Giáo án lớp 4 - Tuần 26 năm 2011

I/ Yêu cầu :

 - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

 - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

 - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè cùng gia đình tham gia.

 * Ghi chú: Nêu được ý nghĩa của việc hoạt động nhân đạo.

 - Tham gia các HĐ nhân đạo và thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ.

II/ Đồ dùng dạy học :

 Mỗi HS có 3 tấm bìa : Xanh, đỏ, trắng

 Phiếu điều tra theo mẫu

III/ Các hoạt động dạy học :

 A/ KTBC:

- Gọi vài HS trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét – GV đánh giá.

 

doc31 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 26 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 26 Thứ, ngày... Môn Tên bài dạy Hai 28/2/2011 Anh văn Đạo đức Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 1 ) Tập đọc Thắng biển Toán Luyện tập Kĩ thuật Các chi tiết về d cụ lắp ghép của mô hình kĩ thuật Ba 1/3/2011 Chính tả Thắng biển Toán Luyện tập L.từ và câu LT về câu kể Ai là gì ? Khoa học Nóng, lạnh và nhiệt độ ( TT ) Thể dục Tư 2/3/2011 Kể chuyện KC đã nhge, đã đọc Toán Luyện tập chung Lịch sử Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong Tập đọc GA –vrốt ngoài chiến lũy Thể dục Năm 3/3/2011 Tập làm văn Lt xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối Anh văn Địa lí Ôn tập Toán Luyện tập chung L. từ và câu MRVT: Dũng cảm Sáu 4/3/2011 Khoa học Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt Tập làm văn LT miêu tả cây cối Toán Luyện tập chung Mĩ thuật Âm nhạc Sinh hoạt lớp Tuần 26 Trương Văn Bé Hai Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Môn : Đạo đức Bài : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo I/ Yêu cầu : - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè cùng gia đình tham gia. * Ghi chú: Nêu được ý nghĩa của việc hoạt động nhân đạo. - Tham gia các HĐ nhân đạo và thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ. II/ Đồ dùng dạy học : Mỗi HS có 3 tấm bìa : Xanh, đỏ, trắng Phiếu điều tra theo mẫu III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: Gọi vài HS trả lời câu hỏi. HS nhận xét – GV đánh giá. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu : 2/ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm GV kết luận : Trẻ em và nhân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với họ quyên góp tiền của để giúp đở họ. Đó là hoạt động nhân đạo. 3/ Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi bài tập 1 GV giao từng nhóm thảo luận GV chốt ý: việc làm trong tình huống a,c là đúng b là sai vì không xuất phát từ tấm lòng cảm thông, Mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ lấy thành tích cho bản thân. 4/ Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến GV kết luận : Ý a , d là đúng b, c là sai Hoạt động tiếp theo GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động nhân đạo Vd : Quyên góp tiền giúp bạn HS trong lớp 5/ Củng cố dặn dò : - Em hãy nêu các việc đã làm thể hiện lòng nhân đạo? - KL : Các HĐ nhân đạo nhằm giúp những người gặp khó khăn, hoạn nạn. Đồng thời thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ. Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS thảo luận nhóm thông tin trang 37 SGK HS thông tin thảo luận câu 1,2 Hoạt động nhóm Hai nhóm làm phiếu Trình bày – nhận xét. Hoạt động nhóm đôi Hai nhóm làm phiếu Trình bày – nhận xét HS đọc bài tập để bày tỏ ý kiến HS trả lời Môn : Tập đọc Bài : Thắng biển I/ Yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chốnh thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK) Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK). II/ GD kĩ năng sống: - Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. - Ra quyết định, ứng phó. - Đảm nhận trách nhiệm. II/ Phương pháp: - Đặt câu hỏi - Trình bày ý kiến cá nhân IV/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc V/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét GV nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu: (khám phá) 2/ Luyện đọc vả tìm hiểu bài(kết nối) a/ Luyện đọc: Đ1: cơn bão biển đe doạ Đ2: Cơn bão biển tấn công Đ3 : Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển GV đọc diễn cảm toàn bài b/ Tìm hiểu bài: (thực hành) + cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả như thế nào? + Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2? + Cuộc chiến đấu diễn ra rất ác liệt dữ dội ? + Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp, nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? + Những từ ngữ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 3/ Củng cố dặn dò : (vận dụng) Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS đọc toàn bài. 3 đoạn HS tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 2-3 lượt Bài chia làm 3 đoạn HS luyện đọc nhóm đôi Trình bày – nhận xét 1-2 HS đọc cả bài HS đọc bài và trả lời câu hỏi Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (đ1) đến biển tấn công (đ2) người thắng biển (đ3) HS đọc thầm đoạn 1 Các từ ngữ, hình ảnh : Gió bắt đầu mạnh- nước biển càng dữ- biển cả muốn nuốt tười con đê mỏng mảnh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi Cuộc tấn công của cơn bão biển được miêu tảrất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tương như không gì cản trở nổi: Như một dàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất vụt vào thân đê rào rào. Một bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người…. với tinh thần quyết tâm chống dữ. Tác giả dùng biện pháp so sánh như con cá mập đớp con cá chim như một đàn voi lớn Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, biển gió giận dữ điên cuồng. Tạo nên những hình ảnh rõ nét sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi Hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuống dữ, khoác vai nhau thành một sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Họ ngụp xuống trồi lên ngụp xuống những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắt dẻo như chão đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn Đọc nhóm đôi Môn : Lịch sử Bài : Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong I/ Mục tiêu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng khẩn hoang. II/ Đồ dùng dạy học : Bản đồ VN Phiếu học tập của HS III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: GV cho HS đọc bài “Trịnh –Nguyễn phân tranh” - Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì? GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tựa * Hoạt độngcả lớp: GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI- XVII lên bảng và giới thiệu. - GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay. - GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII. * Hoạt động nhóm: - GV phát PHT cho HS. - GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm: Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long. * Hoạt động cá nhân: - GV đặt câu hỏi: Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì? - GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người. 4. Củng cố - Dặn dò: Cho HS đọc bài học ở trong khung. - Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong? - Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý nghĩa của nó? - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. - HS theo dõi. - 2 HS đọc và xác định. - HS lên bảng chỉ: + Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam. + Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay. - HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trao đổi và trả lời. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - 3 HS đọc. - HS khác trả lời câu hỏi. - HS cả lớp. Môn : Toán Bài : Luyện tập I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số - Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân , phép chia phân số Ghi chú: Bài 1 và bài 2 II/ Đồ dung dạy học Phiếu học tập II/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS làm lại bài tập 4 Cả lớp làm vào giấy nháp và nhận xét GV nhận xét ghi điểm. B/ Luyện tập Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 HS khá, giỏi Bài tập 4 HS khá, giỏi C/Củng cố dặn dò : Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. Hoạt động cá nhân Hai HS làm phiếu Trính bày – nhận xét HS tự làm và sửa chữa a/ x = : = x = x = b/ : X = x = : = x = x = HS tự làm và sửa chữa HS đọc đề toán tóm tắt và tự giải HS nhắc lại cách tính độ dài đáy hình đó Giải Độ dài đáy của hình đó là: Đáp số: 1m Môn: khoa học Bài : Nóng, lạnh và nhiệt độ ( tt) I/ Mục tiêu : - Nhận biết được chất long nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên ; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi. II/ Đồ dùng dạy học : Phích nước sôi, hai chậu, 1 cốc lọ cắm ống thuỷ tinh III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS trả lời câu hỏi bài ở tiết học trước. Cả lớp nhận xét . GV nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới : 1/ Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. Hướng dẫn HS giải thích như sgk GV hỏi vật nào nhận nhiệt, vật nào tỏa nhiệt GV kết luận : Các vật ở gần vật thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt lạnh đi 2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giản của nướckhi lạnh đi và nóng lên. GV hướng dẫn 3/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhàhọc bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS làm thí nghiệm như trang 102 sgk HS dự đoán trước khi làm HS trình bày kết quả Mỗi HS đưa ra vd về các vật nóng lên hoặc lạnh đi đó có ích hay không HS làm thí nghiệm trang 103 sgk sau đó trình bày trước lớp HS đổ nước đầy lọ, ghi lại mực nướcchất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng. HS HS tự rút ra kết luận HS quan sát nhiệt kế cột lỏng trong ống Nhúng bầu nhiệt kế vào trong nước ấm cột chất lỏng dâng lên. Hs đọc mục bạn cần biết sgk Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 Môn : Chính tả Bài : Thắng biển I /Mục tiêu: -Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. *Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II/ Đồ dùng dạy học : Một sô tờ tờ phiếu viết nội dung bài tập III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS làm lại bài tập 2 Cả lớp nhận xét GV nhận xét ghi điểm B/ Bài mới : 1/ Hướng dẫn nghe viết Đọc lần 1 Luyện viết từ dễ sai Đọc lướt lần 2 Đọc chậm lần 3 GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai Đọc lần 4 GV chấm 5-7 bài nhận xét chung * Chúng ta cần có lòng dũng cảm chống lại thiên nhiên để bảo vệ cuộc sống tốt hơn. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập GV cho thực hiện câu a Câu b HS khá, giỏi GV chốt ý : a/ Nhìn lại-khổng lồ- ngọn lửa- búp nõn-ánh nến-lóng lánh-lung linh-trong trắng-lũ lũ- lượn lên- lượn xuống. b/ Lung linh thầm kính giữ gìn lặng thinh Bình tĩnh Học sinh Nhường nhịn gia đình Rung rinh thông minh 3/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. 1 HS đọc 2 đoạn cần viết trong bài cả lớp theo dõi sgk HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS gấp sgk HS viết bài, viết xong soát lại bài Hoạt động cá nhân Thực hiện vở BT Trình bày – nhận xét Môn : Toán Bài : Luyện tập I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số , chia số tự nhiên cho phân số Ghi chú: Bài 1 và bài 2 II/ Đồ dung học tập Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học : A/KTBC: GV gọi HS làm lại bài tập Cả lớp làm vào giấy nháp và nhận xét GV nhận xét ghi điểm. B/ Luyện tập Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 HS khá, giỏi Bài tập 4 HS khá, giỏi GV hướng dẫn HS làm theo mẫu vậy gấp 4 lần C/ Củng cố dặn dò : Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. Hoạt động cá nhân Hai HS làm phiếu Trình bày – nhận xét a/ = x = = b/ = x = = c/ = x = = d/ = x = = Hoạt động cá nhân Hai HS làm phiếu Trình bày – nhận xét a/ = = b/ = = 12 c/ = = 30 HS tự làm a/= x =hoặc= + = = b/= x =hoặc= -== HS tự làm các bài tập còn lại vậy gấp 3 lần vậy gấp 2 lần Môn : Luyện từ và câu Bài : Luyện tập về câu kể ai là gì? I/ Mục tiêu: Nhận biết được cấu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1) ; biết xãc định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được (BT2) ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3). Ghi chú: HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3. II/ Đồ dùng dạy học : Một số phiếu viết lời giải bài tập 1 Băng giấy mỗi băng viết một câu kể ai là gì? III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: Tìm 3 từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm? Chữa lại bài tập 4 Nhận xét – đánh giá B/Bài mới : 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập Gv nêu bài tập 1: Chốt ý: a/ Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. ( Gt) b/ Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. ( Nhận định ) c/ Ông Năm là dân ngụ cư của này. ( Giới thiệu ) Cần Trục là cánh tay kì diệu. ( Nhận định ) Gv nêu bài tập 2: GV chốt ý: Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên Cả hai ông / đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm / là dân ngụ cư của này. Cần Trục / là cánh tay kì diệu. Bài tập 3 GV nhận xét 3/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS đọc yêu cầu bài tập tìm các câu kể ai là gì? Có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó HS phát biểu cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập HS tự tìm CN và VN của câu trên bảng lớp. HS đọc yêu cầu bài tập HS viết một đoạn văn có dùng dùng câu kể ai là gì? HS đọc đoạn văn mình viết nghe Cả lớp nhận xét Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011 Môn : Kể chuyện Bài : Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/ Yêu cầu : -Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. -Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). Ghi chú: HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa . * Kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng. II/ Đồ dùng dạy học : Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS kể lại câu chuyện những chú bé không chết và nêu được ý nghĩa câu chuyện . Cả lớp nhận xét Gv nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới : 1/ giới thiệu: 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện a/ GV viết bảng đề bài Những truyện được nêu làm vd trong gợi ý là những truyện trong sgk b/ Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện GV nhận xét ghi điểm Bác Hồ yêu nước và sẳn àng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước. 3/ Củng cố dặn dò : Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS đọc yêu cầu đề bài 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3,4 HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình HS kể chuyện theo nhóm HS kể chuyện theo cặp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện HS lên bảng lớp kể mỗi HS kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện cả lớp bình chọn những bạn HS kể hay nhất Môn : Tập đọc Bài : Ga - Vrốt ngoài chiến luỹ I/ Yêu cầu : -Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. -Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ GD kĩ năng sống: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Đảm nhận trách nhiệm - Ra quyết định III/ Phương pháp: - Trải nghiệm - Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận nhóm IV/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc sgk V/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi Cả lớp nhận xét GV nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu : (kết nối) 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài (khám phá) a/ Luyện đọc: GV hướng dẫn HS đọc đúng tên riêng người nước ngoài và hiểu được các từ khó trong bài GV đọc diễn cảm bài văn b/ Tìm hiểu bài: (thực hành) + Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? + Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt? + Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần? + Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-rốt? c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: GV hướng dẫn các em đọc đúng đọc diễn cảm lời các nhân vật. GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 1 3/ Củng cố dặn dò : (vận dụng) Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn Hs về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS đọc cả bài 3 đoạn Đ1 : 6 dòng đầu Đ2: Kế tiếp đến Ga-vrốt nói Đ3: Phần còn lại HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt Luyện đọc nhóm đôi Trình bày – nhận xét Ga- vrốt nghe Ăng-vôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn để chiến đấu. HS đọc đoạn còn lại trả lời câu hỏi Ga-vrốt không sợ nguy hiểm ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch, Cuốc-phây-rắc thét giục cậu vào chiến luỹ, nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đạn giặc chơi trò ú tim với cái chết. HS đọc đoạn cuối trả lời câu hỏi Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện trong làng khói đạn như thiên thần. Ga-vrốt là một câu bé anh hùng. Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt Một tốp 4 HS đọc theo cách phân vai ( Người dẫn chuyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn ra, Cuốc-phây-rắc) HS nếu ý nghĩa bài học Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011 Môn : Tập làm văn Bài : Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. I/ Yêu cầu: Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh một số cây, bảng phụ viết dàn ý quan sát bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS đọc đoạn mở bài ở tiết học trước về cái cây em tả. Nhận xét – đánh giá. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu : Em hãy nêu 2 cách kết bài đã học trong bài văn tả đồ vật? Hôm nay sẽ giúp các em luyện tập về 2 cách kết bài đó trong bài văn miêu tả cây cối. 2/ Hướng dẫn HS luyện tập : Bài tập 1 GV chốt ý : Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây, kết bài ở đoạn b, nêu được lợi ích của cây và tình cảmcủa người tả đối với cây. Bài tập 2 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV chốt ý: Theo dàn ý viết sẵn ở bảng phụ Bài tập 3 GV nhắc HS viết kết bài theo kiểu mở rộng dựa trên dàn ý trên bảng. Sau khi tả cái cây bình luận thêm về cây ấy ích lợi của cây tình cảm của cây. GV nhận xét tóm ý Bài tập 4 Viết kết bài mở rộng cho một trong ba loại cây. GV nhận xét 3/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại đoạn kết bài theo kiểu mở rộng và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS đọc yêu cầu bài tập trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi phát biểu cả lớp nhận xét hoặc bổ sung HS đọc yêu cầu bài tập suy nghĩ trả lời câu hỏi trong sgk để hình thành các ý cho 1 kết bài mở rộng HS tiếp nối phát biểu HS viết đoạn văn và tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết của mình cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập HS suy nghĩ viết đoạn văn cùng bạn trao đổi và góp ý cho nhau HS đọc đoạn viết của mình. Môn : Toán Bài : Luyện tập chung I/ Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia hai phân số . - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên . - Biết tìm phân số của một số . Ghi chú: Bài 1 ( a , b ) ; bài 2 ( a , b ) ;bài 4 II/ Đồ dung dạy học: Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học : A/ KTBC: GV gọi HS làm lại bài tập 4 Cả lớp làm vào giấy nháp và nhận xét GV nhận xét ghi điểm. B/ Luyện tập Bài tập 1 Câu c Hs khá, giỏi Bài tập 2 Câu c HS khá, giỏi Bài tập 3 HS khá, giỏi Bài tập 4 C/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. Hoạt động cá nhân Hai HS làm phiếu Trình bày – nhận xét a/ = b/ c/ Hoạt động cá nhân Hai HS làm phiếu Trình bày – nhận xét a/ b/ c/ Hoạt động cá nhân Hai HS làm phiếu Trình bày – nhận xét a/ b/ HS đọc đề rồi giải Chiều rộng của mãnh vườn là : 60 x (m) Chu vi mãnh vườn là : ( 60 + 36 ) x 2 = 192 (m) Diện tích mãnh vườn là: 60 x 36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi 192m diện tích 2160m2 Môn : Luyện từ và câu Bài : Mở rộng vốn từ : Dũng cảm I/ Yêu cầu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1) ; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT1, Bt2) ; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1,4 III/ Các hoạt động dạy học : A/KTBC: HS đọc lại đoạn văn giới thiệu bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm bạn Hà. Nhận xét chung B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu : 2/ Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 GV gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. từ trái nghĩa là những từ trái ngược nhau. GV chốt ý : Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm, …. Từ trái nghĩa dũng cảm: Nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạc, bạc nhược, nhu nhuợc, khiếp nhược….. Bài tập 2 Đặt câu Muốn đặt câu đúng, em phải nắm được nghĩa của từ. Xem từ ấy sử dụng trong trường hợp nào? Nói về phẩm chất gì? của ai? GV nhận xét: + Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ thông minh. + Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. + phải bạo gan lắm mới dám đi ngang qua ngôi nhà hoang ấy. + Anh ấy quả cảm lao mình xuống dòng nước chảy xiết để cứu cậu bé. + Vốn nhát gan, không dám đi tối đâu. Bài tập 3:Chọn từ thích hợp Bài tập 4: GV nêu yêu cầu bài tập GV chốt ý: giải thích cho HS hiểu các thành ngữ ấy Ba chìm bảy nổi Vào sinh ra tử Cày sâu cuốc bẩm Gan vàng dạ sắt Nhường cơm sẻ áo Nhân lắm tay bùn GV chốt ý: Bố em đã vào sinh ra tử ở chiến trường. Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần. Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. 3/ Củng cố dặn dò : Hệ thống kiến thức. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS đọc yêu cầu bài tập HS dựa vào từ mẫu cho sẵn HS chọn lần lượt các cùng nghĩa các từ trái nghĩa HS tự đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1 HS tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt HS chọn để điền vào chỗ trống - Dũng cảm bênh vực lẻ phải - Khí thế dũng mãnh Hs đọc yêu cầu bài tập từng cặp trao đổi trình bày HS đọc yêu cầu bài tập Sống phiêu bạc, chịu nhiều khổ sở vất vả Trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm. Làm ăn cần cù, chăm chỉ. Dũng cảm, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm. Thương yêu, đùm bọc, san sẻ cho nhau lúc khó khan8nguy hiểm. Chỉ sự lao động vất vả, khó nhọc. Đặt một câu có thành ngữ HS tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt về 2 thành ngữ ấy Vào sinh ra tử Gan vàng dạ sắt Môn : Địa lí Bài : Ôn tập I/ Mục tiêu: - Chỉ hoặc điền được vị trí đồng bằng Bắc Bộ ,ĐB NB ,sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên BĐ, lược đồ VN. - Hệ thống hóa một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ .

File đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 26.doc