Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG (tt)
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú Đất Nung)
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.
III/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1827 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 14 - Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 23/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG (tt)
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú Đất Nung)
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.
III/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
IV/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Bài Chú Đất Nung
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc
-Gọi HS đọc toàn bài
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn .
- Chú ý đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi , câu cảm.
- GV đọc mẫu
b/ HĐ2: Tìm hiểu bài
- Kể lại tai nạn của hai người bột.
- Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước , cứu hai người bột ?
- Tự đặt tên khác cho truyện.
- Câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
c/ HĐ3: Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc truyện theo lối phân vai ( người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung)
- Hướng dẫn đọc d/cảm đoạn:“Hai người bột tỉnh dần…trong lọ thuỷ tinh mà.”
3/ Củng cố - Dặn dò:
- GDMT: Cần giữ gìn đồ chơi và sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp.
- Bài sau:“ Cánh diều tuổi thơ”.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
-1 HS đọc toàn bài
- 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó: nước xoáy, cộc tuếch…
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- HS Kể lại tai nạn của 2 người bột: Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn , thuyền lật, cả 2 bị ngấm nước , nhũn tay chân.
-Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
-Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu nắng, mưa nên không sợ nước.
- HS tự đặt tên khác cho truyện
- HS nêu nội dung chính.
- HS luyện đọc nhóm 4 (phân vai)
- 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm.
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 20/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Tập đọc : CHÚ ĐẤT NUNG
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
III/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
IV/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Đọc bài Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi SGK
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Luyện đọc
-1 HS đọc toàn bài
-HS nối tiếp đọc
- Chú ý ngắt câu : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu.
- GVđọc mẫu.
b/ HĐ2: Tìm hiểu bài
- Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau ntn?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp gì?
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
- Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?( HSG)
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
c/ HĐ3: Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc nhóm 3 em (phân vai)
3/Củng cố- Dặn dò:
- GDMT: Cần giữ gìn đồ chơi và sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp
- Bài sau : Chú Đất Nung(tt).
- 3 HS đọc và trả lời
- 1 HS đọc toàn bài
- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn, đọc từ khó: cưỡi ngựa, đoảng, khoan khoái.
- HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
- Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
- Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích..
- Phải rèn luyện trong thử thách , con người mới trở nên cứng rắn, hữu ích.
*Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 4 HS đọc phân vai
- HS luyện đọc theo nhóm 4 em
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 21/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Chính tả: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I/ Mục tiêu :
- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng bài tập 2a/b hoặc bài tập 3a/b hoặc bài tập chính tả do giáo viên soạn.
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng nhóm viết cả đoạn văn trong BT2b.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: HS viết bảng con: tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết
- Gọi HS đọc lại đoạn văn trang 135/SGK.
- Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?.
- Tình cảm bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?.
- GV đọc bài cho học sinh viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm chữa 7-10 bài.
- GV nêu nhận xét chung
b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
*Bài tập 2b:
-Gọi HS đọc đề
- GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng.
-Yêu cầu 4 dãy HS lên bảng làm tiếp sức, mỗi HS chỉ điền 1 từ.
- Kết luận lời giải đúng
- GV tuyên dương dãy nào viết nhiều tiếng đúng.
*Bài tập 3a:
-Gọi HS đọc đề
- Kết luận lời giải đúng.
3/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà viết lại 10 tính từ âc/ ât đã tìm được vào sổ tay.
- HS thực hiện theo yêu cầu
-1 HS đọc.
- Cổ áo dựng cao, tà áo loe,…
- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
- Luyện viết từ khó: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu....
- HS viết bài.
- HS soát lại bài
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Thi tiếp sức làm bài.
- Lời giải : lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm..
- HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- HS hội ý theo cặp và trình bày
- Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x: sâu, siêng năng, sung sướng, xanh biếc, xanh mướt,…
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 20/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Kể chuyện : BÚP BÊ CỦA AI ?
I. Mục tiêu :
- Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh học (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết giữu gìn, yêu quý đồ chơi.
II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa truyện trong SGK , trang 138 phóng to.
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: KC Bàn chân kì diệu
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rãi , nhẹ nhàng.
- GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
-Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
- Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi HS kể toàn truyện trước lớp.
- Nhận xét HS kể chuyện.
b/ HĐ2: Kể chuyện bằng lời của búp bê
- Thế nào là kể chuyện bằng lời của búp bê ?
- Khi kể phải xưng hô như thế nào ?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp.
-HS kể theo nhóm 2
-Thi kể
-GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò :
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
-2 HS kể chuyện.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, bổ sung.
- 4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em bổ sung , nhắc nhở , sửa cho nhau.
- 3 HS tham gia kể ( Mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh )
- Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện.
- Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ , mình , em.
- 2 HS ngồi cùng bàn KC cho nhau nghe.
- 3 HS kể từng đoạn truyện.
- 3 HS thi kể toàn truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:21/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I.Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1), nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II.Đồ dùng dạy học:
- 2 bảng phụ chép sẵn bài tập 3, bài tập 5
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu hỏi. 1 câu để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Bài 1/137
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, để viết vở nháp
c/ HĐ3: Bài 3/137( HSG)
- Yêu cầu học sinh khá, giỏi tìm và viết từ nghi vấn vào giấy nháp.
- GV kết luận lời giải đúng.
d/ HĐ4: Bài 4/137:Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3 và đặt câu vào vở, 1 em đặt 3 câu.
e / HĐ5: Bài tập 5:
- Thế nào là câu hỏi ?
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi, có những câu là câu hỏi, nhưng có những câu không phải là câu hỏi, chúng ta xem đó là những câu nào? Và không được dùng dấu chấm hỏi?
3/Củng cố dặn dò:
- Về nhà đặt 3 câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
- 2 học sinh lên bảng đặt câu.
- 2 HS cùng bàn thảo luận.
- Học sinh lần lượt đặt câu .
a) Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất?
- Hăng hái và khoẻ nhất là ai?
b) Chúng em thường làm gì trước giờ học?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
- 1 HS đọc y/c bài tập
- HS khá, giỏi tìm từ nghi vấn, ghi vở nháp.
- HS khá, giỏi lên bảng phụ gạch dưới các từ nghi vấn.
- 2 em lên bảng.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh tiếp nối đọc câu của mình đặt.
- Học sinh thảo luận trả lời.
-HS trao đổi theo cặp phát biểu tiếp nối.
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 23/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Luyện từ và câu : DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I/ Mục tiêu:
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi.
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Luyện tập câu hỏi
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Phần nhận xét
*Bài 1/142:
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại
*Bài 2/142:
- Câu a “Sao chú mày nhát thế ?” Có dùng để hỏi về điều chưa biết không ?
- Đã biết Cu Đất nhát sao còn phải hỏi ? Câu hỏi này dùng để làm gì ?
- Câu “ chứ sao?” của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không ?
-Vậy câu này có tác dụng gì ?
Bài 3/142:
- Câu: Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì ?
b/ HĐ2: Ghi nhớ:
c/ HĐ3: Luyện tập:
Bài 1/142
- Tương tự GV đính từng câu b, c, d và gọi HS phát biểu. Cho HS nhận xét bổ sung.
Bài 2/143: Chia nhóm 4, cho nhóm trưởng bốc thăm tình huống .
Nhận xét - kết luận đúng
Bài 3/143( HSG):Yêu cầu HS khá, giỏi làm bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
Bài sau: Mở rộng vốn từ: đồ chơi, trò chơi.
-2 HS lên bảng làm bài tập 5/137.
- HS đọc đoạn văn.Tìm câu hỏi trong đoạn văn, đọc câu hỏi.
- HS phân tích 3 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại.
- Không, vì ông Hòn Rấm đã biết là Cu Đất nhát.
- Để chê Cu Đất.
- Không dùng để hỏi
- Câu này là câu khẳng định.
- Yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- HS đọc ghi nhớ
HS nối tiếp đọc nội dung BT.
- 2 học sinh cùng bàn trao đổi để nêu tác mục đích của các câu hỏi.
- Học sinh bốc thăm tình huống thảo luận.
a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
- Học sinh khá, giỏi làm bài
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 22/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Tập làm văn : THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?
I.Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là miêu tả.
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung; bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập 2 tiết trước.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1:Phần nhận xét
*Bài tập1/140: Đoạn văn sau miêu tả những sự vật nào?
*Bài tập 2/140: Viết vào vở những điều em hình dung được về các sự vật theo lời miêu tả.
-GV giải thích cách thực hiện y/c BT theo VD mẫu SGK
* Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Bài tập 3/140
+ Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá cây sòi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì?
+ Miêu tả là gì?
b/ HĐ2: Phần luyện tập
*Bài tập 1/141:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
*Bài tập 2/141:
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu
Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn miêu tả.
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
-2 HS kể chuyện.
- HS đọc y/c và nội dung.
- Những sự vật được miêu tả: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước.
- HS hoạt động trong nhóm.
- HS trao đổi và hoàn thành. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
-HS đọc thầm lại đoạn văn và trả lời .
+ Bằng mắt.
+ Bằng mắt.
+ Bằng mắt và bằng tai.
+ Quan sát kĩ bằng nhiều giác quan.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc thầm truyện : Chú Đất Nung để tìm câu văn miêu tả
- Câu văn: “Đó là một chàng....mái lầu son”. .
- HS đọc thầm đoạn thơ . Tìm 1 hình ảnh mà mình thích viết 1,2 câu tả hình ảnh đó.
- Vài HS đọc bài làm của mình
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 24/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Tập làm văn : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu bài mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường.
II/ Đồ dùng dạy-học:Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK.
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm câu d(B.T.I.1) + một tờ giấy viết câu trả lời b, d(B.T.I.1) .
III/Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ :
- Gọi 2 HS nhắc lại: Thế nào là miêu tả? .
- 2 HS làm bài tập III.
2/ Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Phần nhận xét
* Bài tập1/143:
- Bài văn tả cái gì?
- Các phần mở bài và kết bài trong bài : Cái cối tân. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?
- Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?.
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?.
*Bài tập 2/144 :
- Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?.
b/ HĐ2: Phần ghi nhớ
c/ HĐ3: Phần luyện tập
a. Tìm câu văn tả bao quát cái trống.
b. Nêu tên các bộ phận của cái trống được miêu tả.
c. Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
d. Viết thêm phần mở bài và kết bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài.
- 2 HS lên bảng
- 1 HS đọc bài văn, đọc chú giải.
+ Tả cối xay gạo bằng tre.
- Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của con người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật ấy.
- Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
- Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ.
-Ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
-HS đọc phần ghi nhớ.
- HS thảo luận theo cặp và trả lời
a. Anh chàng trống này tròn như cái chum…bảo vệ.
b. Các bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
c. Tròn như cái chum, tiếng trống ồm ồm giục giã,…
- Học sinh viết bài vào VBT và trình bày miệng.
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 20/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Toán : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I Mục tiêu: - Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
IICác hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Bài 2(dòng 2)/75
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Chia một tổng cho 1 số
GV ghi lên bảng :
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
-Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức đó.
- So sánh giá trị của hai biểu thức đó?
- Vậy ta có thể viết:
(35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7
- Nhận xét từng số hạng của tổng, số chia ?
- Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể làm như thế nào ?
b/ HĐ2: Thực hành
*Bài1/76: Tính bằng hai cách
- Gọi 1 HS lên bảng làm
*Bài2/76: Tính bằng hai cách
-GV viết lên bảng (35 - 21):7 và hướng dẫn mẫu như SGK.
- Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào?
- GV hướng dẫn theo mẫu rồi gợi ý để HS phát biểu cách chia một hiệu cho một số dựa vào quy tắc chia một tổng cho một số.
*Bài 3(HSG):
3/ Củng cố - dặn dò :
- Nêu quy tắc chia một tổng cho một số; chia một hiệu cho một số.
- 3 HS thực hiện theo y/c
- Học sinh tính giá trị biểu thức.
(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5+3 =8
- Giá trị hai biểu thức bằng nhau.
- Mỗi số hạng đều chia hết cho số chia .
- Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng dều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
- HS đọc y/c bài
- Lớp làm vào bảng con.
C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 15
= 3 + 7 = 10
- Các câu còn lại học sinh làm tương tự.
-C1: (35 – 21 ) : 7 = 14 : 7 = 2
-C2: (35 – 21 ) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7
= 5 – 3 = 2
-Chia một hiệu cho một số
- HS làm bài vào vở
a). ( 27 – 18) : 3
C1: ( 27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
C2: ( 27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 - 6 = 3
- Các câu còn lại học sinh làm tương tự.
-HS đọc đề và làm bài
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 21/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Toán : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết,
chia có dư)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
1/ Bài cũ: Bài 3/76
2 /Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Trường hợp chia hết
- GV ghi lên bảng phép chia 128472 : 6
- Để thực hiện phép chia này ta làm NTN ?
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia
- Phép chia 128472:6 là phép chia hết hay có dư ?
b/ HĐ2: Trường hợp chia có dư
- GV ghi lên bảng 230859 : 5
- Cho HS đặt tính và tính.
- Phép chia 230859:5 là phép chia hết hay có dư ?
- GV :Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.
c/ HĐ3: Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Cho HS làm bảng con
-Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề
- GV hướng dẫn chữa bài,chấm điểm.
Bài 3(HSG):
- Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài
3/ Củng cố - dặn dò:
- Về nhà đặt tính và tính các phép chia bài 1b
- Bài sau : Luyện tập.
- 1HS lên bảng giải
- HS đọc phép chia
-Ta làm theo 2 bước: Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- HS vừa thực hiện phép chia vừa nêu các bước thực hiện.
- …phép chia hết
- HS đọc phép chia
- HS đặt tính và chia
- …phép chia có số dư là 4
- HS làm bảng con dòng 1,2.
a. 27857 : 3 = 9285 dư 2
b. 158735 : 3 = 52911 dư 2
c. 304968 : 4 = 76242
d.475908 : 5 = 95181 dư 3
- HS đọc đề
- HS làm vào vở.
Mỗi bể có số lít xăng là:
128610 : 6 = 21435 ( lít)
- 1 HS khá, giỏi lên bảng giải
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 20/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Toán : LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Bài 1 dòng 3/77
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a. Hướng dẫn học sinh luyện tập
*Bài 1/78:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
*Bài 2a/78:
- Nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
*Bài 4a/78:
-Tính bằng hai cách
- GV yêu cầu HS phát biểu hai tính chất nêu trên.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
3/ Củng cố dặn dò:
- BTVN bài 2b,3, 4b/78
- Chuẩn bị bài : Chia một số cho một tích
-2 HS lên bảng làm bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài.HS cả lớp làm bài vào bảng con.
a. 67494 : 7 = 9642
42789 : 5 = 8557 dư 4
b. 359361: 9 = 39929
238057: 8 = 29757 dư 1
- Học sinh nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
a. Số lớn: (42506 + 18472) : 2 = 30489
Số bé: 42506 – 30489 = 12017
- Áp dụng tính chất một tổng chia cho 1 số.
- Áp dụng tính chất một hiệu chia cho 1 số.
- HS làm bài vào vở bài tập
a. ( 33164 + 28528) : 4
C1: ( 33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4
= 15423
C2: ( 33164 + 28528) : 4
= 33164 : 4 + 28528 : 4 = 15423
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 22/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Luyện toán: LUYỆN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
-Củng cố lại phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
II/Đồ dùng dạy học
III/Hoạt động dạy –học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài tập 1:Đặt tính rồi tính
a) 408090 : 5
b) 301849 : 7
c) 42789 : 7
d) 33164 : 4
2/ Bài tập 2: Tính bằng hai cách
(403499 – 16415) : 2
(33164 + 28528) : 4
3/Bài tập 3:
Người ta xếp 187250 cái áo vào các hộp, mỗi hộp 8 áo.Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo.
-4HS lên bảng thực hiện,lớp làm vào vở bài tập
-2 HS lên bảng ,lớp làm vào vở bài tập
-HS đọc đề
-HS lên bảng giải,lớp làm vào vở bài tập
Bài giải: Số hộp được xếp nhiều nhất là:
187250 : 8 = 23406 ( hộp)
Và còn thừa lại 2 cái áo
1/ Bài cũ:
- GV gọi hai HS lên bảng làm bài 3,4b/78
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1:Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích
a )So sánh giá trị các biểu thức
- Tính giá trị của biểu thức sau:
24 : (3 x 2) và 24 : 3 : 2
- So sánh giá trị của 3 biểu thức trên.
KL: 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
b)Tính chất một số chia cho một tích
- Biểu thức 24 : (3 x 2) có dạng như thế nào?
- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào?
- Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24: (3 x 2) = 4
- 3 và 2 là gì trong biểu thức 24: (3 x 2)?
- Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể làm như thế nào?
b/ HĐ2: Luyện tập, thực hành
*Bài1/78: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV khuyến khích HS tính giá trị của mỗi thức trong bài theo 3 cách khác nhau.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
*Bài 2/78
- GV hướng dẫn mẫu (như SGK)
*Bài 3/79(HSG)
- GV yêu cầu HS khá, giỏi tóm tắt bài toán và giải.
3/ Củng cố dặn dò :
- Bài sau : Chia một tích cho một số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 4.
- Có dạng là một số chia cho một tích.
-Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4.
- Dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 24:3:2 và 24:2:3
- Là các thừa số của tích (3 x 2).
- Khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia.
- Tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm VBT.
*C1/ 50:(2 x 5) = 50:10 = 5
*C2/ 50:(2 x 5) = 50:2:5 = 25:5 = 5
*C3/ 50:(2 x 5) = 50:5:2 = 10:2 = 5
- 1 HS đọc đề
- HS làm vào VBT
a. 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4)
= 80 : 10 : 4 = 2
-Các câu còn lại hs làm tương tự.
- HS khá, giỏi làm bài
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 23/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Toán: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I/Mục tiêu:
-Thực hiện được phép chia một số cho một tích
II/Đồ dùng dạy học:
III/ Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 21/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Luyện tiếng việt: LUYỆN CHÍNH TẢ TUẦN 13,14
I/ Mục tiêu:
-Củng cố lại cách nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn, bài văn ngắn.
-Làm đúng các bài tập trong sách và GV ra
II/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài tập 1:
Tìm các tính từ :
-Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l
-Có hai tiếng đều bắt đầu bằng n
2/ Bài tập 2:
Tìm các từ :
-Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n,có nghĩa như sau:
+ Không giữ được ý chí,thiếu kiên trì trước khó khăn,trở ngại.
+ Mục đích cao nhất,tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để dạt tới.
+ Không theo được đúng đường ,đúng hướng phải đi.
3/Bài tập 3: Bài 2b/136
Điền vào chỗ trống tiếng chứa vần ât,âc
4/Bài tập 4
Thi tìm các tính từ:
-Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x
-Lỏng lẻo,long lanh,lung linh…
-Nóng nảy,náo nức, nô nức….
-Nản chí, nản lòng,…
-lí tưởng
-lạc hướng
-Lất,đất,nhấc,bật,rất,bậc,lật,nhấc,b
File đính kèm:
- TUAN 14 LOP 4.doc