Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-201

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm có chí thì nên.

 2. Kỹ năng: Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm.

 3. Thái độ: Yêu thích môn học.

 II. Đồ dùng dạy học:

- GV: sách giáo khoa, bảng phụ.

- HS: Đọc trước bài ở nhà.

 III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc20 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-201, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13: Ngày dạy: Sáng, thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ --------------------------------------------- Tiết 2: Toán: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách nhân nhẩm và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 2. Kỹ năng: Học sinh biết cách nhân nhẩm và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 3. Thái độ: Học sinh tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm bảng lớp bảng con: 213 25 = 5325 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giảng bài: - Giáo viên nêu ví dụ, ghi bảng. - Nhận xét phép tính. - Học sinh đặt tính và tính. - Giáo viên giới thiệu cách nhẩm, yêu cầu học sinh nhẩm. - Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11? 2.3 Luyện tập: - Nêu yêu cầu của bài. - Học sinh nhẩm kết quả. - Nêu yêu cầu của bài - Học sinh nêu cách làm, 2 học sinh lên bảng làm. - Học sinh đọc đề, tóm tắt bài toán. - Nêu cách giải, học sinh lên bảng giải. - Học sinh đọc bài toán. - Nhẩm kết quả, so sánh và trả lời các câu hỏi . - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11? - Làm bài tập trong vở bài tập, xem trước bài sau: Nhân với số có hai chữ số. Ví dụ: a, 27 11 = ? b, 48 11 = ? Cách nhẩm: - 2 cộng 7 bằng 9; - Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27, được 297. Cách nhẩm: - 4 cộng 8 bằng 12; - Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428; thêm 1 vào 4 của 428, được 528. Bài 1 (71). Tính nhẩm: 34 11 = 374 11 95 = 1045 82 11 = 902 Bài 2 (71). Tìm x x : 11 = 25 x : 11 = 78 x = 25 11 x = 78 11 x = 275 x = 858 Bài 3 (71). Bài giải Số học sinh của khối lớp 4 là: 11 17 = 187(học sinh) Số học sinh của khối lớp 5 là: 11 15 = 165(học sinh) Số học sinh của cả 2 khối lớp là: 187 + 165 = 352(học sinh) Đáp số: 352 học sinh. Bài 4 (71). Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai? a) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người. b) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người. c) Phòng họp A có ít hơn phòng họp B 6 người. d) Hai phòng họp có số người như nhau. --------------------------------------------- Tiết 4: Tập đọc: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng tên riêng nước ngoài, đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện, biết đọc bài với giọng trang trọng, khâm phục. 2. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp- xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ảnh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Vẽ trứng. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giảng bài: - Một học sinh đọc bài, lớp đọc thầm - Bài chia làm mấy đoạn? (4 đoạn) - Học sinh đọc nối tiếp đoạn, rèn đọc từ khó + giải nghĩa từ khó sgk. - Luyện đọc theo cặp. - Một em đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu bài - Học sinh đọc đoạn 1: - Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? - Đọc thầm đoạn còn lại. - Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? - Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp- xki thành công là gì? - Em hãy đặt tên khác cho truyện? - Nêu nội dung chính của bài? - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn, nêu cách đọc từng đoạn. - Em thích nhất đoạn nào? vì sao? - Học sinh đọc theo cặp, thi đọc trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Em đã hiểu được điều gì qua bài đọc? - Nội dung bài nói gì? * Luyện đọc: - Xi- ôn- cốp- xki, vất vả, ... - pháo thăng thiên, * Tìm hiểu bài: + Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki - Từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời. + Xi-ôn-cốp-xki kiên trì thực hiện mơ ước - Sống kham khổ, dành dụm tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm... - Ông mơ ước chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. - Người chinh phục các vì sao, Quyết tâm chinh phục các vì sao. * Luyện đọc diễn cảm: - Đoạn: Từ nhỏ... mà vẫn bay được. ______________________________________ Chiều, thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018 Tiết 3: Tiếng việt+: .TỪ VỰNG: TÌM HIỂU CÁC THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ VỀ Ý CHÍ NGHỊ LỰC CỦA CON NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh cơ bản biết được ý chí nghị lực của con người qua câu tục ngữ: “ Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững.” 2. Kĩ năng: Hiểu và nhận biết ý nghĩa câu tục ngữ. 3. Thái độ: Có thái nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở viết, SGK. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học. a. Nhận biết ý nghĩa câu tục ngữ. * Hoạt động cá nhân: - Giáo viên cho học sinh đọc lại câu tục ngữ: “Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững.” * Hoạt động cả lớp: - Giáo viên cho học sinh thảo luận và tìm nghĩa của câu tục ngữ: Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. - GV gọi đại diện các nhóm lên giải nghĩa từng từ ngữ. - GV nhận xét, tuyên dương. b. Kết luận. - Giáo viên tổng hợp, nêu ý nghĩa câu tục ngữ. - Học sinh lắng nghe, nhắc lại. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Ngày dạy: Sáng, thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có ba chữ số. 2. Kỹ năng: Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sách giáo khoa - HS: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11? 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giảng bài: - Giáo viên nêu ví dụ, ghi bảng - Học sinh nhận xét phép tính, nêu cách làm. - Học sinh đặt tính, nêu cách tính? - 492; 328; 164 được gọi là gì? - Nhận xét cách viết tích riêng thứ 2 và thứ 3? 2.3 Luyện tập: - Nêu yêu cầu của bài. - Học sinh đặt tính và tính kết quả. - Nhận xét, chữa bài. - Nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm phiếu bài tập. - Đọc kết quả- nhận xét - Học sinh đọc đề, nêu tóm tắt. - Nêu cách tính diện tích hình vuông? - Học sinh tự giải. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách nhân với số có ba chữ số? - Làm bài trong vở bài tập. - Lớp hát. Ví dụ: 164 123 = ? a) Ta có thể tính như sau: 164 123 = 164 (100 + 20 + 3) = 164 100 + 164 20 + 164 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 - Ta đặt tính và tính như sau: 164 123 = 20172 Bài 1 (72). Đặt tính rồi tính: Bài 2 (73). a 262 262 263 b 130 131 131 a b 34060 34322 34453 Bài 3 (73). Bài giải Diện tích của mảnh vườn hình vuông là: 125 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625m2 --------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả (Nghe-viết): NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao. 2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/ n, các âm chính (âm giữa vần). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, phiếu bài tập. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng: chân thành, trân trọng,... - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giảng bài: - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Học sinh đọc thầm lại đoạn văn. - Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước điều gì? * Luyện viết từ khó: - Giáo viên đọc, học sinh viết bảng con. * Viết chính tả: - Giáo viên đọc mẫu lần 2. - Hướng dẫn cách trình bày bài viết. - Giáo viên đọc chính tả, học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên đọc lại bài, học sinh soát lỗi chính tả. - Thu nhận xét một số bài. 2.3. Luyện tập: - Nêu yêu cầu của bài. - Học sinh trả lời miệng phần a. - Nêu yêu cầu phần b. - Một em lên bảng điền- lớp làm vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh viết đẹp, đúng. - Làm bài trong vở bài tập, chuẩn bị bài giờ sau. - HS viết bảng - Học sinh theo dõi sgk - Mơ ước được bay lên bầu trời. - Xi-ôn-cốp-xki, bầu trời, bay được, hàng trăm lần. - Học sinh viết bài Bài tập 2 (126). - Hai tiếng bắt đầu bằng âm l: long lanh, lóng lánh, lung linh, lửng lơ, lặng lẽ. - Hai tiếng bắt đầu bằng âm n: nặng nề, não nùng, năng nổ, náo nức,... b, Điền vào chỗ trống i hay iê: - Từ cần điền: nghiêm, minh, kiêm, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm. --------------------------------------------- Tiết 4: Luyện từ & câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm có chí thì nên. 2. Kỹ năng: Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: sách giáo khoa, bảng phụ. - HS: Đọc trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ? - Nhận xét tuyên dương. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giảng bài: - Nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài theo cặp, trao đổi ý kiến. - Trình bày bài. - Nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh lần lượt đặt câu với một từ ở bài tập 1? - Đọc yêu cầu của bài. - Học sinh điền vào phiếu. - Vài học sinh trình bày trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Là người học sinh trong học tập và lao động cần có những đức tính gì? - Học bài, làm bài vở bài tập. - HS nêu Bài tập 1 (127). a) Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền bỉ, bền chí, bền lòng, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm,... b) Các từ nêu nên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người: khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, ... Bài tập 2 (127). - Gian khổ không làm anh nhụt chí. - Công việc ấy rất gian khổ. - Bạn Nam quyết tâm vươn lên trong học tập. - Xi-ôn-cốp-xki kiên trì thực hiện ước mơ của mình. Bài tập 3 (127). VD: Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí: “Thua keo này bày keo khác”, ông lại quyết chí làm lại từ đầu. __________________________________________ Chiều, thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018 Tiết 3: Tiếng việt+: CHỮ VIẾT: CÁCH VIẾT HOA TÊN NGƯỜI TÊN ĐIA LÍ VIỆT NAM. ÔN CHỮ HOA L, D, Ư VIẾT ĐÚNG TÊN RIÊNG "LÊ DUY ỨNG" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc chính tả. - Học sinh biết được các chữ viết hoa và viết được tên riêng "Lê Duy Ứng" 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết chữ hoa đúng độ cao và độ rộng của các con chữ. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Một số mẫu chữ viết hoa. - HS: Bảng con, phấn, giẻ lau, vở viết. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học. a. Quy tắc chính tả và hướng dẫn học sinh viết các chữ hoa: L, D, Ư. - Giáo viên cho học sinh nêu lại quy tác chính tả (Viết hoa ở đầu câu, tên riêng, tên địa danh). - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các chữ viết hoa: L, D, Ư. - Học sinh thực hiện viết ra bảng con. - GV nhận xét, chữa lỗi, tuyên dương bài viết của học sinh. b, Hướng dẫn học sinh cách viết tên riêng "Lê Duy Ứng". - Gv đưa câu ứng dụng lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và đọc. - GV cho học sinh nêu những tiếng từ nào cần viết hoa: "Lê Duy Ứng". - Gv cho học sinh nêu lại cách viết hoa chữ. - Giáo viên cho học sinh viết từ: "Lê Duy Ứng" ra bảng con. - Gv nhận xét chữ bài. - Gv yêu câu học sinh viết câu ứng dụng vào vở (4 lần) - Gv thu vở và nhận xét chữa bài cho học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Ngày dạy: Sáng, thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinhbiết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sách giáo khoa, bảng phụ - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện phép nhân: 164 123 = ? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giảng bài: - Giáo viên nêu ví dụ. - Học sinh nhận xét. - Học sinh thực hiện phép tính, nêu cách làm? - Nêu nhận xét về tích riêng thứ hai? - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết gọn phép nhân. 2.3 Luyện tập: - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm bảng lớp, bảng con. - Nhận xét- chữa bài. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh nhận xét cách thực hiện phép tính và kết quả tính. - Điền đúng, sai vào mỗi phép tính. - Đọc bài toán, nêu tóm tắt. - Phân tích đề. Học sinh giải. - Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách nhân với số có ba chữ số? - Làm bài trong vở bài tập, xem trước bài sau. - HS lên bảng thực hiện Ví dụ: 258 203 = ? Thực hiện phép nhân. Ta có thể viết gọn. 258 203 = 52374 Bài 1 (73). Đặt tính rồi tính: Bài 2(73). Đúng ghi Đ, sai ghi S: Bài 3 (73). Bài giải Số thức ăn cần trong một ngày là: 104 x 375 = 39000 (g) = 39 kg Số thức ăn cần trong 10 ngày là: 39 x 10 = 390 (kg) Đáp số: 390 kg. --------------------------------------------- Tiết 2: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh đọc một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 2. Kỹ năng: Lời kể tự nhiên, chân thật có kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ. 3. Thái độ: Nghe và nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng: - GV: Sách giáo khoa, bảng phụ. - HS: Vở viết. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể chuyện về người có nghị lực. - Nhận xét tuyên dương. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.3 Giảng bài: - Giáo viên chép đề lên bảng. - Học sinh đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu gì? - Học sinh đọc nối tiếp các gợi ý trong sách giáo khoa. - Học sinh giới thiệu câu chuyện chọn kể. - Học sinh lập dàn ý câu chuyện trước khi kể . - Nêu dàn ý của câu chuyện ? - Học sinh dựa vào dàn ý để viết thành câu chuyện hoàn chỉnh có đầy đủ 3 phần. 2.3 Luyện tập: (HS kể chuyện theo cặp). - Học sinh thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, khen học sinh kể chuyện hay. - Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem bài sau. - HS kể + Đề bài: Kể một câu chuyện em được ng chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. - Ví dụ: lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp. - Chuyện về một bạn nghèo mồ côi cha có ý chí vươn lên học giỏi, ... + Dàn ý: - Mở đầu câu chuyện: Giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Diễn biến câu chuyện: Trình bày các khó khăn mà nhân vật gặp phải, lòng kiên trì vượt khó của nhân vật. - Kết thúc câu chuyện: Nêu kết quả mà nhân vật đạt được. - Học sinh kể chuyện trong nhóm theo cặp đôi - Kể trước lớp. --------------------------------------------- Tiết 4: Tập đọc: VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát. 2. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi tinh thần kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát, cuối cùng trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ảnh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao. - Nhận xét tuyên dương 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giảng bài: - Một học sinh đọc bài. - Bài chia làm mấy đoạn? (3đoạn). - Học sinh đọc nối tiếp, kết hợp luyện phát âm từ khó và câu văn dài, giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - Một học sinh đọc bài. - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh đọc đoạn 1 -Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? - Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời viết đơn giúp bà cụ hàng xóm? - Học sinh đọc đoạn 2 - Việc gì xảy ra khiến Cao Bá Quát phải ân hận? - Học sinh đọc đoạn 3 - Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào? - Ông đã đạt được kết quả gì? - Học sinh đọc nối tiếp đoạn, nêu cách đọc từng đoạn - Giáo viên đọc mẫu - Đọc theo cặp, thi đọc trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Học bài và xem bài: Chú đất Nung. - HS đọc nêu nội dung bài + Luyện đọc: - khẩn khoản, huyện đường, ân hận - Câu: Thuở đi học,/ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu/ nên nhiều bài văn dù hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém. + Tìm hiểu bài: + Cao Bá Quát bị điểm kém vì chữ xấu. - Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì chữ viết quá xấu. - Vui vẻ nhận lời, viết đơn giúp bà cụ. + Sự ân hận của Cao Bá Quát - Đơn của ông viết chữ quá xấu quan không đọc được, thét lính đuổi bà cụ, bà cụ không giải được oan. + Sự kiên trì luyện tập và thành công của Cao Bá Quát - Cầm que vạch lên cột nhà , mỗi tối viết 10 trang, mượn sách chữ đẹp làm mẫu,... - Nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. + Luyện đọc diễn cảm: - Đoạn : Sáng sáng... văn hay chữ tốt. ___________________________________________ Chiều, thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018 Tiết 4: Tiếng Việt+: TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết xây dựng một đoạn văn miêu tả đã học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng miêu tả các sự vật, sự việc được quan sát và được học trong sách báo và ngoài tự nhiên 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các từ ngữ khi viết miêu tả. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh, bảng phụ. - HS: Vở viết, SGK. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học. * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân. - HS đọc yêu cầu bài? - HS miêu tả lại một sự việc, hiện tượng mà các em đã được nghe, nhìn thấy ngoài tự nhiên hoặc trong sách báo - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại nôi dung. - 1, 2 HS nêu lại. * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm (Thực hành). Bài tập 1. - Nêu yêu cầu của bài, gợi ý chung. - HS thảo luận nhóm theo gợi ý. - Học sinh tập miêu tả lại câu chuyện dựa theo nội trong tranh. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. ___________________________________________ Sáng, thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số. 2. Kỹ năng: Ôn lại các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - GV: Sách giáo khoa, bảng phụ. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh thực hiện phép tính: 426 x 204 = 86904 - Nhận xét tuyên dương 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giảng bài: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Học sinh lên bảng làm, lớp làm vở. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh nêu cách tính và tính. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Nêu cách nhân một số với một tổng? - Học sinh đọc đề bài, nêu tóm tắt. - Phân tích bài toán nêu cách giải. - Học sinh lên bảng giải. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số? với ba chữ số? - Làm bài trong vở bài tập Xem bài sau: - HS thực hiện Bài 1 (74). Tính : 345 x 200 = 69000 237 x 24 = 5688 403 x 346 = 139438 Bài 2 (74). Tính : a, 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361 b, 95 x 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251 Bài 3 (74). Tính bằng cách thuận tiện nhất. a, 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) = 142 x 30 = 4260 b, 49 x 365 - 39 x 365 = (49 - 39) x 365 = 10 x 365 = 3650 Bài 4 (74). Bài giải Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là: 8 x 32 = 256 (bóng) Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32 phòng học là: 13500 x 256 = 896000 (đồng) Đáp số: 896000 đồng. Bài 4 (74) a)Với a = 12cm, b = 5cm thì S = 12 x 5 = 60 (cm2) Với a = 15m, b = 10m thì S = 15 x 10 = 150 (m2) b) Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x 2 và diện tích hình chữ nhật mới là a x 2 x b = 2 x a x b = 2 x (a x b) = 2 x S. Vậy khi chiều dài gấp lên hai lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần. ----------------------------------------------------- Tiết 4: Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được nhận xét chung của thầy cô về kết quả bài viết ở lớp. 2. Kỹ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: sách giáo khoa. - HS: Vở viết. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại dàn bài chung của văn kể chuyện? 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giảng bài: - Giáo viên ghi đề lên bảng, học sinh đọc lại đề. - Nhắc lại các yêu cầu của đề. Nhận xét bài viết của học sinh: + Ưu điểm. + Nhược điểm: Trả bài, hướng dẫn học sinh chữa bài - Học sinh đọc thầm lại bài văn, tự chữa lỗi trong bài viết (nhóm đôi) - Giáo viên đến từng bàn kiểm tra giúp đỡ học sinh sửa đúng lỗi trong bài - Giáo viên chữa một số lỗi chính tả mà học sinh hay mắc. 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc bài văn đạt điểm tốt cho học sinh nghe. - Nhắc lại cách làm văn kể chuyện? - Chuẩn bị kiểm tra viết. - HS nhắc lại - Thể loại: Kể chuyện - Nội dung: Tưởng tượng và kể lại câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, em, bà tiên - Nhìn chung các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề, nội dung câu chuyên đầy đủ theo 3 phần, biết kể theo lời của nhân vật, Khi kể chuyện có sự sáng tạo, lời kể hấp dẫn, sinh động có liên kết giữa các phần. - Một số bài viết còn sơ sài, chưa làm nổi bật được cốt truyện, dùng từ chưa sát hợp, bài viết chưa sáng tạo, lời kể còn gò bó chưa liên kết giữa các phần, sai lỗi chính tả nhiều. - Học sinh tự chữa lỗi trong phiếu theo nhóm. - Trình bày trước lớp _______________________________ Chiều, thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018 Tiết 2: Luyện từ và câu: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. 2. Kỹ năng: Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. 3.Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - GV: Sách giáo khoa, bảng phụ. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn viết về người có ý chí- nghị lực - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Giảng bài: - Học sinh đọc nhận xét 1, 2, 3. - Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao. - Các câu hỏi đó là của ai, để hỏi ai? - Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? - Học sinh đọc ghi nhớ. 2.3 Luyện tập: - Học sinh đọc yêu cầu của bài (học nhóm đôi). - Từng cặp học sinh thực hành hỏi đáp. - Học sinh tự đặt câu hỏi của mình? 3. Củng cố- dặn dò: - Thế nào là câu hỏi? cho ví dụ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, xem bài sau: Luyện tập về câu hỏi. - HS đọc. I. Nhận xét: - Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế? - Câu 1: Xi-ôn-cốp-xki (tự hỏi mình) - Câu 2: một người bạn (Xi-ôn-cốp-xki). - Dấu hiệu: từ (vì sao) dấu chấm hỏi từ (thế nào) dấu chấm hỏi II. Ghi nhớ (sgk). III. Luyện tập. Bài tập 1. - Về nhà bà cụ làm gì? - Bà cụ kể lại chuyện gì? - Vì sao Cao Bá Quát ân hận? Bài tập 3 . VD: Sao mình không giải được bài tập này nhỉ? ----------------------------------------------- Tiết 4: HĐNGLL: Nội dung chủ điểm: YÊU ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM Tên bài: VẼ TRANH QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố thêm vốn hiểu biết về cảnh đẹp đất nước Tự hào và thêm yêu thiên nhiên, yêu đất nước. 2. Kĩ năng: Học sinh có niềm tự hào về vẻ đẹp của quê hương đất nước. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức trách nhiệm trong việc học tập. II. Quy mô, địa điểm, thời lượng: - Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp. - Địa điểm: Lớp học. - Thời lượng: Thời gian 40 phút. III. Nội dung và hình thức hoạt động: - Nội dung: Sưu tầm các tranh ảnh về quê hương đất nước. - Hình thức: Báo cáo kết quả sưu tầm, trao đổi và

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2018_201.doc
Giáo án liên quan