I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ ở trong bài.
2. Kỹ năng: Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
3. Thái độ: Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.
II. Đồ dùng:
- GV: ảnh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy- học:
20 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11:
Ngày dạy:
Sáng, thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Chào cờ:
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
---------------------------------------------
Tiết 2: Toán:
NHÂN VỚI 10; 100, 1000;... CHIA CHO 10; 100; 1000;...
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.
2. Kỹ năng: Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với (hoặc cho) 10, 100, 1000...
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong thảo luận và làm bài.
II. Đồ dùng:
- GV: Sách giáo khoa, phiếu bài tập.
- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm:
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
- Gọi học sinh nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Giảng bài:
- Giáo viên nêu ví dụ.
- Học sinh nhận xét hai thừa số
- Nêu cách làm.
- Muốn nhân một số với 10 ta làm thế nào? Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm thế nào?
- Học sinh tự làm ví dụ b
- Muốn nhân nhẩm một số với 10; 100; 1000 làm thế nào? Chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100, 1000 làm thế nào?
3.3 Luyện tập:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh nêu miệng kết quả
- Nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh nhắc lại đơn vị đo khối lượng
- Học sinh làm bảng con.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000? Chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000?
- Làm bài vở bài tập, xem trước bài sau.
- Lớp hát.
- Học sinh nêu.
- 1, 2 HS nêu.
Ví dụ:
a, 35 x 10 =?
35 x 10 = 10 x 35 = 1chục x 35
= 35 chục = 350
35 x 10 = 350
350 : 10 = 35
b, 35 x 100 = 3500
35 x 1000 = 35 000
3500 : 100 = 35
35000 : 1000 = 35
Kết luận (sgk- 59).
Bài 1 (59).
18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200
18 x 100 = 1800 75 x 1000 = 75000
18 x 1000 = 18000 19 x 10 = 190
9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68
9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42
9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 2
Bài 2 (60). Viêt số thích hợp vào chỗ chấm:
300 kg = 3 tạ 70 kg = 7 yến
300 : 100 = 3 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn 5000 kg = 5 tấn
120 tạ = 12 tấn 4000 g = 4 kg
---------------------------------------------
Tiết 4: Tập đọc:
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc lưu loát, rõ ràng biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi.
2. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
3. Thái độ: Học sinh học tập và nêu gương theo chú bé trong truyện.
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh ảnh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Giảng bài:
- Một học sinh đọc bài, lớp đọc thầm.
- Bài chia làm mấy đoạn? (4 đoạn).
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn, rèn đọc. từ khó + giải nghĩa từ khó sgk.
- Một em đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu bài.
Học sinh đọc đoạn 1:
Nguyễn Hiền sinh ra trong gia đình như thế nào?
- Năm lên 6 tuổi đi học cậu đã nhận thức như thế nào?
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào?
- Trong lúc học Hiền gặp khó khăn gì?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn nêu cách đọc từng đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc một đoạn.
- Học sinh đọc theo cặp - thi đọc trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
- Em học tập được gì ở Nguyễn Hiền?
- Học và chuẩn bị bài: Có chí thì nên.
+ Luyện đọc:
- vào đời
- học đến đâu, đom đóm, ...
- Câu: Đã học thì cũng phải ... thả đom đóm vào trong.
+ Tìm hiểu bài:
- Cậu sinh ra trong gia đình nhà nghèo.
- Trí nhớ của cậu lạ thường: học đến đâu hiểu ngay đến đó.
- Nhà nghèo phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu đứng ngoài lớp nghe giảng, tối mượn vở của bạn để học,...
- Không có sách, bút, đèn, mỗi lần thi làm bài vào lá chuối,...
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13 khi còn là cậu bé ham thích chơi thả diều.
+ Luyện đọc diễn cảm:
- Đoạn: Thầy phải kinh ngạc... thả đom đóm vào trong.
______________________________________
Chiều, thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018
Tiết 3: Tiếng việt+:
TỪ VỰNG: TÌM HIỂU CÁC THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ VỀ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI, CON NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh cơ bản biết được ý nghĩa của câu tục ngữ: "Anh em thuận hòa là nhà có phúc".
2. Kĩ năng: Hiểu và nhận biết ý nghĩa câu tục ngữ.
3. Thái độ: Có thái nghiem túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở viết, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học.
a. Nhận biết ý nghĩa câu tục ngữ.
* Hoạt động cá nhân:
- Giáo viên cho học sinh đọc lại câu tục ngữ: Anh em thuận hòa là nhà có phúc.
* Hoạt động cả lớp:
- Giáo viên cho học sinh thảo luận và tìm nghĩa của câu tục ngữ: Anh em thuận hòa là nhà có phúc.
- GV gọi đại diện các nhóm lên giải nghĩa từng từ ngữ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b. Kết luận.
-Giáo viên tổng hợp, nêu ý nghĩa câu tục ngữ.
- Học sinh lắng nghe, nhắc lại.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Ngày dạy:
Sáng, thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Toán:
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
2. Kỹ năng: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng:
- GV: Sách giáo khoa, phiếu bài tập.
- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách nhân, chia nhẩm cho 10, 100, 1000?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Giảng bài.
- GV nêu yêu cầu.
- HS nhắc lại và tính.
- 2 HS lên bảng tính giá trị của biểu thức, so sánh kết quả?
- Gv nêu tiếp phần b.
- HS tính giá trị biểu thức (a x b) x c và a x (b x c).
- So sánh giá trị của 2 biểu thức và nêu nhận xét?
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm thế nào?
2.3 Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- Giáo viên hưóng dẫn mẫu - Học sinh tự làm vào vở
- Nêu yêu cầu của bài
- Học sinh làm bài vào phiếu học tập
- Học sinh đọc bài toán và tóm tắt bài
- Nêu cách giải và giải vào vở
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm thế nào?
- Làm bài tập trong vở bài tập, chuẩn bị bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- Học sinh nêu
+ Ví dụ:
a, Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
Ta có: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
b, So sánh giá trị của 2 biểu thức (a x b) x c và a x (b x c)
a
b
c
(a x b) x c
a x (b x c)
3
5
4
4
2
6
5
3
2
(3 x 4) x 5=60
30
48
3 x (4 x 5)=60
30
48
(a x b) x c = a x (b x c)
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
Tính chất (sgk- 61)
Bài 1 (61).Tính bằng hai cách:
a) 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60
4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60
3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90
3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90
b) 5 x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 = 10 x 7 = 70
5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7) = 5 x 14 = 70
3 x 4 x 5 = (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
3 x 4 x 5 = 3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60
Bài 2 (61).
13x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130
5 x2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340
2 x26 x 5 = (2 x 5) x 26 = 10 x 26 = 260
5 x 9 x3 x 2 = (5 x2) x(9 x 3)= 10 x 27 = 270
Bài 3 (61). Giải
Số học sinh của một lớp là:
2 x 15 = 30 (học sinh)
8 phòng học có tất cả số học sinh là :
30 x 8 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh.
---------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả (Nhớ-viết):
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ.
2. Kỹ năng: Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s/ x; ?/ ~.
3. Thái độ: Tích cực, chăm chỉ, nhớ và viết đúng bài chính tả.
II. Đồ dùng:
- GV: sách giáo khoa, câu hỏi gợi ý
- HS: Vở chính tả, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh viết bảng: lên đèn, ngẩng đầu,...
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Giảng bài:
- Học sinh đọc 4 khổ thơ SGK
- Vài em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
+ Tìm hiểu nội dung
- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
+ Luyện viết từ khó.
- Giáo viên đọc; Học sinh viết bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét sửa lỗi.
+ Viết chính tả.
- Nêu cách trình bày bài thơ.
- Học sinh gấp sgk viết bài vào vở.
- Học sinh viết xong tự đọc lại bài và chữa lỗi.
- Giáo viên thu chấm một số bài.
- Nhận xét.
2.3 Luyện tập:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Một học sinh làm bài bảng lớp, lớp làm vào vở
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh viết đẹp, đúng.
- Làm bài tập 3(105), chuẩn bị bài giờ sau.
- HS lên bảng viết.
- Lớp đọc thầm nhớ lại bài thơ.
- Ước cây mau lớn để hái quả, ước trở thành người lớn để làm việc, ước trái đất không có mùa đông, ước trái bom thành trái ngon.
- nảy mầm, đáy biển, ngọt lành, bi tròn
- Học sinh viết bài vào vở
Bài 2 (105).
a) sang, xíu, sức, sức sống, sáng.
b, nổi, đỗ, thưởng, đòi, chỉ, nhỏ, thuở, phải, bữa, để, đỗ.
---------------------------------------------
Tiết 4: Luyện từ & câu:
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng:
- GV: Sách giáo khoa, phiếu bài.
- HS: Vở bài tập, vở viết.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập ở nhà.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Giảng bài:
+ Học nhóm đôi.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Thế nào là động từ?
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Lớp làm vào vở, vài em làm phiếu.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh suy nghĩ trả lời miệng
3. Củng cố, dặn dò:
- Động từ là gì? Cho ví dụ?
- Học bài, làm bài vở bài tập.
- Xem bài: Tính từ
- Học sinh chữa bài
Bài 1 tập (106).
- Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa chỉ thời giancho động từ “đến”. Nó cho biết sự việc đã diễn ra trong thời gian rất gần.
- Từ “đã” bổ sung ý nghĩa chỉ thời giancho động từ trút, nó cho biết sự việc đã được hoàn thành rồi.
Bài tập 2 (106).
a, đã
b, đã, đang, sắp.
Bài tập 3 (107).
Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông:
- Nó đọc gì thế?
+ Từ đã thay bằng đang, bỏ từ đang và từ sẽ.
__________________________________________
Chiều, thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018
Tiết 3: Tiếng việt+:
NGỮ PHÁP: ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng.
2. Kĩ năng: Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ.
3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở viết, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học.
* Hoạt động nhóm:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại thế nào là động từ. Thảo luận nhóm nêu một số động từ chỉ hoạt động...
* Hoạt động cả lớp:
- Giáo viên tổng hợp các động từ chỉ hoạt động mà học sinh nêu: Chạy, nhảy, đi, làm bài, quét lớp, lau bảng....
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Các em có nhận xét gì về các động từ chỉ hoạt động?
- Học sinh thảo luận rồi trả lời.
- Các nhóm nhận xét, bổ xung câu trả lời của nhóm khác.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Ngày dạy:
Sáng, thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Toán:
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
2. Kỹ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
3. Thái độ: Tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng:
- GV: Sách giáo khoa.
- HS: Vở bài tập, vở viết.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Giảng bài:
- Giáo viên đưa ra ví dụ, học sinh nhận xét
- Học sinh thực hiện chuyển thành phép nhân với tích của một số với 10?
- Hướng dẫn học sinh đặt tính và tính
- Giáo viên nêu tiếp ví dụ b, học sinh nhận xét hai thừa số
- Học sinh thực hiện tính.
2.3. Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh lên bảng đặt tính và tính.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào phiếu học tập
- Học sinh đọc đề toán, nêu cách tóm tắt.
- Học sinh giải vào vở.
- Nhận xét , chữa bài.
- Học sinh đọc bài toán
- Học sinh tự làm bài vào vở
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0?
- Làm bài trong vở bài tập, xem bài sau.
- HS nêu
Ví dụ:
a, 1324 x 20 = ?
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
= (1324 x 2) x 10
= 2648 x 10
= 26480
x
1324
20
26480
1324 x 20 = 26480
b, 230 x 70 = ?
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
= 23 x 10 x 7 x 10
= 23 x 7 x 10 x 10
= (23 x 7) x (10 x 10)
= 161 x 100 = 16100
x
230
70
16100
230 x 70 = 16100
Bài 1 (62). Đặt tính rồi tính:
x
1342
x
13546
5642
40
30
x
200
53680
406380
1128400
Bài 2. Tính:
1326 x 300 = 397800
3450 x 20 = 69000
1450 x 800 = 1160000
Bài 3 (62).
30 bao gạo cân nặng là: 50 x 30 = 1500 (kg)
40 bao ngô cân nặng là: 60 x 40 = 2400 (kg)
Xe ô tô chở tất cả là: 1500 + 2400 = 3900 (kg)
Đáp số: 3900 kg
Bài 4 (62) Bài giải
Chiều dài tấm kính hình chữ nhật là:
30 x 2 = 60(cm)
Diện tích của tấm kính đó là :
30 x 60 = 1800(cm2)
Đáp số: 1800cm2
---------------------------------------------
Tiết 2: Kể chuyện:
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được câu chuyện.
2. Kỹ năng: Hiểu nội dung truyện, rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí.
3. Thái độ: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ, sách giáp khoa
- HS: Vở viết , sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Giảng bài:
- Giáo viên kể chuyện 2 lần kết hợp với tranh và giới thiệu về Nguyễn Ngọc Kí.
Hướng dẫn học sinh kể chuyện
- Học sinh đọc nối tiếp các yêu cầu của bài tập.
- Học sinh kể nối tiếp theo cặp hoặc nhóm mỗi em kể 3 tranh.
- Hai tay của Kí có gì khác mọi người?
- Khi cô giáo đến nhà Kí đang làm gì?
- Kí đã cố gắng như thế nào?
- Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Em học được điều gì ở anh Nguyễn Ngọc Kí?
- Học sinh thi kể chuyện trước lớp, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, khen học sinh kể chuyện hay.
- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem bài sau.
- Học sinh theo dõi lắng nghe
Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Kí bị liệt hai cánh tay từ nhỏ.
- Kí đang ngồi giữa sân hí hoáy tập viết.
- Bàn chân mỏi nhừ, bị chuột rút co quắp,...
- Nhờ luyện tâp kiên trì Kí đã thành công.
- Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước.
- Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vượt lên chính mình cho dù hoàn cảnh khó khăn...
---------------------------------------------
Tiết 4: Tập đọc:
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ ở trong bài.
2. Kỹ năng: Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
3. Thái độ: Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.
II. Đồ dùng:
- GV: ảnh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Ông trạng thả diều
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Giảng bài:
- Một học sinh đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
* TCTV: cho HS nêu cấu tạo của các từ khó (TTLTV).
- Học sinh đọc nối tiếp các câu tục ngữ, phát âm từ khó và giải nghĩa từ sgk.
- Học sinh luyện đọc cách ngắt nghỉ câu.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh đọc bài.
- Câu tục ngữ nào trong bài khẳng định có ý chí thì nhất định thành công?
- Câu tục ngữ nào khuyên ta giữ vững mục tiêu đã chọn?
- Những câu tục ngữ nào khuyên ta không nản lòng khi gặp khó khăn?
- Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc điểm gì khiến người ta dễ đọc, dễ nhớ?
- Theo em học sinh phải rèn luyện ý chí gì?
- Học sinh thi đọc diễn cảm trong nhóm, trước lớp
- Đọc thầm thuộc bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Bài tục ngữ khuyên ta điều gì?
- Học bài và xem bài: Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
+ Luyện đọc:
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng các câu sau:
Ai ơi/ đã quyết thì hành.
Đã đan/ thì lận tròn vành mới thôi!
Người có chí/ thì nên
Nhà có nền / thì vững.
+ Tìm hiểu bài:
- Câu 1: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Câu 4: Người có chí thì nên
- Câu 2 và câu 5
- Câu 3, câu 6 và 7.
- Rèn ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu.
+ Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Học sinh đọc bài theo nhóm
___________________________________________
Chiều, thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018
Tiết 4: Tiếng Việt+:
TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bước đầu biết xây dựng một đoạn văn theo lời kể trong câu chuyện đã nghe, đã học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể lại được câu chuyên đã nghe, đã học.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các từ ngữ khi viết văn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh, bảng phụ.
- HS: Vở viết, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học.
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.
- HS đọc yêu cầu bài?
- HS quan sát tranh nêu các hành động của các nhân vật trong bức tranh.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại nôi dung.
- 1, 2 HS nêu lại.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm (Thực hành).
Bài tập 1.
- Nêu yêu cầu của bài, gợi ý chung.
- HS thảo luận nhóm theo gợi ý.
- Học sinh tập kể lại câu chuyện dựa theo nội trong tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Sáng, thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Toán:
ĐỀ- XI- MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hình thành biểu tượng về đợn vị đo diện tích đề- xi- mét vuông.
2. Kỹ năng: Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vi đo Đề- xi- mét vuông. Biết 1dm2 = 100cm2 và ngược lại.
3. Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc.
II. Đồ dùng:
- GV: Hình vuông cạnh 1dm
- HS: vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh thực hiện phép nhân: 5642 x 200 = 1128400
- Nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Giảng bài:
- Giáo viên giới thiệu đơn vị dm2
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vuông cạnh 1 dm chỉ vào bề mặt hình vuông nói là 1dm2.
- Quan sát hình vuông 1dm2 tính số ô vuông nhỏ có diện tích 1cm2?
2.3 Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc các số đo diện tích.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm bài vào phiếu.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bảng con.
- Học sinh so sánh và điền dấu thích hợp
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh tính diện tích của vuông và diện tích của hình chữ nhât.
- So sánh và điền đúng, sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nếu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề?
- Làm bài trong vở bài tập. Xem bài sau:
- HS thự hiện
+ Đề- xi- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
- Đề- xi- mét vuông viết tắt là dm2.
- Hình vuông 1dm2 gồm 100 hình vuông 1cm2.
1dm2 = 100cm2.
Bài 1 (63).
32 dm2: Ba mươi hai đề- xi- mét vuông.
911 dm2: Chín trăm mười một đề- xi- mét vuông
1952 dm2: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề- xi- mét vuông.
492 000 dm2 : Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét-vuông.
Bài 2(64) . Viết theo mẫu:
Đọc
Viết
Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông
102dm2
Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông
802dm2
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông
1969dm2
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông
2812 dm2
Bài 3 (64).
1dm2 = 100cm2 48 dm2 = 4800 cm2
100 cm2 = 1 dm2 2000 cm2 = 20 dm2
1997dm2 = 199700cm2
9900cm2 = 99dm2
Bài 4 (64).
210cm2 = 2dm210cm2
1954cm2 >19dm250cm2
6dm2 3cm2 = 603cm2
2001cm2 < 20dm2 10cm2
-----------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
2. Kỹ năng: Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt được mục đích đạt ra.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng:
- GV: Sách giáo khoa
- HS: Vở viết, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hai học sinh trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Giảng bài:
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng, học sinh đọc đề bài
- Đề bài thuộc thể loại văn gì?
- Nội dung chính của đề là gì?
+ Hướng dẫn học sinh thực hiện cuộc trao đổi, học sinh đọc gợi ý 1
- Em tìm đề tài trao đổi ở đâu?
- Giáo viên treo bảng phụ các nhân vật đã viết sẵn.
- Học sinh lần lượt nói nhân vật mình chọn và nêu nhận xét.
- Học sinh đọc gợi ý 2
- Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường).
- Nghị lực vượt khó?
- Sự thành đạt của nhân vật?
- Đọc tiếp gợi ý 3
- Người nói chuyện với em là ai?
- Lời xưng hô phải thế nào?
- Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện?
HS trao đổi theo cặp, trước lớp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Khi đóng vai trao đổi ý kiến em cần chú ý điều gì?
- Về viết vào vở cuộc trao đổi.
- HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời.
+ Tìm đề tài trao đổi:
- Các truyện trong sgk, trong sách báo.
- Nhân vật trong các bài của sgk:
- Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, ...
- Nhân vật trong sách truyện đọc lớp 4: Câu bé Niu- tơn; Rô- bin- xơn; Hốc- kinh, ...
+ Xác định nội dung trao đổi:
- Từ một cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành vua tàu thuỷ.
- Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ người Hoa, Pháp thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ...
+ Xác định hình thức trao đổi:
- Là bố em
- Em gọi bố, xưng con.
- HS trao đổi, nêu.
_______________________________
Chiều, thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2018
Tiết 2: Luyện từ và câu:
TÍNH TỪ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là tính từ.
2. Kỹ năng: Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
3. Thái độ: Tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ, sách giáo khoa.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là động từ ? Cho ví dụ?
- Nhận xét- đánh giá
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Giảng bài:
- Học sinh đọc nhận xét 1, tìm hiểu từ chú giải.
- Đọc nhận xét 2, Học sinh làm vào vở, hai em làm phiếu, đính kết quả lên bảng.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
- Đọc nhận xét 3: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
2.3 Luyện tập:
- Đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài theo cặp.
- Tìm các tính từ trong đoạn văn?
- Đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh tự đặt câu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại khái niệm về tính từ?
- Nhận xét tiết học.
- Học và làm bài ở vở bài tập, bài sau. Mở rộng vốn từ Ý chí, nghị lực.
- HS nêu cho ví dụ
I. Nhận xét:
a, Tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i: chăm chỉ, giỏi.
b, Màu sắc của sự vật:
- Những chiếc cầu trắng phau.
- Mái tóc của thầy Rơ- nê xám.
c, Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật:
- Thị trấn nhỏ
- Vườn nho con con.
- Những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kính.
- Dòng sông hiền hoà.
- Da của thầy Rơ- nê nhăn nheo.
d, Từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ (đi lại).
- Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất như trên là tính từ.
II. Ghi nhớ (SGK- 111)
III. Luyện tập
Bài tập 1 (111).
a, gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b, quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài thanh mảnh.
Bài tập 2 (111).
a, Cô g
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2018_2019.doc