Tập đọc : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/ Mục tiêu :
-Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
III/ Đồ dùng dạy học: Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
IV/ Hoạt động dạy học :
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1853 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 13 - Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 13 / 11 / 2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Tập đọc : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/ Mục tiêu :
-Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
III/ Đồ dùng dạy học: Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
IV/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ : Vẽ trứng.
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1 : Luyện đọc
- Gọi một HS đọc toàn bài
- GV chú ý sửa lỗi phát âm , hướng dẫn đọc các câu hỏi. và giải nghĩa từ SGK
- GV đọc mẫu.
b/ HĐ2 : Tìm hiểu bài
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Nhìn những quả bóng bay, ông đã nghĩ gì ?
- Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
- Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
- Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
c/ HĐ3 :Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1
Hướng dẫn cách đọc : nhấn giọng các từ ngữ : nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm…
3/ Củng cố dặn dò :
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Bài sau: Văn hay chữ tốt
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- 1 HS đọc
- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
- Quả bóng không có cánh mà vẫn bay được
- Để thực hiện ước mơ của mình , ông sống rất kham khổ. Ông chỉ ăn bánh mì để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm...
- Làm việc kiên trì, toàn tâm toàn ý, quyết tâm thực hiện ước mơ hoài bão của mình
- HS nối tiếp nhau phát biểu :
- Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
- Quyết tâm chinh phục bầu trời.,...
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 13 / 11 / 2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Toán : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I/ Mục tiêu:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 936 x 45; 105 x 96
2/ Bài mới :
a/ HĐ1:Trường hợp tổng 2 chữ số bé 10.
- GV viết lên bảng phép tính 27x 11
- Nhận xét kết quả 279 với thừa số 27
nhằm rút ra kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của 9 (là tổng của 2 và 7 ) xen giữa hai chữ số
của 27.
- GV cho HS nhận xét tổng các chữ số của 27
- GV chốt: Nếu tổng hai chữ số bé hơn 10 ta
viết tổng xen vào giữa hai chữ số sẽ được KQ
b/ HĐ2 :Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn
hoặc bằng 10.
- GV viết lên bảng phép tính 48 x 11
c/ HĐ3: Thực hành
Bài 1/71 : Tính nhẩm
-Gọi HS lên bảng tính
Bài 3/71 :
-HS đọc đề
3/Củng cố , dặn dò : -HSKG về làm bài 2
-Bài sau : Nhân với số có ba chữ số.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- HS lên bảng đặt tính và tính ,dưới lớp
tính vào vở nháp.
27
x11
27
27
297
-Tổng của 27 là bằng 9
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
48
x11
48
48
528
*48 x 11 ta nhẩm như sau: 4+8=12
Viết 2 xen vào giữa 48, được 428
thêm 1 vào 4 của 428, được 528
48 x 11=528
-Dưới lớp làm bảng con
a. 34 x 11 = 374
b. 11 x 95 = 1045
- HS đọc đề làm bài vào VBT.
Số học sinh khối lớp bốn là :
17 x 11 = 187( hs)
Số học sinh khối lớp năm là :
15 x 11 = 165 (hs)
Cả hai khối có số học sinh :
187 + 165 = 352(hs)
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 14 /11 / 2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Chính tả : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/ Mục tiêu :
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc bài tập 3a/b, bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung BT2b, 3b.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: HS viết bảng con: vườn tược, thịnh vượng, vay mượn.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Nghe - viết chính tả
-Gọi HS đọc đoạn viết
- Đoạn văn viết về ai ?
- Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki ?
- GV cho HS tìm các từ khó viết
- GV dặn dò cách viết
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc cho HS soát lại
- GV chấm bài nhận xét
b/ HĐ2: Bài tập
*Bài 2b/127
- Gọi 1 HS đọc y/c bài
*Bài 3b/127:
- Gọi 1 HS lên bảng làm
3/ Củng cố dặn dò
- Về nhà luyện viết lại những chữ khó.
- HS viết bảng con
- 1 HS đọc đoạn viết - Lớp đọc thầm
- Nhà bác học người Nga Xi-ôn-cốp-xki
- Là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học.
- HS luyện viết từ khó vào bảng con : Xi-ôn-cốp-xki , thí nghiệm, ...
- HS viết bài
- HS soát lại bài
-HS đọc
- 1 HS lên bảng ,lớp làm vào vở bài tập
- Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng: nghiêm khắc- phát minh – kiên trì – thí nghiệm – nghiên cứu – bóng điện,...
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng
- kim khâu
- tiết kiệm
- tim
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:14 / 11 / 2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu :
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
II / Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ: 17 x 11; 69 x 11
2/ Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1:Giới thiệu cách đặt tính và tính
- GV giới thiệu phép tính: 164 x 123
- Hướng dẫn đặt tính và tính theo cột dọc.
(như SGK)
*GV lưu ý HS:
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất
* 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ phải là 3280.
* 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ phải là 16400.
b/ HĐ2: Thực hành
*Bài1: Đề bài y/c gì ?
-Gọi HS lên bảng
*Bài3: Gọi HS đọc đề
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm diện tích hình vuông
3/ Củng cố - dặn dò :
Bài sau : Nhân với số có ba chữ số ( tt)
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- HS tính
164 x 123 =164 x (100 + 20 + 3)
=164 x 100 + 164 x 20+ 164 x 3
=16400 + 3280 + 492
=20172
164
x123
492
328
164
20172
- Đặt tính rồi tính
- HS dưới lớp làm vào bảng con
a. 248 x 321 = 79608
b. 1163 x 125 = 145375
c. 3124 x 213 = 665412
- HS đọc
-HS nhắc lại
- 1 HS lên bảng lớplàm bài vào vở
Diện tích hình vuông là:
125 x 125 = 15625(m2)
- Lớp nhận xét
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 14 / 11 / 2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I/ Mục tiêu :
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2, 3.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ : Tính từ (TT)
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1 : Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
- GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV)
b/ HĐ2 : Bài tập 2
-Gọi HS đọc đề
- GV y/c mỗi em đặt 2 câu. Một câu với từ ở cột a, một câu với từ ở cột b
c/ HĐ3 : Bài tập 3
-HS đọc yêu cầu bài
- Đoạn văn y/c viết về nội dung gì ?
3/ Dặn dò:
- Bài sau : Câu hỏi, dấu chấm hỏi
- 1 HS lên bảng trả lời
- HS xác định yêu cầu bài
- HS thảo luận theo nhóm (nhóm 4) ghi kết quả vào phiếu.
a/ quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn,...
b/ khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, ...
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ, đặt câu
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
* VD: Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình .
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Viết về một người do có ý chí , nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách , đạt được thành công.
- HS làm bài vào vở .
- Vài HS đọc đoạn văn của mình .
- Lớp nhận xét
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 15 / 11 / 2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Tập làm văn : TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý........cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1:Nhận xét chung bài làm của HS
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV nhận xét chung bài làm của HS:
*Ưu điểm GV nêu các ưu điểm của bài làm ở lớp các em đã viết.
- GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu : lời kể hấp dẫn, sinh động , có sự liên kết giữa các phần : mở bài , kết bài hay...
- GV nêu khuyết điểm bài của học sinh: lỗi về ý, cách dùng từ đặt câu,....
- GV trả bài cho từng học sinh.
b/ HĐ2. Hướng dẫn chữa bài
- GV giúp HS yếu nhận ra lỗi , biết cách sữa lỗi.
- GV đến từng nhóm , kiểm tra, giúp đỡ học sinh sửa đúng lỗi trong bài.
c/ HĐ3: Học tập những đoạn văn bài văn hay -GV gọi một vài học sinh có đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để học sinh tìm ra cách dùng từ , lỗi diễn đạt , ý hay.
d/ HĐ4: Hướng dẫn viết lại một đoạn văn
4/ Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu riêng một vài HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn.
- Bài sau: Ôn tập văn kể chuyện
- 1 học sinh đọc lại đề bài
- HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo , tự sữa lỗi.
- HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
- HS tự viết lại đoạn văn.
- Học sinh đọc các đoạn văn đã viết lại .
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 15 / 11 / 2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Luyện toán : LUYỆN NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 : Luyện tập
Bài 1:
- Đặt tính rồi tính:
428 x 213 1316 x 324
262 x 130 263 x 131
- Y/c HS nêu cách nhân
-Nhận xét chữa bài
Bài 2 :
Đề: Trung bình mỗi con gà mái đẻ ăn hết 104g thức ăn trong một ngày.Hỏi trại chăn nuôi cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho 375 con gà mái đẻ ăn trong 10 ngày?
-HS đọc đề
-Gọi HS lên bảng,lớp làm vở
- 4 HS làm bảng, lớp làm VBT.
-HS đọc
-1HS lên bảng
Giải
Số thức ăn trong 1 ngày:
104 x 375=39000g=39kg
Số thức ăn cần trong 10 ngày:
39 x 10 = 390kg
Đáp số: 390 kg
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 16 / 11 / 2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Tập đọc : VĂN HAY CHỮ TỐT
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.
III/ Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ bài đọc
IV/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Luyện đọc
-HS đọc toàn bài
- GV chú ý sửa lỗi phát âm , hướng dẫn đọc các câu hỏi. và giải nghĩa từ SGK
- GV đọc mẫu.
b/ HĐ2: Tìm hiểu bài
- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
- Khi Bà cụ hàng xóm nhờ ông viết đơn thái độ của Cao Bá Quát ra sao ?
- Sự việc gì xảy ra khiến cao Bá Quát phải ân hận?
- Cao Bá Quát quyến chí luyện viết chữ như thế nào?
- Quyết tâm luyện chữ của Cao Bá Quát đã mang lại kết quả gì?
- Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của bài văn.
Câu chuyện nói lên điều gì?
c/ HĐ3: Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1.
- HS luyện đọc nhóm 3 HS theo lối phân vai
3/ Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
-1 HS đọc
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Vì chữ viết xấu
- Vui vẻ nhận lời
- Lá đơn của Cao Bá Quát viết vì chữ viết xấu, quan không đọc được nên sai lính đuổi bà cụ về.
- Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ suốt mấy năm trời và đã thành công.
- Ông nổi danh thế giới là người văn hay chữ tốt.
- HS hội ý theo cặp trả lời:
+ Mở bài: Chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát.
+ Thân bài: Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu và quyết tâm luyện chữ.
+ Kết bài : Cao Bá Quát đã thành công, nổi danh là người văn hay chữ tốt.
- Hs nêu nội dung chính.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. Cả lớp nhận xét , nêu cách đọc đúng.
- HS luyện đọc trong nhóm
-3 nhóm thi đọc diễn cảm
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 15 / 11 / 2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt)
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài 2
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Đặt tính rồi tính
248 x 321; 1162 x 126
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Giới thiệu cách đặt tính và tính
- GV viết lên bảng phép tính 258 x 203, yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con.
- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai?
- Nó có ảnh hưởng gì đến việc cộng các tích riêng không?
- Vì tích riêng thứ hai bằng 0 nên khi tính chúng ta có thể không viết tích riêng này nhưng khi viết tích riêng thứ ba phải lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
b/ HĐ2: Thực hành
*Bài 1/73: Đặt tính rồi tính
* Bài 2/73: Gọi 1 HS đọc y/c bài
- GV tổ chức cho HS giải toán tiếp sức tìm bài đúng ,sai
* Bài 3/73(HSKG):
- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở
GV hướng dẫn sửa bài,chấm điểm.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Bài sau : Luyện tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-1 HS lên bảng làm
258
x 203
474
000
516
52374
-Toàn chữ số 0
- Không ảnh hưởng
- 3 HS lên bảng,lớp làm vào bảng con.
a. 523 x 305 = 159515
b. 308 x 563 = 173404
c. 1309 x 202 = 264418
- HS tham gia trò chơi (gồm 2 đội mỗi đội 3 em )
- HS nhận xét và giải thích lí do vì sao đúng, vì sao sai.
-HS làm vào vở
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 14 / 11 / 2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Luyện Tiếng Việt : LUYỆN ĐỌC TUẦN 12,13
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS đọc diễn cảm bốn bài tập đọc: “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi,Vẽ trứng , Người tìm đường lên các vì sao,Văn hay chữ tốt.
- Củng cố ý nghĩa của câu chuyện
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từng bài theo các bước:
+ Đọc lại các từ khó, trả lời câu hỏi SGK
+ Phân đoạn, nêu ý nghĩa từng đoạn
+ Nêu ý nghĩa của bài
+Gọi HS đọc từng bài
+HS đọc theo nhóm đôi
+ Tổ chức HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, tuyên dương những học sinh đọc hay
+ HS hoạt động nhóm luyện đọc theo y/c của GV
+Lớp thự hiện
- 5-6 HS thi đọc diễn cảm từng bài, lớp nhận xét
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 16 / 11 / 2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Luyện từ và câu : CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I/ Mục tiêu :
- Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản, bước đầu biết đặt được câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2, 3.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ : Bài tập 3/127
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1 : Phần nhận xét
- Ghi lại các câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi làm gì ?
- Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
b/ HĐ2: Phần ghi nhớ
c/ HĐ3: Luyện tập
* Bài tập 1: Tìm câu hỏi trong bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay ghi vào bảng.
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét chốt bài làm đúng
*Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc đề
*Bài tập 3: Đặt một câu hỏi để tự hỏi mình. (HSK,G)
3/ Dặn dò:
- Bài sau :Luyện tập về câu hỏi.
- 2 HS lên bảng đọc bài viết của mình
- HS thảo luận theo cặp trao đổi tìm câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao .
+ Vì sao quả bóng không cánh nà vẫn bay được?
+ Cậu làm thế nào mua được ….như thế?
- Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình.
- Câu hỏi 2 là của một người bạn hỏi
Xi-ôn-cốp-xki.
- Các câu này đều có dấu chấm hỏi và từ để hỏi Vì sao ?, Như thế nào ?
- Vài HS đọc ghi nhớ SGK
- 1 HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay, hs tự làm bài vào VBT.
+ Con vừa bảo gì?,Ai xui con thế?
+Câu hỏi của mẹ -để hỏi Cương
+Từ nghi vấn: gì
-Tương tự bài Hai bàn tay
- 2 HS làm mẫu theo SGK
-HS đọc đề
- HS hội ý theo cặp đọc bài Văn hay chữ tốt . Đặt câu hỏi
- 1 số cặp thi hỏi đáp
- Lớp nhận xét
- HS đặt câu hỏi để tự hỏi mình
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 16 / 11 / 2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
II. Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Bài 2/73
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Bài 1/74
-Gọi 3 HS lên bảng,lớp làm bảng con
-HS nhận xét
- GV nhận xét.
c/ HĐ3: Bài 3/74
- Để tính bằng cách thuận tiện, ở mỗi bài em vận dụng tính chất nào đã học?
-Gọi 3 HS lên bảng,lớp làm VBT
d/ HĐ4: Bài 5a/74
-HS đọc đề
- GV hướng dẫn HS giải
3/ Củng cố - dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại tính chất nhân một số với một tổng;nhân một số với một hiệu.
- Về nhà làm bài 2,4/74.
- Bài sau : Luyện tập chung.
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS đặt tính và tính vào bảng con
a. 345 x 200 = 69000
b. 237 x 24 = 5688
c. 403 x 346 = 139438
- Vận dụng tính chất một số nhân với một tổng,hiệu
a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18)
= 4260
- Các câu còn lại học sinh làm tương tự.
-HS đọc
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải.
-2 HS lên bảng giải
+Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 5 = 60(m2)
+ Diện tích hình chữ nhật là:
15 x 10 = 150 (m2)
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 13 / 11 / 2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Kể chuyện : ÔN BÀI VĂN KỂ CHUYỆN: BÀN CHÂN KỲ DIỆU
I/ Mục tiêu :
- HS kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh SGK/107 phóng to
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện
- GV cho HS kể theo nhóm
- GV hỏi lại một số chi tiết :
+ Hai cánh tay của Ký có gì khác với mọi
người?
+ Khi cô giáo đến nhà Ký đang làm gì?
+ Ký đã cố gắng như thế nào?
+ Ký đã đạt những thành công gì?
+ Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công đó?
- HS nhận xét bạn trả lời
-Cho học sinh thi kể
b/ HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa truyện
- Chuyện khuyên ta điều gì?
- Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký?
3/ Củng cố , dặn dò
- Nêu một số gương học tập chung quanh
em
- HS lắng nghe – theo dõi tranh SGK/107
-HS trả lời
- HS luyện kể chuyện theo nhóm 4
- 2 HS thi kể toàn câu chuyện
- Lớp nhận xét - Đặt câu hỏi phát vấn
- HS trả lời
- Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại vượt
lên trong mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong
ước của mình
- Tinh thần ham học
- Nghị lực vươn lên trong cuộc sống
- Tự tin không tự ti
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 17/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Tập làm văn : ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu :
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện) ; kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện .
III.Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ
- Kiểm tra việc viết lại bài văn , đoạn văn của một số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
*Bài tập 1 Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- GV y/c HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
* Bài tập 2, 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
- Kể trong nhóm
- Yêu cầu học sinh kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo từng cặp.
- Kể trước lớp.
- Tổ chức cho học sinh thi kể .
3/ Củng cố, dặn dò
- Dặn học sinh về nhà ghi lại các kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện Bài sau:Thế nào là miêu tả?
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu
- Đề 2 thuộc văn kể chuyện
- Đề 1 thuộc loại văn viết thư
- Đề 3 thuộc loại văn miêu tả.
- Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện vì khi làm đề văn này , các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo.
- HS phát biểu về đề tài của mình chọn.
- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện
- 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sữa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- 3 học sinh tham gia kể chuyện.
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 17/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu :
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2, dm2, m2).
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
II/ Đồ dùng dạy học : bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Bài 2a,b/74
2/ Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề:
Bài1/75
- Bài tập liên quan đến đổi đơn vị đo gì?
-Gọi HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng
-Gọi HS lên bảng làm,lớp làm vở
Bài2:
- GV ghi dòng một bài tập 2 lên bảng.
-Gọi 3 HS lên bảng
Bài3: Tính bằng cách thuận tiện
-Gọi 3 HS lên bảng
Bài4(HSG): GV cho HS đọc đề.
- Cho HS khá, giỏi làm bài.
C. Củng cố , dặn dò :
-Về nhà làm bài 5.
-Bài sau: Chia một tổng cho một số
- 2HS lên bảng làm bài
- …đơn vị đo khối lượng
- HS đọc lại bảng đơn vị do khối lượng từ lớn đến bé và ngược lại.
- HS làm bài
10 kg = 1 yến 50 kg = 5 yến
80 kg = 8 yến 300 kg = 3 tạ
- Các câu còn lại hs làm tương tự.
- Lớp làm vào bảng con
a. 268 x 235 = 62980
b.475 x 205 = 97375
c. 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548
- HS làm bài vào vở.
a. 2 x 39 x 5 = 10 x 39 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4)
= 302 x 20
= 6040
c. 769 x 85 – 769 x 75= 769 x (85-75)
= 769 x 10
= 7690
- HS khá giỏi làm bài
Trường tiểu học Nguyễn ngọc Bình Ngày dạy: 17/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Luyện tiếng việt : LUYỆN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 11,12
I/ Mục tiêu:
-Ôn lại cách nhận biết động từ,tính từ,đặt được câu có dùng động từ ,tính từ
-Ôn lại các từ ngữ nói về Ý chí-Nghị lực
II/Hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài tập
Bài tập 1: Bài 2a/106
-Gọi HS đọc đề
-HS thảo luận nhóm đôi trả lời
Bài tập2.Tìm 2 tính từ và ghi lại. Đặt câu với tính từ vừa tìm.
Bài tập3: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: Đỏ,cao,vui.Đặt một câu về từ đã tìm
Bài tập 4: Bài 4/118
2/Củng cố-dặn dò:
-Về xem lại các bài tập liên quan đến bài học hôm nay
-Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để diền vào chỗ trống.
-Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng
-2 HS lên bảng lớp tìm và làm vào vở
Ví dụ: Từ chăm chỉ: Bạn lan học rất chăm chỉ
-Từ: gầy gò: Trông bạn Hùng gầy gò quá
-Đỏ: Đo đỏ,đỏ chót…
-Cao: Cao cao, cao vút..
-Vui: Vui vẻ,vui quá…
Đặt câu:
-Mặt trời đỏ chót
-Cánh diều bay cao vút
-Tính tình bạn Lan rất vui vẻ
-Mỗi câu tục ngữ sau khuyên người ta điều gì?
+Lửa thử vàng , gian nan thử sức: Có qua rèn luyện, thử thách con người mới cứng rắn …
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 17/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu:
-Tổng kết công tác tuần 13
- Đề ra công tác tuần 14
II/ Hoạy động: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác trong tuần
Các tổ trưởng nhận xét các hoạt động của tổ: Truy bài đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp. Phát biểu xây dựng bài
Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong lớp
Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ .
Lớp phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, chăm sóc cây xanh .
Lớp trưởng nhận xét các mặ
File đính kèm:
- TUAN 13 LOP 4.doc