Giáo án lớp 3 - Tuần 22

I. Mục đích, yêu cầu:

A. Tập đọc:

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý đọc đúng tên riêng nước ngoài : Ê-đi-xơn; các từ ngữ: nỗi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, loé lên, nẩy ra. (MB); bác học nổi tiếng, đèn điện, may mắn loé lên, nảy ra, miệt mài, móm mém. (MN)

- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (Ê-đi-xơn, bà cụ).

 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới (nhà bác học, cười móm mém).

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-Xơn, bà cụ).

2. Rèn kỹ năng nghe và nhận xét bạn kể.

 

doc29 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2983 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ 2 ngày 9 ttháng 2 năm 2009 Tập đọc – Kể chuyện Nhà bác học và bà cụ Người soạn :Phạm Thị Thọ – Lớp 3a I. Mục đích, yêu cầu: A. Tập đọc: 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng tên riêng nước ngoài : Ê-đi-xơn; các từ ngữ: nỗi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, loé lên, nẩy ra.. (MB); bác học nổi tiếng, đèn điện, may mắn loé lên, nảy ra, miệt mài, móm mém... (MN) - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (Ê-đi-xơn, bà cụ). 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới (nhà bác học, cười móm mém). - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-Xơn, bà cụ). 2. Rèn kỹ năng nghe và nhận xét bạn kể. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh, ảnh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Một vài đạo cụ để học sinh làm bài tập phân vai dựng lại câu chuyện : Một mũ phớt cho Ê-đi-xơn, một cái khăn cho bà cụ. III. Các hoạt động dạy – học: Tập đọc. 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bàn tay cô giáo và TLCH Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài. Gợi ý cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu (đọc 2 lượt). GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu hỏi, câu cảm; đọc phân biệt lời Ê-đi-xơn và bà cụ.. - Học sinh tìm hiểu nghĩa của từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (nhà bác học, cười móm mém). - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1; 3 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 2, 3, 4. Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn. - GV chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả... + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? (... Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi ngừoi từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó.) - HS đọc thầm đoạn 2, 3 trả lời: + Bà cụ mong muốn điều gì? (Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xem như không cần ngựa để kéo. Mà lại rất êm). + Vì sao cụ mong muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo? Vì xe ngựa rất xóc, đi xe ấy cụ sẽ bị ốm). + Mong muốn của bà cụ gợi ý cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì? (Chế tạo một chế xe chạy bằng dòng điện). - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 trả lời: + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện? + Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn 3. Hướng dẫn HS luyện đọc đúng lời nhân vật - Một tốp học sinh đọc toàn truyện theo 3 vai ( người dẫn chuyện Ê-đi-xơn, bà cụ). Kể chuyện Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ : Hoạt động 2: Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc HS : Nói lời nhân vật nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ điệu bộ. - HS tự hình thành nhóm, phân vai. -Từng tốp 3 em thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất. III.Củng cố, dặn dò - GV hỏi: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? (GV khuyến khích nhiều HS nói ý kiến của mình). - GV chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học vĩ đại. sáng chế của ông cũng như của nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới, đem lại những điều tốt đẹ cho cong người. Toán Luyện tập Người soạn :Phạm Thị Thọ – Lớp 3a I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm,số ngày trong một tháng. - Củng cố kĩ năng xem lịch (tờ lịch tháng, năm...) II. Đồ dùng dạy học: Tờ lịch tháng 1, tháng 2,tháng 3 năm 2004. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động1: Thực hành. Bài1: GV cho HS xem tờ lịch tháng1, tháng2, tháng3 năm 2004, rồi HS tự làm các phần a, b, c. - Chẳng hạn: muốn biết ngày 3 tháng2 là thứ mấy, trước tiên phải xác định phần lịch tháng2 trong tờ lịch. Sau đó xem lịch tháng2, ta xác định được ngày3 tháng2 là thứ ba. - Tương tự HS xác định tháng 2 có mấy ngày? - HS làm bài cá nhân. - Gọi một số HS trả lời câu hỏi. GV và cả lớp nhận xét. Bài2: Xem tờ lịch rồi cho biết. - GV cho HS quan sát tờ lịch năm 2005. - GV làm mẫu một câu,ví dụ: Ngày Quốc tế thiếu nhi1 tháng 6 là thứ mấy?( thứ tư) - Tương tự HS làm tiếp phần còn lại. Bài3: Bài này củng cố cho HS về số ngày trong từng tháng. - HS có thể dùng cách nắm bàn tay để xác định các tháng có 30 ngày, 31 ngày. Bài4: Cho HS nêu yêu cầu bài( khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng). - GV hướng dẫn HS cần xác định được tháng 8 có 31 ngày.Sau đó tính dần ngày 2 tháng9 năm đó là thứ mấy( thứ tư).HS khoanh vào C Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò GV hệ thống toàn bài. Dặn HS về nhà tập xem lịch. -----------------------****-------------------- Thứ 3 ngày 10 tháng 2 năm 2009 thể dục Ôn nhảy dây- trò chơi“ lò cò tiếp sức” Người soạn :Phạm Thị Thọ – Lớp 3a I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. ii. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường; chuẩn bị còi, dụng cụ, kẻ sân để chơi trò chơi. iii. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 - 2 phút. - HS tập bái TD phát triển chung : 1-2 phút. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân: 2 phút. - Chơi trò chơi Kéo cưa lừa xẻ: 1 phút 2. Phần cơ bản: - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân:10-12phút + HS tập các động tác so dây, trao dây, quay dây, sau đó HS tập chụm hai chân bật nhảy không nhẹ nhàng. + HS tiến hành nhảy dây theo tổ. GV theo dõi giúp đỡ. + Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần. Em nào có số lần nhảy nhiều nhất được biểu dương. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức.”: 6- 8 phút + HS tiến hành chơi theo tổ và có thi đua giữa các tổ. + GV bao quát lớp. 3. Phần kết thúc: -Tập một số động tác hồi tĩnh: 1- 2 phút. - GV cùng HS hệ thống bài: 2phút. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò GV hệ thống toàn bài. Dặn HS về ôn bài. ------------------------****-------------------- Toán Hình tròntâm, đường kính, bán kính Người soạn :Phạm Thị Thọ – Lớp 3a I.Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II. Đồ dùng dạy - học: Một số mô hình hình tròn; com pa. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động1: Giới thiệu hình tròn. - GVđưa ra một số vật thật có dạng hình tròn để giới thiệu cho HS ( mặt đồng hồ,...) những vật này có dạng hình tròn. - GV giới thiệu hình tròn vẽ sẵn trên bảng, giới thiệu tâm O, bán kính OM, đường kính AB( GV chỉ giới thiệu như SGK, không cần giải thích quá kĩ) Hoạt động2: Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn. - Cho HS quan sát cái com pa và giới thiệu cấu tạo của com pa.Com pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm: + Xác định khẩu độ com pa bằng 2cm trên thước. + Đặt đầu có đinh nhọn xuống đúng tâm O. đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn. Hoạt động3: Thực hành. Bài 1: GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi nêu đúng tên bán kính, đường kính của hình tròn. - HS làm việc theo nhóm. - GV gọi một số HS trả lời, GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: GV cho HS tự vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và hình tròn tâmI, bán kính 3cm. - HS dùng com pa để vẽ hình tròn như GV đã hướng dẫn. Bài3: GV hướng dẫn HS vẽ bán kính OM, đường kính CD. - Cả lớp làm bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở. - Một HS chữa bài lên bảng. GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò GV hệ thống toàn bài. Dặn HS về ôn bài. ------------------------****------------------------ Chính tả Nghe - viết: Ê-đi-xơn Người soạn :Phạm Thị Thọ – Lớp 3a I. Mục đích,yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả: 1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn về Ê-đi-xơn. 2. Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (tr/ ch ; dấu hỏi/ dấu ngã và giải đố). II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp víêt (2 lần) 3 từ ngữ vầ điền trích tr/ch (BT2a), III. Các hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ: Một HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp 4, 5 tiết bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có dấu hỏi/dấu ngã). 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết .a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc nội dung đoạn văn, 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. - GV hỏi: + Những chữ nào trong bài văn được viết hoa ? (Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê-đi-xơn). + Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào? (Viết hoa chữ đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng). - HS tự tìm những chữ có trong đoạn văn dễ viết sai, ghi nhớ, hoặc tự viết vào giấy nháp những chữ đó. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.- Lựa chọn. - GV chọn cho HS làm bài 2a (HS khá, giỏi làm thêm bài 2b); - HS làm bài cá nhân (tr/ch; dấu hỏi/ngã) quan sát hai tranh minh hoạ (là gợi ý ) để giải câu đố) - GV mời hai học sinh lên bảng làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả, giải câu đố. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Một số học sinh đọc lại các câu đố đã được điền đúng âm đầu, đặt đúng dấu thanh. - Cả lớp làm bài vào vở (hoặc VBT theo lời giải đúng: Lời giải a: tròn, trên chui - Là mặt trời Lời giải b: chẳng, đổi, dẻo. đĩa Là cánh đồng Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. GV yêu cầu HS về nhà HTL các câu đố trong bài chính tả. -------------------------------****-------------------------- Tập đọc CáI CầU Người soạn :Phạm Thị Thọ – Lớp 3a I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: xe lửa, bắc cầu, bãi đổ, Hàm Rồng... - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2. Rèn KN đọc – hiểu: - Hiểu được các từ ngữ mới trong bài ( Chum, ngòi, sông Mã). - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.. 3.Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS, mỗi em kể 2 đoạn truyện Nhà bác học và bà cụ và trả lời các câu hỏi về nội dung từng đoạn. 2. Dạy bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài học và ghi tên bài học Cái cầu Hoạt động 2: Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm bài thơ. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ trước lớp (HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ) - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp (4 khổ thơ) - GV giúp HS giải nghĩa những từ mới được chú giải cuối bài. - GV hướng dẫn các em cách ngắt,nghỉ hơi ở các dòng thơ, khổ thơ. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Đọc đồng thanh toàn bài. Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng khổ thơ, cả bài thơ, trả lời các câu hỏi: + Người cha trong bài thờ làm nghề gì ? + Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào, được bắc qua dòng sông nào? - GV nói thêm về cầu Hàm rồng để HS biết. - HS đọc các khổ thơ 2,3,4 trả lời: + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì? + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? vì sao? - Cả lớp đọc thầm bài thơ và tìm câu thơ em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó. - GV hỏi: Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha như thế nào? (Bạn yêu cha, tự hào về cha. Vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra.) Hoạt động 4: Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc bài thơ. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. Với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, tha thiết. - 2 HS thi đọc lại cả bài thơ. - HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. + Từng tốp HS nối tiếp nhau đọc thuộc 4 khổ thơ. + Một vài HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn về tiếp tục HTL bài thơ. ------------------------****--------------------- Buổi chiều Thủ công đan nong mốt(tiết 2) Người soạn :Phạm Thị Thọ – Lớp 3a I.Mục tiêu: - HS biết đan nong mốt. - Đan được nong mốt theo đúng qui trình. - Yêu thích sản phẩm đan nan. II. GV chuẩn bị: Một tấm đan nong mốt bằng bìa; tranh qui trình đan nong mốt; các nan mẫu màu khác nhau. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: HS thực hành. - GV yêu cầu một số HS nhắc lại qui trình đan nong mốt. GV hệ thống lại các bước đan nong mốt. +Bước1: Kẻ, cắt các nan +Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa. +Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm nan. - GV tổ chức cho HS thực hành. Trong khi HS thực hành GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.. - Tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm. GV chọn vài tấm đan đẹp nhất giữ tại lớp và khen ngợi HS có sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật. - GV đánh giá sản phẩm của HS. Hoạt động3: Nhận xét –Dặn dò. GV nhận xét bài làm của HS. Dặn HS về huẩn bị bài học sau. -----------------------------****---------------------------- Luyện tiếng việt LĐ: Nhà bác học và bà cụ Người soạn :Phạm Thị Thọ – Lớp 3a I. Mục đích, yêu cầu: A. Tập đọc: 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng tên riêng nước ngoài : Ê-đi-xơn; các từ ngữ: nỗi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, loé lên, nẩy ra, miệt mài, móm mém... - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (Ê-đi-xơn, bà cụ). 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài. Gợi ý cách đọc. - Đọc từng câu: GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu hỏi, câu cảm; đọc phân biệt lời Ê-đi-xơn và bà cụ.. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Một tốp học sinh đọc toàn truyện theo 3 vai ( người dẫn chuyện Ê-đi-xơn, bà cụ). Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn. + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào + Bà cụ mong muốn điều gì + Vì sao cụ mong muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo? + Mong muốn của bà cụ gợi ý cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì? + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện? + Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? ---------------------------****--------------------- Luyện toán Hình tròntâm, đường kính, bán kính Người soạn :Phạm Thị Thọ – Lớp 3a I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số mô hình hình tròn; com pa. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động1Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn. - Cho HS quan sát cái com pa và giới thiệu cấu tạo của com pa.Com pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 4cm: + Xác định khẩu độ com pa bằng 4cm trên thước. + Đặt đầu có đinh nhọn xuống đúng tâm O. đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn. Hoạt động2: Thực hành. Bài 1: GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi nêu đúng tên bán kính, đường kính của hình tròn. - HS làm việc theo nhóm. - GV gọi một số HS trả lời, GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: GV cho HS tự vẽ hình tròn tâm O, bán kính 4cm và hình tròn tâmI, bán kính 6cm. - HS dùng com pa để vẽ hình tròn như GV đã hướng dẫn. Bài3: GV hướng dẫn HS vẽ bán kính OM, đường kính CD. - Cả lớp làm bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở. - Một HS chữa bài lên bảng. GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò GV hệ thống toàn bài. Dặn HS về ôn bài. ------------------------****------------------- Thứ 4 ngày 11 tháng 2 năm 2009 Toán Vẽ trang trí hình tròn Người soạn :Phạm Thị Thọ – Lớp 3a I.Mục tiêu: Giúp HS: - Dùng com pa để vẽ các hình trang trí hình tròn( đơn giản). Qua đó các em thấy được cái đẹp qua những hình trang trí đó. II. Đồ dùng dạy- học: Com pa; bút chì để tô màu. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động1: Thực hành Bài 1: Vẽ hình theo mẫu. Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ hình tròn tâmO, bán kính bằng 2 cạnh ô vuông, sau đó ghi chữ A, B, C, D (như hình vẽ trong SGK) Bước2: Dựa vào hình mẫu, HS vẽ phần hình tròn tâm A, bán kính AC và phần hình tròn tâm B, bán kính BC. Bước 3: Dựa trên hình mẫu, HS vẽ tiếp phần hình tròn tâm C, bán kính CA và phần hình tròn tâmD, bán kính DA. Bài 2: Cho HS tự tô màu theo ý thích vào hình ở bài 1.GV có thể cho HS xem một vài hình đẹp để khuyến khích các em. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò GV hệ thống toàn bài. Dặn HS về ôn --------------------------****---------------------- Luyện từ và câu Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi Người soạn :Phạm Thị Thọ – Lớp 3a I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ: Sáng tạo. 2. Ôn luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm), dấu chấm, dấu chấm hỏi. II. Đồ dùng dạy - học: Một tờ phiếu khổ to kẻ bài giảng chỉ BT1. Hai băng giấy viết 4 câu văn BT2. Hai băng giấy viết nội dung truyện vui BT3. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra hai học sinh : Một em làm BT2, em kia làm BT3. (Tiết luyện từ và câu tuần 21 ) 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập1:HS đọc yêu cầu bài. - GV nhắc học sinh dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở các tuần 21, 22, để tìm những từ ngữ chỉ tri thức và hoạt động của tri thức. - GV phát cho HS phiếu học tập, HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét chốt ý đúng. Chỉ tri thức Chỉ hoạt động của tri thức nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sỹ nghiên cứu khoa học nhà phát minh, kỹ sư nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa,... bác sỹ, dược sỹ chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh thầy giáo, cô giáo dạy học nhà văn, nhà thơ sáng tác Bài tập2: - Một học sinh đọc yêu cầu bài và 4 câu văn còn thiếu dấu phẩy. - Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân, - GV dán lên bảng lớp 2 băng giấy đã viết 4 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm. Sau đó đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi rõ. - Cả lớp chữa bài vào VBT. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài và truyện vui Điện. GV giải nghĩa thêm từ phát minh : Tìm ra những điều mới, làm ra những vật mới có ý nghĩa lớn đối với cuộc sống. - 1 HS giải thích yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui, làm bài cá nhân. - GV dán hai băng giấy lên bảng lớp. Mời 2 HS lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa. Sau đó đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV hỏi: Truyện này gây cười ở chỗ nào? Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà ghi nhớ và kể lại truyện vui Điện --------------------****------------------------ Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 2) Người soạn :Phạm Thị Thọ – Lớp 3a I. Mục tiêu: 1. HS biết được: - Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. - Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài. - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch,..; quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc. 2. HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài. 3. HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. II.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. - GVyêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau về hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết.Em có nhận xét gì về những hành vi đó? - Từng cặp HS trao đổi với nhau. - Một số HS trình bày trước lớp. Các bạn khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.. - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét cách ứng xử với khách nước ngoài trong 3 trường hợp (VBTĐĐ). - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp.Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận từng tình huống. Hoạt động3: Xử lí tình huống và đóng vai. - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử cần thiết trong tình huống: a.Có một vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập. b.Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô- tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. Các nhóm khác nhận xét. - GV kết luận : a.Cần chào đón khách niềm nở. b.Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ trỏ như vậy. Đó là việc làm không đẹp. Hoạt động4: Củng cố- Dặn dò - GV nhận xét giờ học, dặn HS về chuẩn bị bài học sau. --------------------------****---------------------- Tập viết Ôn chữ hoa P Người soạn :Phạm Thị Thọ – Lớp 3a i. Mục đích,yêu cầu: Củng cố cách viết chữ hoa P thông qua các bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng Phan Bội Châu bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc.Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng chữ cỡ nhỏ. ii. Đồ dùng dạy-học: Mẫu chữ viết hoaP(Ph). Tên riêng và câu ứng dụng trong bài ,viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: P(Ph), B,C,(Ch),G(Gi),Đ, H,V,N - GV viết mẫu chữ Ph và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - HS tập viết vào bảng con: Ph, T, V b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ): - HS đọc tên riêng (Phan Bội Châu) - GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng(VTV) - GV giúp HS hiểu tên địa danh trong câu ca dao: Phá Tam Giang. Đèo Hải Vân - HS tập viết chữ viết hoa : Phá, Bắc. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu bài viết– HS viết bài. Hoạt động 4: Chấm, chữa bài. GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò. Nhắc HS luyện viết thêm trong vở TV để rèn chữ đẹp; HTL câu ứng dụng. ---------------------------****----------------------- Tự nhiên và xã hội Rễ cây Người soạn :Phạm Thị Thọ – Lớp 3a I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phân loại các rễ cây sưu tầm được. II. Đồ dùng dạy- học. - Các hình trang 82, 83 (SGK) - GV sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp. - Giấy khổ to và keo dán. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động 1: Làm việc với SGK Mục tiêu : Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. Bước1:Làm việc theo cặp. - Hai HS ngồi gần nhau quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm. Quan sát hình 5, 6, 7 trang 83 SGK và mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ. Bước2: Làm việc cả lớp. - Gọi một số HS lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây khác ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật Mục tiêu: Phân loại các rễ cây sưu tầm được. - GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to và băng dính. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tầm các loại rễ của tổ mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp, đúng. * GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau. -----------------------------****--------------------------- Thứ 5 ngày 12 tháng 2 năm 2009 thể dục Ôn nhảy dây- trò chơi“ lò cò tiếp sức” Người soạn :Phạm Thị Thọ – Lớp 3a I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. ii. Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường; chuẩn bị còi, dụng cụ, kẻ sân để chơi trò chơi. iii. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 - 2 phút. - HS tập bái TD phát triển chung : 2-3 phút. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân: 2 phút. - Trò chơi Chim bay cò bay: 1 phút - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân: 2 phút 2. Phần cơ bản: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân:12-14phút + Các tổ tập luyện theo khu vực của tổ. GV đi đến từng tổ nhắc nhở + Thi ai nhảy dây được nhiều lần nhất: 1 phút - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức.”: 6- 8 phút + GV chia HS trong lớp thành nhiều đội đều nhau, GV nhắc lại qui tắc chơi để HS nắm vững

File đính kèm:

  • docTuan 22 Lop3.doc