giáo tí hon”
b. Kết nối :
Giáo viên đọc mẫu lần 1: thong thả, nhẹ nhàng.
- Xác định số câu: y/c học sinh đọc câu + kết hợp sửa sai theo phương ngữ
* Đọc đoạn: + Kết hợp giải nghĩa từ khó, từ ngữ mới trong bài.
Đoạn 1: Bé kẹp tóc…chào cô”
Đoạn 2:Bé treo nón… đánh vần theo
Đoạn 3: Còn lại
Khoan thai:
Khúc khích:
tỉnh khô
trâm bầu:
núng nính:
- Đọc thi đua theo nhóm
- Đọc nhóm đôi , trao đổi cách đọc theo dõi đúng, sai.
- Hai nhóm thi đua đọc đoạn
- Đọc đồng thanh :
- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1:
? Các bạn nhỏ trong bài đang chơi trò chơi gì?
-Truyện có những nhân vật nào?
- Đọc thầm cả bài:
? Những cử chỉ lời nói nào của “ cô giáo” –- Bé làm em thích thú?
- Giáo viên tổng kết bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em con chị Út
c/ Thực hành (Luyện đọc lại):
Đưa bảng phụ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1: nhăn giọng các từ ngữ chỉ hình dáng , điệu bộ , cử chỉ…
4. Vận dụng (Củng cố, hoạt động tiếp nối):
Các em có thích chơi trị chơi lớp học không?
Giáo viên nhận xét chung tiết học.
4 học sinh
Nhắc tựa
học sinh đọc nối tiếp 1 lượt
- 1 học sinh đọc 1 đọan (2 lượt)
- Giải thích theo phần chú giải SGK, 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm theo
- Chọn nhóm , chọn đọan
- Nhóm đôi , theo dõi lẫn nhau
- Nhóm 2 và nhóm 4 thi đua
- Cả lớp một lần
- trò chơi lớp học
- Bé và mấy đứa em
- 1 học sinh đọc to cả lớp cùng đọc thầm
- 1 người 1 ý khác nhau
- Thi đua
Về nhà thực hiện các câu hỏi sgk và luyện đọc nhiều lần
Toán
Ôn tập các bảng nhân
I/Yêu cầu:
Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân).
Bài 2. câu b. HS làm thêm.
II/Chuẩn bị:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:Kiểm tra bài tập về nhà. Nhận xét ghi điểm
Nhận xét chung
3.Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng “Ôn tập các bảng nhân”
b.Vào bài:
T/c cho học sinh thi đua đọc thuộc lòng các bảng nhân 2,3,4,5.
Y/c học sinh làm bài tập 1a. Sau đó cho học sinh đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 1b: Hướng dẫn nhân nhẩm với số tròn trăm: Ví dụ : 2 trăm x 3 = 6 trăm
Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thức
Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10
= 22
Giáo viên nhận xét , củng cố lại nội dung .
Bài 3: đọc đề
? Bài toán cho biết gì?
? 4 cái ghế được lấy mấy lần?
Bài toán hỏi gì?
? Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm thế nào?
y/ c học sinh làm bài , giáo viên theo dõi , giúp đỡ học sinh yếu.
Nhận xét , ghi điểm
Bài 4:
- Giáo viên vẽ hình tam giác đều lên bảng có cạnh là 100 cm.
-Y/c học sinh nêu điều bài toán cho ?
điều bài toán hỏi?
- Đọc tên các cạnh và số đo của tam giác ABC:
AB = BC = BA = 100 cm
T/c cho học sinh cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai.
4.Củng cố -Dặn dò – Nhận xét :
Về nhà ôn lại các bảng nhân thật kĩ
Nhận xét chung tiết học
- 3 học sinh lên bảng
Nhắc tựa
- Làm bài và kiểm tra theo nhóm đôi
- 2 học sinh lên bảng , lớp làm VBT
- Học sinh nêu bài , nhận xét , bổ sung .
- Học sinh nêu cách thực hiện : Thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
Nếu phép tính có các tính nhân thì ta thực hiện từ trái sang phải.
Lớp làm VBT. 3 học sinh lên bảng
Nhận xét , sửa sai .
5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43
2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36
- Phòng ăn có 8 cái bàn,, mỗi bàn xếp 4 cái ghế.
có 8 lần lấy 4 cái ghế
Trong phòng ă có tất cả mấy cái ghế.
Ta thực hiện tính 4 x 8 =
Giải:
Số ghế có trong phòng ăn là:
4 x 8 = 32 (cái ghế)
Đáp số: 32 cái ghế.
Cho biết 3 cạnh của tam giác ,
Tính chu vi ?
2 học sinh
Giải:
Chu vi tam giác ABC là:
x 3 = 300 (cm) hoặc
100 + 100 +100 = 300 (cm)
Đáp số : 300 cm.
Thủ công
Gấp tàu thuy hai ống khói
(tiết 2)
I/ Yêu cầu :
HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Gấp được tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Tùa thủy tương đối cân đối.
Hứng thú, yêu thích với giờ học gấp.
Với HS khéo tay : Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thủy cân đối.
II/ Chuẩn bị :
Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được.
Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy .
Giấy màu .
Bút màu đen .
III/ Lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ On định :
2/ KTBC :
Kiểm tra đồ dùng.
GV nhận xét .
3/ Bài mới :
- GV giới thiệu – ghi tựa :
* Giáo viên giới thiệu mẫu , học sinh quan sát và nêu nhận xét
Þ Hình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy , là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thuỷ.
? Tàu thuỷ dùng để làm gì?
- Y/c học sinh mở dần mẫu tàu thuỷ về dạng ban đầu (hình vuông)
* Hướng dẫn học sinh thực hiện:
3 bước:
-Bước 1:Gấp , cắt tờ giấy hình vuông.(H1)
-Bước 2:Lấy điểm giữa và hai đương dấu gấp giữa hình vuông.(H2)
-Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói.(H3,4.5.6.7.8)
-Giáo viên làm mẫu 2 lần thật kĩ , gọi 1 học sinh lên bảng xung phong gấp tầu thuỷ hai ống khói.
-Giáo viên cho học sinh xếp thử bằng giấy trắng.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét , tuyên dương.
4/ Củng cố :
-GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện gấp tàu thuỷ hai ống khói .
-GV có thể gọi một vài HS mang tàu thuỷ hai ống khói đã được gấp lên bàn , Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương.
5/ Nhận xét –dặn dò:
-GV nhận xét chung cách thực hiện gấp tàu thuỷ hai ống khói
3 học sinh
Chở hàng hoá,hành khách…trên sông, biển.
+ Học sinh thực hành gấp theo nhóm .
+Học sinh quan sát, theo dõi.
+ Học sinh cùng thực hiện theo y/c.
Học sinh nêu lại quy trình ( 3-4em).
HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên .
Nhận xét .
2 học sinh
HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên .
Nhận xét .
Về nhà tập gấp lại tàu thuỷ hai ống khói cho em mình chơi .
-Chuẩn bị bài sau ( tiết 2).
Đạo đức
Kính yêu Bác Hồ
I/Yêu cầu:
Học sinh biết
Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại , có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
Thực hiện theo năm điều Bác hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.
Ghi chú : Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
II/Chuẩn bị:
Một số tranh ảnh về hoạt động của Bác đối với thiếu nhi . Một số bài thơ, bài ca dao, mẩu chuyện.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng và sách vở của bộ môn . NXC
3.Bài mới :
a.Gtb:Treo tranh vẽ “Hồ Chí Minh với thiếu nhi” liên hệ ghi tựa(tiết 2)
b. Vào bài
* Hoạt động 1: Nghe nói về Bác Hồ
Chia lớp làm 4 nhóm . Y/c học sinh mở VBT cùng thảo luận nội dung bài tập về nhà. Thảo luận và đại diện nhóm lên bảng trình bày phần chuẩn bị ( có thể sắm vai cốt truyện, đọc thơ, hát…về Bác)
Giáo viên nhận xét ,bổ sung thêm các nhóm báo cáo của các nhóm, chốt lại và hd học sinh thảo luận thêm về Bác theo một số câu hỏi gợi ý sau:
? Bác sinh vào ngày,tháng ,năm nào?
? Quê Bác ở đâu?
? Em còn biết tên nào khác của Bác?
? Tình cảm của Bác dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào ?
Giáo viên tổng kết hoạt động 1: Bác Hồ lúc nhỏ tên là nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/ 5/ 1890. quê Bác ở Làng sen, Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An….
Chuyển ý:
Hoạt động 2: Hái hoa dân chủ “ Tìm hiểu về Bác Hồ”
Thi theo nhóm
VÒNG I:Trắc nghiệm ( mỗi nhóm 1 câu)
File đính kèm:
- tuan 2.doc