Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Bê Tông

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I.MỤC TIÊU:

1. Đọc lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các từ và câu, các tiếng có âm, vần dễ lẫn.

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ của từng nhân vật.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ trong SGK: Tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trò: truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”

- Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc.

 

doc238 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1841 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Bê Tông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Tập đọc DẾ MẩN BấNH VỰC KẺ YẾU I.Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu, các tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ của từng nhân vật. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK: Tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trò: truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” - Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: THỜI GIAN Nội dung Hoạt động dạy hoạt động học (2 phút) (1’) (12’) (12’) (10’) (3 phút) 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 3. Luyện đọc 4. Tìm hiểu bài: 5. Đọc diễn cảm: 6. Củng cố- Dặn dò: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Giới thiệu chủ điểm và chủ đề. a- Luyện đọc: - Gv nhận xét - bổ sung. - Luyện đọc: Cho hs mở SGK - Gv chia 4 đoạn. ? Trong bày này có từ nào khó đọc ? Em hiểu thế nào là cỏ xước? ? Nhà Trò có nghĩa là gì? ? Bự nghĩa là gì? - Các đoạn còn lại tiến hành như trên. - Gv đọc diễn cảm. b- Tìm hiểu bài: - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? - Cho hs thảo luận nhóm đôi. Sau lên bảng trình bày- Gv nhận xét. - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn? - Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó. - Cho hs thảo luận nhóm. c- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm: - Gv đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu. - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - Gv ghi nội dung lên bảng. - Về nhà học bài và tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu ký. - Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Hs luyện đọc theo cặp. - Một em đọc toàn bài - Cỏ xước, xoè... - Hs luyện đọc từ khó. - 1 em đọc đoạn 1. - Loài cỏ có quả nhọn như gai, hay bám vào... - Loài côn trùng nhỏ họ bướm, thường sống bụi - 1 hs đọc đoạn 2. - Là to, dày quá mức - Hs luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc lại cả bài - Hs đọc thầm đoạn 1. - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò - hs đọc thầm đoạn 2. - Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bị những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. - Hs đọc thầm đoạn 3. - Trước đây, mẹ nhà trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì chết. - Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ, bọn Nhện đã đánh nhà trò. - Lời Dế Mèn: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ, xoè cả hai càng ra: hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi - Hs đọc lướt toàn bài: - Nhà Trò gục đầu bên tảng đá, mặc áo thâm dài, người bị phấn... - Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương yếu đuối... - Hs đọc nối tiếp đoạn 4 - Hs luyện đọc theo cặp - 1 vài hs thi đua đọc - Có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu xoá bỏ áp bức, bất công. - Ghi bài - Thực hiện Toán: ễN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I.Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập về: - Cách đọc, viết các số đến 100 000 - Phân tích cấu tạo số II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh (4 phút) ( 10’) .(8’) . (5’) . (8’) (3 phút) 1. Kiểm tra: 2.Giới thiệu bài: 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài : 4. Luyện tập: Bài 1 Bài 2 Bài3a (viết được 2 số) b-dũng 1) 5. Củng cố- Dặn dò: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Hôm nay chúng ta ôn tập các số đến 100000 Nội dung: - Gv viết số 8351 lên bảng. - Số: 83001; 80201; 80001 - Cho hs nêu quan hệ giữa hai hàng * Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: * Viết theo mẫu: - Chú ý: 70008 đọc là: Bảy mươi nghìn không trăm linh tám. * a)Viết mỗi số sau thành tổng: 8723; 9171; 3082; 7006 Mẫu 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 ... b- Viết theo mẫu: - Mâu 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 - Gv nhận xét - bổ sung - Lắng nghe - hs đọc, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục. 0 10000 20000 30000 40000 50000 ... - Hs tự tìm ra qui luật viết các số và viết 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000 - Hs tự phân tích theo mẫu: sau đó tự làm bài này - Hs tự làm bài tập vào vở: 9171 = 9000 + 100 +70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 7006 = 7000 + 6 7000 + 3000 + 50 + 1 = 7351; 6000 + 200 + 3 = 6303 6000 + 200 + 30 = 6230 5000 + 2 = 5002 - Hs nhận xét Chính Tả: (Nghe viết) dế mèn bênh vực kẻ yếu I.Mục tiêu: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế mèn bênh vực... Làm đúng các bài tập, phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (ang/an) dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy học: Ba tờ phiếu khổ to viết sẳn nội dung Bt 2a hoặc 2b Vở bài tập tiếng việt 4. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (3’) (1’) (8’) . (4’) (1’) 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 3. Hướng dẫn viết chính tả. 4.Làm bài tập: Bài 2.(a) Bài 3 5. Củng cố- Dặn dò: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Hôm nay ta viết bài: Dế mèn bênh vực kẻt yếu. - Gv đọc mẫu đoạn viết - Khi nào cần viết hoa? - Những từ ngữ nào mình dễ viết sai - Gv nhắc hs: ghi tên bài vào giữa dòng sau khi chấm xuống dòng, chữ đấu dòng phải viết hoa, viết lùi vào 1 ô, chú ý ngồi đúng tư thế. - Gv đọc bài. - Gv đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - Gv chấm 10 bài - Gv nhận xét chung * Điền vào chỗ trống - Gv dán 3 tờ phiếu khổ to mời 3 hs lên trình bày kết quả, có thể cho hs làm bài dưới hình thức tiếp sức. - Kết luận nhóm thắng cuộc *Giải các câu đố sau: - Tên một loài hoa chứa tiếng có vần an - Hoa gì trắng xoá núi đồi - Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân’ (là hoa gì) - Gv nhận xét nhanh. - Gv nhận xét tiết hoc - Hs học thuộc câu đố - Thực hiện - Lắng nghe - Hs đọc đoạn chính tả sẽ viết trong SGK - Hs đọc thầm lại đoạn cần, viết hoa danh riêng: Nhà trò, Dế mèn. - Cỏ xước, tỉ lệ, ngắn chùn chùn. - Hs gấp sgk - Hs nghe - viết - Hs soát lại bài - Hs đổi vở soát lỗi cho nhau- hs có thể đối chéo SGK tự sửa những chữ viết sai - Hs đọc yêu cầu bài tập 2: - Mỗi hs tự làm bài tập vào vở - Cả lớp nhận xét kết quả bài làm - Hs đọc yêu cầu của bài tập - Hs thi giải câu đố nhanh và viết đúng - Cả lớp viết bài vào vở bt. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Toán: ôn tập các số đến 100 000 I.Mục tiêu: - Tính nhẩm -zi Tính cộng, trừ các số đến năm chữ số: nhân (chia) có số đến năm cữ số với số có một chữ số. - So sánh các số đến 100000 - Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (4’) (1’) (5’) .(5’) . (5’) (5’) (5’) (3 phút) 1. Kiểm tra : 2.Giới thiệu bài: 3. Tìm hiểu bài: a)Luyện tính nhẩm. b) Thực hành: Bài 1 (cột 1) Bài 2(a) Bài3.(dũng12) Bài 4(b). 4.Củng cố- Dặn dò: - Gọi hs lên bảng làm bài tập - Gv nhận xét- ghi điểm -Hôm nay tiếp tục ôn các số đến 100000 Hướng dẫn ôn tập -Hình thức 1: Tổ chức “chính tả toán” -Gv đọc phép tính: Bảy nghìn cộng 2 nghìn -Gv đọc: “Tám nghìn chia hai” -Cứ như vậy, khoảng 4-5 phép tính -Gv nhận xét chung Gv cho hs làm các bài tập * Tính nhẩm: -Gv cho hs tính nhẩm và viết kết quả vào vở. * Đặt tính rồi tính Gv cho hs tự làm từng bài * Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm -Gv cho 1 hs nêu cách so sanh hai số 5870 và 5890 ở hàng chục 7<9 nên 5870< 5890 * Cho hs tự làm b) Viết cỏc số sau theo thứ tự từ bộ đến lớn - Nhận xét tiết học. - Dặn về xem lại bài -Viết mỗi số sau thành tổng 7671= 8000+ 600+ 70+ 1 3086= 3000+ 80+ 6 9008= 9000+ 8 -Tính nhẩm trong đầu ghi kết quả vào vở -Hs tính nhẩm trong đầu, ghi kết quả vào vở. -Cả lớp thống nhất kết quả từng phép tính. -Hs tự đánh giá (đúng; sai) 7000+ 2000= 9000 16000: 2= 8000 9000- 3000= 6000 8000 x 3= 24000 8000 :2= 4000 11000x 3= 33000 3000 x 2= 6000 49000: 7= 7000 -Hs lên bảng làm bài: 4637 + 8245 = 12882 7035 - 2316 = 4719 8000: 2= 4000 3000x 2= 6000 -Cả lớp thống nhất kết quả - Hai số này cùng có bốn chữ số -Các chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau. -Hs tự làm các bài tập còn lại 4327< 3742 28676 = 28676 5870< 5890 97321< 97400 - hs làm theo nhóm 92678; 82697; 79862; 62978 -Đại diện nhóm lên trình bày Luyện từ và câu: cấu tạo của tiếng I.Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn bị tiếng trong tiếng việt - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận của vần của tiếng nói chung và trong thơ nói riếng II. Đồ dùng dạy học: - Hệ thống bài dạy III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (4 phút) : (5’) (5’) (2’) ( 9’) (9’) (2’)) 1. Kiểm tra : 2.Giới thiệu bài: 3.Tìm hiểu bài: a) Phần nhận xét Bài 1 Bài 2 : Ghi nhớ: 3. Luyện tập: Bài 1. Bài 2(K-G) 4. Củng cố- Dặn dò: - Gv nói tác dụng của tiếng - Hôm nay chúng ta học luyện từ và câu * Yêu cầu: Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu tiếng Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác gióng nhưng chung 1 giàn * Đánh vần tiếng đầu- ghi lại cách đánh vần đó - Gv dùng phấn màu ghi lại kết quả làm việc của hs lên bảng bờ (xanh); âu (đỏ) huyền (vàng) - Yêu cầu 3: Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành - Goi 1; 2 em trình bày kết quả - Phân tích các bộ phận tạo thành tiếng khảc trong câu tục ngữ. + Tiếng nào đủ các bộ phận như tiếng “bầu” +Tiếng nào không đủ bộ phận như tiếng bầu. * Ghi nhớ - Gv chỉ bảng phụ phần sơ đồ và giải thích - Cho hs làm vào vở -Để nguyên là vì sao, bớt âm đầu thanh sao đó là chữ gì -Gv nhận xét tiết học -Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, câu đố - 1 em đọc - Hs đọc lại yêu cầu của câu 1 - Tất cả học sinh đếm thầm - 1, 2 em làm mẫu (đếm thành tiếng dòng đầu, vừa đếm vừa đập nhẹ tay lên bàn) - có 6 tiếng - Tất cả lớp đếm hàng còn lại, vừa đếm vừa đập nhẹ lên bàn- 8 tiếng - Một h/s đọc yêu cầu của bài tập - Hs suy nghỉ giải đố dựa theo nghĩa của từng dòng - Tất cả hs đánh vần thầm - 1 hs đánh vần - Tất cả hs đánh vần và ghi lại kết quả. - Cả lớp suy nghĩ để trả lời: - Những hs ngồi cạnh nhau có thể trao đổi với nhau - Gồm 3 phần: âm đầu, vần và thanh - Hs đọc yêu cầu 4 - Hs làm việc theo nhóm, mỗi nhóm phân tích 1 hoặc 2 tiếng - Thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn. ơi - Hs đọc thầm phần ghi nhíơ - Hs đọc lần lượt phần ghi nhớ trong SGK - Hs đọc thầm yêu cầu của bài -Mỗi nhóm phân tích 2-3 tiếng - Đại diện nhóm trình bày Hs suy nghĩ, giải câu đố dựa theo từng dòng -Hs làm vào vở bài tập Kể chuyện Sự tích hồ ba bể Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh hoạ. Hs kể lại đựơc câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu - Hiểu truyện, biết trao đổi với sự hình thành hồ Ba Bể, còn ca ngợi khẳng định người giàu lòng nhân ái. - Có khả năng chăm chú theo dõi bạn kể chuyện II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong chuyện - Tranh ảnh về hồ Ba Bể III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (3’) (10’) (12’) (12’) (1’) 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 3.Hướng dẫn HS kể chuyện : a. Giáo viên kể chuyện: b.Kể chuyện trong nhóm: c. Thi kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : 4. Củng cố- Dặn dò: -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Hôm nay chúng ta học kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể. * Giáo viên kể chuyện - Gv kể lần 1. Vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa từ - Gv kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạt phóng to - Gv kể lần3: * Hướng dẫn hs kể chuyện trao đổi ý nghĩa - Trước khi kể chỉ cần kể đúng cốt chuyện không cần lặp lại nguyên văn từng lời của cô. - Cho kể xong, trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ ba bể câu chuyện còn nói với ta điều gì? - Gv kết luận- ghi điểm - Nhận xét tiết học - Hs nghe - Hs nghe, kết hợp nhìnn tranh minh họa đọc phân lời dưới mỗi tranh trong SGK - Hs đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập - Hs kể chuyện theo 4 nhóm: Sau đó 1 em kể toàn bộ câu chuyện - Kể chuyện theo nhóm 4. Thi kể từng đoạn, tranh - Một vài em kể toàn bộ câu chuyện - Mỗi nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp - Cả lớp nhận xét, bình chọn hs kể hay nhất - Thực hiện Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Toán: ôn TậP các số đến 100 000 (tiếp) I.Mục tiêu: Luyện tính, tính giá trị của biểu thức Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính Luyện giải bài toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học: Hệ thống bài tập III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy Hoạt động học (4 phút) (7’) (7’) (1’) (1 phút) 1. Kiểm tra : 2.Giới thiệu bài: 3. Luyện tập: Bài 1(b) Bài 2 (b) Bài 3. (a,b) 4. Củng cố- Dặn dò: ổn định lớp: kiểm tra bài tập ở nhà - Hôm nay chúng ta ôn tập các số đến 100000 * Tính nhẩm; - Cho hs nêu kết quả và thống nhất cả lớp- - Gv bổ sung * Đặt tính rồi tính - Cho hs tự làm theo nhóm - Sau đó trình bày kết quả - Gv nhận xét- ghi điểm * Tính giá trị của biểu thức -Về nhà làm bài tập nhận xét tiết học - Thực hiện - Hs làm bài cá nhân 21000 x 3 = 63000 ( 9000 - 4000) x 2 = 10 000 8000 - 6000 : 3 = 6000 - Hs tự tính giá trị của biểu thức - Hs các nhóm lên trình bày- lớp nhận xét - Hs tự tính và nêu kết quả - Hs ghi bài - Thực hiên Tập đọc: Mẹ ốm I.Mục tiêu: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài Đọc đúng các từ và câu- biết đọc diễn cảm bài theo- đọc đúng nhịp điệu bài thơ ý nghiã của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. Học thuộc bài thơ II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung SGK Băng giấy viết sẵn câu, khổ thơ cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy Hoạt động học (3’) (1’) (10’) (10’) (5phút) 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 3. Luyện đọc: 4. Tìm hiểu bài: 5. Đọc diễn cảm: 6. Củng cố- Dặn dò: - Hôm trước học bài gì? - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yêu ớt - Hôm nay chúng ta học bài: Mẹ ốm * Gv sửa lối phát âm, cách đọc cho hs - Trong bài có từ nào đọc dễ nhầm lẫn - Em hiểu thế nào là cơi trầu - Y sĩ nghĩa là gì? - Em hiểu thế nào là Truyện Kiều - Gv đọc diễn cảm bài thơ, với giọng nhẹ nhàng, tình cảm *Hướng dẫn hs đọc thầm - Em hiểu những câu thơ sau muốn nói lên điều gì? Lá trầu khô giữa cơi trầu,ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa? - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào. - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ * Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gv đọc diễn cảm mẫu - Chọn khổ 4 - 5 dán lên bảng luyện đọc diễn cảm - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Học bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Thân hình nhỏ bé, yếu ớt, cánh mỏng, ngắn, chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. - Lắng nghe - 1 em khá đọc bài - Hs tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ - Sớm trưa, ngày xưa, diễn kịch - Là đồ dùng để đựng trầu cau, đáy nông làm bằng gỗ - Người thầy thuốc có trình độ trung cấp - Kể về thân phận của người con gái tài sắc vẹn toàng tên là Thuý Kiều - Hs luyện đọc theo nhóm - Một, hai em đọc cả bài - 1em đọc 2 khổ thơ đầu- Đại diện nhóm trình bày ( nhóm đôi) - Lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sơm trưa vắng mẹ - Hs đọc khổ thơ 3 - Cô bác hàng xóm đến thăm, người cho trứng người cho cam- anh Y sĩ mang thuốc. - Hs đọc thầm toàn bài - 3hs tiếp nối nhau đọc - Hs luyện đọc theo cặp - Hs thi đua đọc diễn cảm trước lớp - Hs nhẩm HTL bài thơ - Hs thi đua đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ Lịch sử: môn lịch sử và địa lý I.Mục tiêu: Vị trí địa lý; hình dáng của nước ta Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống chung một tổ quốc Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lý. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động giáo viên. hoạt động học sinh. (3 phút) (15’) (15’) 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 3. Tìm hiểu bài: a) Hoạt động 1: b) Hoạt động 2: 4. Củng cố- Dặn dò:(3 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - GV nêu MĐ - Yc giờ học. * Gv giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng. * Cho hs trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống. - Chia lớp 2 nhóm và phát cho mỗi nhóm một tranh; ảnh về cảnh sinh hoạt của dân tộc nào đó ở một vùng; yêu cầu hs tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. - Gv kết luận; Mỗi dân tộc sống trên đất Việt Nam đều có nét văn hoá riêng song đều có cùng một tổ quốc. ? Môn địa lý lớp 4 giúp các em hiểu biết gì? - Gv ghi bảng. -Về nhà học bài - Sưu tầm tranh ảnh về môn Lịch sử và Địa lý - Nhận xét tiết học - Thực hiện - Lắng nghe - Gồm phần đất liền; các hải đảo; vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó; phần đất liền hình chữ S - Hs lên bảng xác định trên bản đồ - Cả lớp nhận xét - Các nhóm làm việc; sau đó trình bày trước lớp thiên nhiên ở mỗi nơi trên đất nước ta đều có nét riêng. Con người sống ở đó cũng có những đặc điểm riêng trong đời sống, sản xuất: trong cách ăn mặc, phong tục, tập quán... - Môn địa lý Việt Nam giúp các em hiểu biết thiên nhiên và con người người Việt Nam. - Hs nhắc lại - Hs ghi bài. Tập làm văn: thế nào là kể chuyện I.Mục tiêu: Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện, phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung bài tập Bảng phụ ghi sẳn các sự việc chính trong truyện sự tích Hồ Ba Bể Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy hoạt động học. (3’) (7’) (7’) (5’) (7’) ( 7’) (2’) 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 3. Tìm hiểu bài: * Phần nhận xét. Bài 1: Bài tập 2: * Phần ghi nhớ: b) Luyện tập Bài 1: Bài 2: 4.Củng cố- Dặn dò: - Gv nêu yêu cầu và cách học TLV để cũng cố nề nếp học tập cho hs - Hôm nay các em sẽ học để biết thế nào là văn kể chuyện, * Kể lại câu chuyện sự tích hồ Ba Bể và cho biết: a, Có mấy nhân vật. b, Sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy? c, ý nghĩa của câu chuyện. * Bài văn sau có phải là văn bản kể chuyện không? Vì sao? - Bài văn có nhân vật không? - Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không. * Theo em thế nào là văn kể chuyện * Gv đưa ra yêu cầu trong SGK - Trướckhi kể cần xác định nhân vật - Gv kết luận- ghi điểm: * Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của câu chuyện -Về nhà đọc thuộc - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Lắng nghe - 1 em khá giỏi kể lại câu chuyện - Cả lớp thực hiện 3 yêu cầu vào phiếu a, Nhân vật: -Bà cụ ăn xin -Mẹ con bà nông dân -Những người dự lễ hội b, Bà cụ xin ăn trong ngày hội - Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ xin ăn ở lại trong nhà - Đêm khuya, bà già hiện thành một con Giao Long c, Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẳn lòng giúp đở, cứu giúp đồng loại. - Một hs đọc toàn văn yêu cầu của bài Hồ Ba Bể. - Cả lớp đọc thầm, suy nghỉ, trả lời. Bài văn không có nhân vật. - Không chỉ có những chi tiết giới thiệu về Hồ Ba Bể - Phát biểu dựa trên kết quả BT2 - 2- 3 em đọc phần ghi nhớ- lớp đọc thầm - Hs đọc yêu cầu của bài - Em cần kể chuyện ở ngôi thứ I - Từng cặp kể chuyện - Một số em thi kể trước lớp - Cả lớp nhận xét góp ý - Hs đọc yêu cầu của BT2 - Nối tiếp nhau kể chuyện + Đó là em và người phụ nữ có con nhỏ + Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 Toán: Biểu thức có chứa một chữ I.Mục tiêu: Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể II. Đồ dùng dạy học: Bảng từ hoặc bảng cài, tranh phong to bảng ở phần ví dụ của SGK Các tấm có ghi chữ số- dấu cộng, trừ để gắn lên bảng III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (4’) (7’) (9’) (6’) (7’) (1’) 1. Kiểm tra : 2.Giới thiệu bài: 3 .Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ: 4. Luyện tập: Bài 1. Bài 2. (a) Bài 3. (b) 4. Củng cố- Dặn dò: - Kiểm tra việc làm bài tập của hs - Hôm nay học bài: Biểu thức có chứa một chữ * Biểu thức có chứa một chữ - Gv trình bày ví dụ lên bảng - Gv đặt vấn đề, đưa ra các trường hợp cụ thể đến biểu thức 3 + a - Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở. - Gv giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ, chữ ở đây là chữ a * Giá trị của biểu thức có chứa một chữ 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị biểu thức 3 + a * Tính giá trị của biểu thức - Cho hs làm chung phần a. Hs tự là các phần còn lại * Gv cho hs thống nhất làm - Cả lớp thống nhất kết quả - Gv nhận xét- ghi điểm *Tính giá trị của biểu thức - Cho hs làm, sau đó thống nhất kết quả b, Tính giá trị của biểu thức 872- n - Gv giúp hs nếu cần thiết - Nhận xét tiết học, về nhà làm bài tập - Thực hiện - Lắng nghe - Hs đọc ví dụ trên bảng + Hs tự cho các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “có tất cả” - Lan có tất cả 3 + a quyển vở - Hs tính: Nếu a = 1 thì 3 + a=... - Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 - Hs nhắc lại - Hs làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3 - Nếu c = 7 thì 115 - c = 115 - 7 = 108 - Nếu a = 15 thì 80 + a = 80 + 15 = 95 - Cả lớp thống nhất kết quả a, x 8 30 100 125+ x 125+8 = 133 125+30 =155 125+100=225 Nếu n = 10 thì 873- n = 873- 10= 863 Nếu n = 0 thì 873 - n = 873 - 0 = 873 Nếu n = 70 thì 873 - n = 873 - 70 = 803 Luyện từ và câu: luyện tập về cấu tạo của tiếng I.Mục tiêu: - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm cũng cố thêm kiến thức đã học ở tiết 1 - Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẳn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vân - Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các chữ thành các vần khác nhau và các tiếng # nhay - Vở bài tập tiếng việt 4 tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (4’). (11’) (11’) (11’) (2’) (4’) (3 phút) 1. Kiểm tra : 2.Giới thiệu bài: 3. Luyện tập: Bài 1 Bài 2. ( h/s khỏ giỏi) Bài 3. Bài 4: Bài5. 4. Củng cố- Dặn dò: - Phân tích ba bộ phận của tiếng trong câu lá lành đùm lá rách. - Gv nhận xét- ghi điểm - Hôm nay các em luyện tập về cấu tạo tiếng. *Phân tích về cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu - Gv cho hs trình bày kết quả * Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên * Cho hs đọc yêu cầu của Bt3 - Cho hs thi làm đúng, nhanh lên bảng Bài 4: Hs đọc yêu cầu của bài, phát biểu Bài 5 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài

File đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 soan 4 cot Tap 1.doc
Giáo án liên quan