Giáo án lớp 4 tuần 1, 2, 3

(T1) Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

-Đọc rành mạch, trôi chảy.Bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

-Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đấu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi(CH)trong SGK).

-Biết bênh vực những người yếu thế .

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ trong SGK.

 

doc67 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2324 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 1, 2, 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN:1 Từ ngày 24/ 08 /2009 đến ngày 28/08 /2009 Thứ ngày Tiết TT Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Hai 24/08 01 02 03 04 05 01 01 01 01 01 SHTT Tập đọc Khoa học Toán Đạo đức Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Con người cần gì để sống ? Ôn tập các số đén 100 000 Trung thực trong học tập (T1) Ba 25 01 02 03 04 05 01 01 01 02 01 Lịch sử - Đlý LT&C Chính tả Toán Mĩ thuật Môn Lịch sử và Địa lý Cấu tạo của tiếng (ngh-v) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ôn tập các số đén 100 000 Vẽ trang trí : Màu sắc và cách pha màu Tư 26 01 02 03 04 05 01 02 01 03 01 Thể dục Tập đọc TLV Toán Âm nhạc Giơi thiệu chương trình-TC “ Chuyền bóng tiếp sức” Mẹ ốm Thế nào là kể chuyện ? Ôn tập các số đén 100 000 Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạcđã học ở lớp 3 Năm 27 01 02 03 04 05 02 04 01 01 02 Thể dục Toán L sử-Địa lý Kỹ thuật LT & câu Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng ghiêm, Biểu thức có chứa một chữ Làm quen với bản đồ Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu thêu . Luyện tập về cấu tạo của tiếng Sáu 28 01 02 03 04 05 02 05 02 01 01 Khoa học Toán TLV Kể chuyện SHL Trao đổi chất ở người Luyện tập Nhân vật trong truyện Sự tích Hồ Ba Bể Thứ 2 ngày 24 tháng 08 năm 2009 (T1) Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Đọc rành mạch, trôi chảy.Bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. -Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đấu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi(CH)trong SGK). -Biết bênh vực những người yếu thế . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ trong SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định lớp : 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. b. Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài -HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện ) +Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) +Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò ) +Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò ) -Kết hợp giải nghĩa từ: ngắn chùn chùn (rất ngắn, trông khó coi ), cô đơn (một mình lặng lẽ.) -GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS (phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ hơi.) - GV đọc diễn cảm bài văn c. Tìm hiểu bài -HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? -HS đọc thầm đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? -HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào? -HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? -HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? - 1 HS đọc toàn bài – Lớp tìm NDC của bài d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.(Đọc chậm đoạn tả hình dáng, lời kể Nhà Trò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ) - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc (Nhìn bảng phụ) -Một vài HS thi đọc diễn cảm (GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa.) 3. Củng cố- Dặn dò: - Nêu tên bài , NDC của bài ? - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? -Nhận xét tiết học.Chuẩn bị đọc tiếp theo của câu chuyện sẽ được học trong tuần 2. - Lớp đọc thầm -Học sinh đọc 2-3 lượt. -Học sinh đọc. -Lớp theo dõi (Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.) (Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.) (Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt) (Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở : dắt Nhà Trò đi.) (Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn …thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối…) - HS theo dõi - HS luyện đọc Học sinh đọc (T1)KHOA HỌC CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: -Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. -Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên cần thiết cho con người . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình 4, 5 SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Bài mới: - Giới thiệu: “Con người cần gì để sống” HĐ1:Động não (nhằm giúp hs liệt kê tất cả những gì hs cho là cần có cho cuộc sống của mình) -Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống? -Ghi những ý kiến của hs lên bảng. -Rút ra kết luận:Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: +Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.. +Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí… HĐ2:Làm việc với phiếu học tập và SGK (nhằm giúp hs phân biệt những yếu tố mà chỉ có con người mới cần với những yếu tố con người và vật khác cũng cần) -Phát phiếu học tập(Kèm theo) cho hs, hướng dẫn hs làm việc với phiếu học tập theo nhóm. -Hướng dẫn hs chữa bài tập. -Nhận xét đưa ra kết quả đúng. -Cho hs thảo luận cả lớp: +Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sộng của mình? +Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống con người cần những gì? 2. Củng cố – Dặn dò : - Nêu tên bài học ? Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sộng của mình? - Cần có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên phục vụ cho nhu cầu sống của con người . - Về học bài, chuẩn bị bài sau Trao đổi chất ở người . - HS nhắc lại tên bài -Kể ra……(nhiều hs) -Tổng hợp những ý kiến đã nêu… -Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại kết luận. - HS làm việc theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập, hs bổ sung sửa chữa. -Thảo luận và trả lời câu hỏi. -Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. -Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện đi lại và những tiện nghi khác. Ngoài nững yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. (T1)TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I . MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: - Đọc,viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . - Ham mê học toán . II .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Bài mới : - Giới thiệu:Ôn tập các số đến 100 000 HĐ1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng -GV viết số: 83 251 -Yêu cầu HS đọc số này -Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…) -Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? -Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 -Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? -Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) -Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? -Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? -Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? HĐ 2: Thực hành Bài tập 1:HS xác định yêu cầu -GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong tia số 9 đếm thêm 100 000 - 1 HS lên bảng viết Bài tập 2:HS xác định yêu cầu Cho HS lên bảng điền, lớp làm vào vở - Nhận xét Bài tập 3:HS xác định yêu cầu - GV thực hiện mẫu : 8723= 8000+700+20+3 - Cho HS làm bài vào vở , lên bảng viết Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm. - Nhận xét , chữa bài 2.Củng cố – dặn dò : - Nêu các hàng của số có 4 chữ số ? -Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn… Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) - HS đọc : Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt HS nêu : 1 đơn vị, 5 chục, 2 trăm … -Đọc từ trái sang phải -Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm ………. HS nêu ví dụ -Có 1 chữ số 0 ở tận cùng -Có 2 chữ số 0 ở tận cùng -Có 3 chữ số 0 ở tận cùng a. Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số 0 100 000 200 000 300 000 … b.Viết số thích hợp vào chỗ chấm :36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000 HS nhận xét: 2. Viết theo mẫu : Viết số Chục nghìn nghìn Trăm chục Đơn vị Đọc số 42571 4 2 5 7 1 Bốn mươi … 63850 6 3 8 5 0 Sáu mươi… 91907 16212 8105 Tám nghìn… 40008 4 0 0 0 8 Bốn mươi … - HS đọc đề – làm bài a. Viết mỗi số sau đây thành tổng ( theo mẫu ) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 ; 7006 = 7000 + 6 b. Viết theo mẫu 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 6000 + 200 + 2 = 6203 HS sửa bài (T1)Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:Học xong bài này, HS có khả năng: -Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. -Biết được:Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ,được mọi người yêu mến. -Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. -Có thái độ và hành vi trong học tập. II.CHUẨN BỊ: -Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài mới: -Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập HĐ1: Xử lí tình huống -GV yêu cầu HS xem tranh SGK -Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào? -GV liệt kê thành mấy cách giải quyết chính: Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. -GV hỏi: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? -GV căn cứ vào số HS giơ tay theo từng cách giải quyết để chia HS vào mỗi nhóm -GV kết luận: + Cách giải quyết (c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. + Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK HĐ 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1, SGK) -GV nêu yêu cầu bài tập -GV kết luận: + Các việc (c) là trung thực trong học tập + Các việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập. HĐ 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK) -GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: + Tán thành + Phân vân + Không tán thành -GV kết luận: + Ý kiến (b), (c) là đúng + Ý kiến (a) là sai Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 2.Củng cố - Dặn dò: -Vì sao phải trung thực trong học tập? -Chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết 2) -Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập - HS nhăc lại tên bài -HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống -HS nêu -Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó -Đại diện nhóm trình bày -Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết. -Vài HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm -HS theo dõi -HS làm việc cá nhân -HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau -HS đứng vào nhóm mà mình đã chọn -Các HS trong nhóm có cùng sự lựa chọn tìm những lí do để giải thích cho sự lựa chọn của mình. -Cả lớp trao đổi, bổ sung. Thứ ba ngày 25 tháng 08 năm 2009 (T1) Lịch sử- Địa lý MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I- MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh nắm được: -Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam,biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. -Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên,con người và đất nước Việt Nam. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. -Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra chuẩn bị của HS 3. Bài mới: -Giới thiệu : Môn lịch sử và địa lý HĐ1: Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng HĐ 2: Thảo luận nhóm -GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) & trả lời các câu hỏi: + Tranh (ảnh) phản ánh cái gì? + Ở đâu? - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng, song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam HĐ 3: Thảo luận nhóm -GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. -GV nhận xét chung. -GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố , dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại tên bài - HS xác định vùng miền mà mình đang sinh sống - Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi -Đại diện nhóm báo cáo -HS thảo luận nhóm. -HS trình bày kết quả. -HS đọc ghi nhớ. (T1) Luyện từ& câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu,vần,thanh)-ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu(mục III), Giải được câu dố ở BT2- Mục III( HS khá, giỏi ) - Biết áp dụng trong cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu) -Bộ chữ cái ghép tiếng, chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ (âm đầu:xanh, vần:đỏ,thanh:vàng) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới : -Giới thiệu: Cấu tạo của tiếng - Để người khác hiểu người ta phải dùng tiếng nói bày tỏ.Để ghi lại lời nói đó là dùng gì. - Để người ta hiểu ta phải viết trọn câu. Câu gồm có nhiều từ ngữ tạo thành.Và từ ngữ do tiếng tạo thành.Vậy tiếng được cấu tạo nên từ. Ta sẽ học bài hôm nay. - Giáo viên ghi tên bài lên bảng . HĐ1: Hướng dẫn học phần nhận xét - Giáo viên cho học sinh đọc câu tục ngữ và trả lời - Dòng 1 có mấy tiếng? - Dòng 2 có mấy tiếng? - Vậy cả hai câu có mấy tiếng? - Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu tô các âm - vần – thanh. - Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần gồm những phần nào? - Nêu tên từng phần. - Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau. - Giáo viên cho lớp xem khung Tiếng Âm đầu vần Thanh bầu bờ âu huyền -Chia nhóm nhóm thảo luận -Tiếng naò có đủ các bộ phận như tiếng bầu? -Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? HĐ 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Giáo viên rút ra ghi nhớ (SGK ) HĐ3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: HD HS tìm hiểu đề -GV phát cho mỗi HS 1 mảnh giấy nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn, tổ nào làm xong trước, tổ đó thắng. Bài tập 2 :HS xác định yêu cầu -GV hướng dẫn HS nhìn tranh minh hoạ để đoán tiếng, sau đó giải thích nghĩa của từng dòng: để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao 3.Củng cố - Dặn dò: - HS nêu tên bài? Đọc ghi nhớ - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau Luyện tập về cấu tạo của tiếng , Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ -GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại tên bài - HS đọc câu tục ngữ - Dòng 1 có 6 tiếng - Dòng 2 có 8 tiếng - 14 tiếng - Âm đầu “ b” vần “âu” thanh huyền - HS thảo luận nhóm đôi- Đại diện nhóm trình bày -bầu, thương, lấy, bí, cùng … - ơi * HS đọc ghi nhớ - 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1 Tiếng Âm đầu vần thanh nhiễu nh iêu ngã điều đ iêu huyền phủ ph u hỏi - HS đọc câu đố - HS suy nghĩ trả lời (T1)Chính tả(Nghe – Viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU -PHÂN BIỆT l/n, an/ang I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Nghe-viết và trình bài đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT2 a. -Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài mới : -Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ nghe đọc & các em có nhiệm vụ viết đúng chính tả một đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sau đó các em sẽ làm bài tập phân biệt những tiếng có vần an/ang mà các em dễ đọc sai, viết sai.- GV ghi tên bài HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả -GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt -1-2 HS đọc lại đoạn viết, lớp đọc thầm lại đoạn văn cần viết . - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ? - Trong đoạn viết những chữ nào viết hoa ? -GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS phân tích : tảng , mặc, chùn chùn, khỏe, cỏ xước … -GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - GV đọc bài lần 2 lưu ý HS cách trình bày: ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu tiên nhớ viết hoa. Chú ý ngồi viết đúng tư thế. -GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết -GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt -GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau -GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: HS xác định yêu cầu -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b -GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập -GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. 2.Củng cố - Dặn dò: - HS đọc lại BT2b lưu ý cách phát âm . -Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học -Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Mười năm cõng bạn đi học. Phân biệt s/x, ăn/ăng. - HS nhắc lại tên bài - HS chú ý nghe - 1-2 HS đọc bài, lớp đọc thầm ( Người bự những phấn như mới lột, hai cánh mỏng như hai cáng bướm non …) ( Chữ đầu câu, đầu dòng, tên riêng ) - HS viết từ khó vào bảng con, bảng lớp -HS theo dõi - HS nghe – viết -HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết -HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS tự làm vào VBT, 1 HS làm bài trên bảng . Cả lớp nhận xét kết quả làm bài …chú ngan con dàn hàng ngang sếu gian mang …ngang (T2)Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: -Thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. -Biết so sánh,xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. -Ham mê học toán . II .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT bài cũ: Ôn tập các số đến 100000 - 4HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới -Giới thiệu: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) Bài 1 :Tính nhẩm - HS nhẩm nêu miệng kết quả Bài tập 2: Đặt tính rồi tính -GV hỏi lại cách đặt tính dọc - Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp - HS nhận xét - GV nhận xét Bài tập 3:HS xác định yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên? - HS làm bài vào vở – 4 HS lên bảng trình bày Bài tập 4:HS xác định yêu cầu -Yêu cầu HS so sánh & khoanh tròn vào kết quả là số lớn nhất - 1 HS lên bảng làm bài 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh hai số ta có thể so sánh như thế nào ? -Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt - Viết các số sau dưới dạng tổng 9171 = … 3045 = … 3082 = … 7006 = … - HS xác định yêu cầu -HS đọc kết quả 7000 + 2000 = 9000 ; 9000 – 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 ; 3000 x 2 = 6000 -HS định yêu cầu a. Đặt tính rồi tính 4637 7035 325 25968 3 +8245 - 2316 x 3 19 8656 12882 4719 975 16 18 0 - HS nêu yêu cầu BT 4327 > 3742 28676 = 28676 5870 < 5890 97321 < 9740 a.Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 56731 ; 65371 ; 67371 ; 75631 Thứ tư ngày 26 tháng 08 năm 2009 (T2) Tập đọc MẸ ỐM I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diẫn cảm 1-2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. -Hiểu ND bài:Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo,biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.(trả lời được các CH 1,2,3; thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài). - Biết quan tâm, chăm sóc cha, mẹ lúc ốm đau, bệnh hoạn . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ bài đọc. -Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định lớp : 2. KT bài cũ: 2 HS đọc nối tiếp toàn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời nội dung bài đọc. -GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa. Đây là bài nói lên tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng sâu nặng hơn cả là tình cảm của con đối với mẹ- GV ghi tựa bài b. Luyện đọc: - Một, hai HS đọc bài. -HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ của bài bài - Cho HS phát âm lại một số từ khó- câu khó -1HS đọc phần chú giải. -GV giải thích thêm một số từ như Truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.) -GV đọc diễn cảm bài văn c. Tìm hiểu bài: -Những câu thơ sau muốn nói điều gì? Lá trầu khô giữa khơi trầu … Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. -HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? -HS đọc toàn bài thơ và trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? - 1 HS đọc lại cả bài – lớp tìm nêu NDC của bài d. Hướng dẫn đọc diễn cảm -HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + Dùng bảng phụ chọn khổ 4 và 5 để HS đọc diễn cảm. -GV đọc mẫu -Một vài HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố- dặn dò: -HS nêu ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ khi mẹ bị ốm.) - Về HTL tư 1 đoạn trở lên,Chuẩn bị phần tiếp theo của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. HS đọc bài - HS nhắc lại tên bài - Lớp đọc thầm - HS đọc nối tiếp khổ thơ - HS luyện đọc từ khó, câu khó - Lớp đọc thầm - HS chú ý nghe (Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ.) (Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào.) (Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần… Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có sướng gì, Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca. Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ: Mẹ là đất nước tháng ngày cho con.) - HS luyện đọc thuộc lòng từng khổ thơ (T1)Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nd ghi nhớ) -Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu, có cuối, liên quan đến 1-2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III). - Yêu thích kể chuyện . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT đồ dùng & sách vở học tập. 2.Bài mới: -Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp câu chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết quả như thế nào ? - GV ghi tên bài lên bảng HĐ1: Hướng dẫn phần nhận xét - HS đọc yêu cầu:kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể. + Nêu tên các nhân vật trong truyện ? -Nêu các sự việc xảy ra và kết quả. HĐ 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Ý nghĩa câu chuyện (GV chốt lại sau khi HS phát biểu) Bài 2: Bài văn “hồ Ba Bể” sau đây có phải là bài văn kể chuyện không ? Vì sao ? (TV-10). Gợi ý: -Bài văn có nhân vật không ? Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ? -Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ? -Vậy thế nào là văn kể chuyện? HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập Bài1: Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu có những nhân vật nào ? -Ý nghĩa của câu chuyện đó là gì ? GV (Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp bênh vực giúp đỡ người yếu đuối – lên án và kiên quyết xóa bỏ áp bức bất công). Bài 2: Kể lại câu chuyện, em đã giúp một người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường. - Nhân vật chính là ai ? Vì thế em phải xưng hô như thế nào ? Nội dung câu chuyện là gì ? Gồm những chuỗi sự việc nào? -GV ghi khi HS trả lời. 3. Củng cố – Dặn dò: - Thế nào là kể chuyện ? -Về học thuộc ghi nhớ Chuẩn bị: Nhân vật trong truyện. - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại tên bài - HS đọc yêu cầu BT + Bà lão ăn xin. Mẹ con bà góa - Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho. + Hai mẹ con bà góa cho bà cụ.. + Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Giao Long lớn. + Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói Tro và 2 mãnh Trấu rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi người - HS đọc phần ghi nhớ -Ca ngợi những người có lòng nhân ái. Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. -Thảo luận các câu hỏi gợi ý của thầy. - Không – Không chỉ có độ cao chiều dài, đặc điểm địa hình khung cảnh của

File đính kèm:

  • docL4 TUAN 1-2-3.doc