Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Dương Thị Hiên

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt.

- Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng lớp viết sẵn đề bài.

- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá câu chuyện.

- Một tờ giấy khổ rộng viết vắn tắt Gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc20 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Dương Thị Hiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 21 Thứ hai, ngày 25 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa I. Yêu cầu cần đạt: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học : ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK. III. Hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn, trả lời câu hỏi: Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người dân Việt Nam? Nêu nội dung của bài em vừa đọc? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài GV cho HS xem ảnh chân dung, năm sinh, năm mất của nhà khoa học trong SGK và giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài Hoạt động 1: Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (2- 3 lượt); sửa lỗi về cách đọc cho HS, nhắc nhở HS chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài. VD : Ông được Bác Hồ... chống thực dân pháp. - Hướng dẫn HS đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phát âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca.- HS luyện đọc theo cặp. - GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến... - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 (1 HS đọc to đoạn đó), nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước; sau đó yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 1. - HS đọc thầm đoạn 2, 3, TLCH: + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? + Nêu đóng góp của ông Trần đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Nêu ý chính của đoạn 2 và đoạn 3 là gì? - HS đọc đoạn còn lại, TLCH: + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? + Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến to lớn như vậy? + Nêu ý chính của đoạn này? - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm, tìm nội dung của bài đọc. (HS trình bày ý kiến, HS khác bổ sung, GV kết luận, ghi bảng) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài văn. - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng....lô cốt của giặc.(theo trình tự : GV đọc mẫu, HS luyện đọc theo cặp; HS thi đọc diễn cảm trước lớp) - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài mới. CHíNH Tả Nhớ- viết: Chuyện cổ tích về loài người I. Yêu cầu cần đạt: 1. Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về loài người- không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã) II. Đồ dùng dạy học: Bốn tờ phiếu viết nội dung BT2 và BT3 (mỗi bài 2 phiếu) III. Hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 2- 3 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những từ có vần uôt hoặc uôc. - GV nhận xét chung cho cả lớp. 2. Dạy bài mới: 2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu nội dung của tiết học. 2.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết: - GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài Chuyện cổ tích về loài người. - HS đọc thầm lại để ghi nhớ 4 khổ thơ. GV nhắc HS chú ý cách trình bày, những khổ thơ vần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả (trụi trần, dáng cây, rõ, nghĩ) - HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. Viết xong, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV chấm chữa bài. - GV nhận xét chung. 2.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài, yêu cầu HS làm bài 2b. - HS đọc thầm khổ thơ và đoạn văn, làm bài vào VBT. - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng làm bài. Từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm tương tự bài 2. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS hay viết sai chính tả về nhà viết lại cho đúng và đẹp. TOáN Rút Gọn Phân số I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản. - Biết cách rút gọn phân số (trong một số trường hợp đơn giản). Bài tập cần làm : Bài 1(a); Bài 2 (a). II. Hoạt động dạy và học. 1. Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số. - GV nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) (phần bài học). Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích cách làm. Chẳng hạn : Từ , theo tính chất cơ bản của phân số có thể chuyển thành phân số có tử số và mẫu số bé hơn như sau : = = + Yêu cầu HS so sánh hai phân số : và (như SGK). + GV nhắc lại nhận xét đó rồi giới thiệu : “Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số ” và nêu tiếp : “Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho” (Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét này) - GV hướng dẫn HS rút gọn phân số (như SGK) rồi giới thiệu phân số không thể rút gọn được nữa (vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi là phân số tối giản. - Hướng dẫn tương tự với phân số . - Yêu cầu HS trao đổi để xác định các bước của quá trình rút gọn phân số rồi nêu như SGK. (Cho HS nhắc lại) 2. Thực hành: GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK: Bài 1: Rút gọn các phân số. Cho HS tự làm bài và chữa bài.(Yêu cầu HS nêu cách làm) - GV lưu ý với HS : Có thể bỏ qua một số bước trung gian. Bài 2: - Một HS nêu yêu cầu. - HS tự làm rồi chữa bài. Yêu cầu HS giải thích rõ tại sao đó là những phân số tối giản hoặc đó là những phân số rút gọn được. Bài 3: - Cho HS tự viết các số thích hợp vào vở (1 HS viết trên bảng) - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà xem lại bài. khoa học ÂM thanh ơ[ I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS biết: Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. (Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động với sự rung động và sự phát ra âm thanh). II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: + ống bơ, thước, vài hòn sỏi. + Trống nhỏ, một ít vụn giấy + Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh : kéo, lược... III. Hoạt động dạy và học: 1. Hoạt động1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh - Yêu cầu HS nêu các âm thanh mà em biết. - Thảo luận lớp : trong số các âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra; những âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm, ban ngáy và buổi tối;...? 2. Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh Bước 1: Làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 SGK. Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Các nhóm báo cáo kết quả làm việc. - Thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh - GV nêu vấn đề : Ta thấy âm thanh phát ra từ nhyiêù nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không? - HS làm thí nghiệm (theo nhóm) “gõ trống” theo hướng dẫn ở trang 83 SGK để thấy được : Khi rung mạmh hơn thì kêu to hơn; khi đặt tay lên trống rồi gõ thì trống ít rung nên kêu nhỏ... - Các nhóm báo cáo kết quả, liên hệ giữa việc phát ra âm thanh với rung động của trống. - HS làm việc cá nhân: để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói. - Rút ra nhận xét: Âm thanh do các vật rung động phát ra. 4. Hoạt động 4: Trò chơi “Tiếng gì ở phía nào thế?” - Chia HS thành 2 nhóm. Mỗi nhóm gây tiếng động một lần (khoảng nửa phút). Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật/ những vật nào gây ra và từ hướng nào rồi viết vào giấy. Sau đó so sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn thì nhóm đó thắng) 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới. Thứ ba, ngày 26 tháng 1 năm 2010 Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 4 (a, b). II. hoạt động dạy học: 1. GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK vào vở: Bài 1: Rút gọn các phân số - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - Khi chữa bài, cho HS trao đổi ý kiến để rút ra cách rút gọn phân số nhanh nhất. VD : Với phân số ta thấy cả tử số và mẫu số đều chia hết cho 3; 9; 27; trong đó 27 là số lớn nhất; vậy : = = . Bài 2, Bài 3: - Cho HS tự làm bài rồi trình bày kết quả. (yêu cầu HS nêu cách làm : Phải rút gọn từng phân số rồi trả lời theo yêu cầu của Bài tập) - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Tính (theo mẫu) a. - GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu cho HS một dạng bài tập mới, đồng thời giới thiệu cách đọc: Hai nhân ba nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy. - Cho HS vừa nhìn vừa đọc lại. - HS nêu nhận xét về đặc điểm của bài tập - Cho HS nêu cách tính và hướng tới cách tính. + Cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới cho 3, sau đó cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới cho 5; kết quả nhận được là: + Yêu cầu một số HS nêu lại cách tính. b), c) : Cho HS tự làm bài tập rồi chữa bài. Kết quả là: b) ; c) 2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, khen những HS làm bài tốt, nhắc những HS làm còn sai sót về làm lại. luyện từ và câu câu kể Ai thế nào? I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? HS khá, giỏi: Biết viết đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2. II. Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu viết đoạn văn trong BT1 (phần Nhận xét)- viết mỗi câu 1 dòng; một tờ phiếu viết các câu văn ở BT1 (phần Luyện tập) - VBT Tiếng việt 4, tập 2. - Bút chì màu. III. hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT3- tiết LTVC trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới. 2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu nội dung học tập 2.2. Hoạt động 2: Phần Nhận xét Bài tập 1, 2: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn. - HS phát biểu ý kiến. - GV hướng dẫn HS chữa bài bằng cách dán 3 tờ phiếu đã chuẩn bị, mời 3 HS có lời giải đúng lên bảng làm bài. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu của bài (đọc cả mẫu), suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. - GV chỉ bảng từng câu văn trên phiếu, mời 4 HS đặt câu hỏi (miệng) cho các từ đó. - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. Bài tập 4, 5: - HS đọc yêu cầu của bài tập 4, 5, suy nghĩ, TLCH. - GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. 2.3. Hoạt động 3: Phần Ghi nhớ: - Ba HS đọc nôi dung ghi nhớ. - Yêu cầu một HS phân tích một câu kể Ai thế nào? để minh hoạ cho Ghi nhớ. 2.4. Hoạt động 4: Luyện tập : Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS trao đổi theo cặp, tìm các câu kể Ai thế nào? sau đó gạch một gạch bằng chì đỏ dưới bộ phận CN, gạch bằng chì xanh dưới bộ phận VN trong từng câu. - HS phát biểu ý kiến. GV dán một tờ phiếu đã viết câu văn, mời một HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài, chốt lại lời giải. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - GVnhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể. - HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp. HS tiếp nối nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu kể Ai thế nào? các em dùng trong bài. cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS về nhà luyện viết thêm các câu kể Ai thế nào? lịch sử Nhà hậu lê và việc quản lí đất nước I. Yêu cầu cần đạt: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ : soạn Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê (để gắn lên bảng). - Một số điểm của bộ luật Hồng Đức. - Phiếu học tập của HS.(VBT) III. hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đứng dậy: Thuật lại những diễn biến chính của trận Chi Lăng. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới. 2.1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê cho HS rõ: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497). 2.2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp: - GV tổ chức toàn lớp thảo luận theo câu hỏi sau: Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê và nội dung bài học trong SGK, em hãy tìm những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao. - Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, thống nhất ý kiến: (Tính tập quyền rất cao. Vua là con trời, có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy) 2.3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : đây là công cụ để quản lí đất nước. - GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK). Yêu cầu HS TLCH và đi đến thống nhất nhận định: + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ) + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? - HS trả lời, GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Hai HS đọc mục tóm tắt bài học. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Yêu cầu cần đạt: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. - Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá câu chuyện. - Một tờ giấy khổ rộng viết vắn tắt Gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể) III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể lại chuyện chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới. 2.1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - Một HS đọc đề bài - GV gạch chân các từ thể hiện trọng tâm của đề, giúp HS tránh lạc đề. - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. - HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể. - GV dán lên bảng 2 phương án KC theo gợi ý 3. HS đọc, suy nghĩ, lựa chọn kể chuyện theo một trong hai phương án.; GV hướng dẫn HS cách kể chuyện. 2.3. Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện. a. Kể theo cặp. b. Thi kể chuyện trước lớp (kể xong, đối thoại với các bạn trong lớp) GV treo bảng phụ viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất theo từng trình độ. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn chính xác, đặt câu hỏi hay. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết học sau. Thứ tư, ngày 27 tháng 1 năm 2010 Toán Quy đồng mẫu số các phân số I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS làm lại bài tập 2 của tiết trước. - HS nhận xét bài bạn làm, GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Hoạt động 1: Tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số và - GV viết hai phân số đó lên bảng. - GV đặt vấn đề: Làm thế nào để tìm được hai phân số này có cùng mẫu số? - Yêu cầu HS trao đổi để tìm cách giải quyết vấn đề : ( Phải nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với mẫu số của phân số kia để có: = = ; = = - Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân số và ? ( có mẫu số giống nhau) - GV nêu: Cách chuyển hai phân số có cùng mẫu số như thế gọi là quy đồng mẫu số hai phân số, 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số trên. (vài HS nhắc lại). - Yêu cầu HS rút ra nhận xét: MSC 15 chia hết cho các MS 3 và 5. - Hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số? (HS nêu, GV kết luận) 2.2. Hoạt động 2 : Thực hành GV tổ chức cho HS làm các bài tập : Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.(1 HS làm trên bảng phụ). Khi chữa bài yêu cầu HS nêu được : Hai phân số mới có mẫu số chung là bao nhiêu? Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số Cho HS làm bài và chữa bài tương tự như bài 1. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số hai phân số. - GV nhận xét tiết học. Tập đọc Bè xuôi sông la I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy học: ảnh minh hoạ cảnh dòng sông La. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra hai HS đọc bài Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa và nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ (3 lượt) - GV kết hợp nói hoàn cảnh ra đời của bài thơ; sửa lỗi cách đọc, giải nghĩa kèm với liên hệ thực tế (cho vài HS tả lại dòng sông) - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm khổ thơ 1, TLCH: + Sông La đẹp như thế nào? + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? + Hãy nêu ý chính của khổ thơ 1? - HS đọc thầm đoạn còn lại trả lời lần lượt các câu hỏi: + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? + Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? + Hãy nêu ý chính của đoạn này? - HS đọc thầm lại cả bài ,suy nghĩ, nói nội dung của bài này là gì? - HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ - HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 theo trình tự: GV đọc mẫu- HS luyện đọc theo cặp - thi đọc diễn cảm trước lớp; thi HTL bài thơ - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL. khoa học sự lan truyền âm thanh I. Yêu cầu cần đạt: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng. II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị theo nhóm 6: 2 ống bơ; vài vụn giấy; 2 miếng ni lông; dây chun; một sợi dây mềm (sợi gai hoặc đồng...); trống; đồng hồ; túi ni lông, chậu nước. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Khi nào vật phát ra âm thanh? 2. Dạy bài mới: 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hỏi: Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? (HS đưa ra lí giải của mình). - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và dự đoán điều gì sẽ xẩy ra khi gõ trống? Bước 2: HS dự đoán hiện tượng. Sau đó làm thí nghiệm gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy. Bước 3: thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta như thế nào? - Hướng dẫn HS nhận xét như SGK. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn Bước 1: GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK; rút ra nhận xét. Bước 2: HS liện hệ với kinh nghiệm, hiểu biết đã có để tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng.(áp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa, cá nghe thấy tiếng chân người bước...) 2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn xa hơn - Cho 2 HS lên làm thí nghiệm: Một em gõ đều lên bàn, một em đi ra xa dần để nhận xét được càng ra xa nguồn âm, âm thanh càng yếu đi. - GV hỏi: trong thí nghiệm gõ trống gần ống có bọc ni lông ở trên, nếu ta đưa ống ra xa dần (trong khi vẫn đang gõ trống) thì rung động của các vụn giấy có thay đổi không? - GV nhận xét, kết luận. 2.4. Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại. HS chơi theo nhóm bằng cách truyền tin cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia (nói nhỏ chỉ để mình bạn nghe thấy.; giúp HS biết âm thanh đã truyền qua sợi dây. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. địa lí Hoạt động sản xuất của Người dân ở đồng bằng Nam Bộ I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ : + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. + Chế biến lương thực. HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước : đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ. (do GV và HS sưu tầm) III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS trả lời: Nêu đặc điểm về nhà ở và trang phục, lễ hội ở đồng bằng Nam Bộ - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới. GV cho HS quan sát bản đồ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở đồng bằng Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân l cho biết: - Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? - Lúa gạo. trái cây ở đồng bằng Nam bộ được tiêu thụ ở những đâu? Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết của bản thân, TLCH ở mục 1. Bước 2:- HS các nhóm trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV mô tả thêm về các vườn cây ăn trái ở đồng bằng Nam Bộ và cho HS biết đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước. - GV giải thích từ “thuỷ sản”, “hải sản”. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp Bước 1 : HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết cảu bản thân thảo luận theo gợi ý: - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? - Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? - Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu? Bước 2: HS trình bày kết quả trước lớp, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng này. 3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới. Thứ năm, ngày 28 tháng 1 năm 2010 Đạo đức Lịch sự với mọi người (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: SGK Đạo đức 4 và VBT Đạo đức 4. III. Hoạt động dạy và học: 1. Hoạt động 1: Thảo luận lớp Chuyện ở tiệm may (trang 31 SGK) - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2. - Các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp ; nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may,... + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử ch lịch sự. + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1, SGK) - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo yêu cầu của bài tập. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận kết luận: Các hành vi, việc làm đúng là b), d); các hành vi, việc làm sai là a), c), d) 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 3, SGK) Hướng dẫn HS thực hiện các bước như với BT1 ở HĐ2. Kết luận chung: GV mời 2 HS đọc to phần Ghi nhớ trong SGK. 4. Hoạt động tiếp nối: Yêu cầu HS về sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. Tập làm văn trả bài văn Miêu tả đồ vật I. Yêu cầu cần đạt: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. II. Đồ dùng Dạy học: - Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý...cần chữa chung trước lớp. - VBT TV4 Tập 2. III. Hoạt động dạy và học: 1. Nhận xét chung về kết quả làm bài. - GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra viết) tuần 20. - GV nhận xét về ưu, khuyết điểm cho từng HS. - Thông báo điểm cụ thể. - GV trả bài cho từng HS. 2. Hướng dẫn HS chữa bài. a. Hướng dẫn HS sửa lỗi. HS đọc lời nhận xét của cô và sửa lỗi; GV theo dõi HS làm việc. b. Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình. - Yêu cầu một số

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2009_2010_duong_thi_hien.doc