I/ Yêu cầu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè cùng gia đình tham gia.
* Ghi chú: Nêu được ý nghĩa của việc hoạt động nhân đạo.
II/ Đồ dùng dạy học:
Các tình huống SGK
III/ Các hoạt động dạy học :
A/KTBC:
Hai HS kiểm tra bài và trả lời câu hỏi
Nhận xét bạn – GV đánh giá
30 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 27
Thứ, ngày...
Môn
Tên bài dạy
Hai
7/3/2011
Anh văn
Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo(Tiết 2)
Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay
Toán
Luyện tập chung
Kĩ thuật
Lắp cái đu
Ba
8/3/2011
Chính tả
Bài thơ về tiểu đội xe không kích
Toán
KT định kì GHKII
L.từ và câu
Câu khiến
Khoa học
Các nguồn nhiệt
Thể dục
Tư
9/3/2011
Kể chuyện
KC được chứng kiến hoặc tham gia
Toán
Hình thoi
Lịch sử
Thành thị ở cuối thế kỉ XVI - XVII
Tập đọc
Con sẻ
Thể dục
Năm
10/3/2011
Tập làm văn
KTV : miêu tả cây cối
Anh văn
Địa lí
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
Toán
Diện tích hình thoi
L. từ và câu
Cách đặt câu khiến
Sáu
11/3/2011
Khoa học
Nhiệt cần cho sự sống
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả cây cối
Toán
Luyện tập
Mĩ thuật
Âm nhạc
Sinh hoạt lớp
Tuần 27
Trương Văn Bé Hai
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Môn : Đạo đức
Bài : Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo ( tt)
I/ Yêu cầu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè cùng gia đình tham gia.
* Ghi chú: Nêu được ý nghĩa của việc hoạt động nhân đạo.
II/ Đồ dùng dạy học:
Các tình huống SGK
III/ Các hoạt động dạy học :
A/KTBC:
Hai HS kiểm tra bài và trả lời câu hỏi
Nhận xét bạn – GV đánh giá
B/ Bài mới :
Bài tập 4: HS hoạt động và thảo luận
GV chốt ý:
b, c, e là việc làm nhân đạo
a, d là sai
Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập
GV chốt ý:
Tình huống a : Có thể đẩy xe lăn giúp bạn hoặc quyên góp tiền để mua xe cho bạn.
Tình huống b: Có thể thăm hỏi trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặc vặc hàng ngày.
Bài tập 5
GV chốt ý: Cần phải cảm thông chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn hoặc hoạn nạn bằng cách tham gia hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
C/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống kiến thức.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau.
HS thảo luận nhóm đôi
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét hoặc bổ sung
HS các nhóm thảo luận 1 tình huống theo từng nội dung
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét bổ sung
HS thảo luận ghi theo mẫu như sgk
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét
Môn : Tập đọc
Bài : Dù sao trái đất vẫn quay !
I/ Yêu cầu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
-Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài đọc sgk
III/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC:
GV gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét
GV nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu :
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc:
Nêu từ và luyện đọc từ: Cô-pec-ních, Ga –li-lê,
GV đọc diễn cảm toàn bài giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
b/ Tìm hiểu bài:
+ Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến lúc bấy giờ?
GV kết hợp cho HS xem sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
+ Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông?
+ Lòng dũng càm của Cô-péc-ních và Ga –li-lê thể hiện chỗ nào?
Bài văn muốn nói điều gì?
c/ Hướng HS đọc diễn cảm:
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đọc đúng giọng bài văn thể hiện biểu cảm.
Đoạn : Chưa đầy một thế kỉ……trái đất vẫn quay!
3/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống kiến thức.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau.
1 HS đọc cả bài.
3 đoạn
Đ1: Từ đầu đến chúa trời
( Cô-pec-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới)
Đ2: Tiếp theo dến bảy chục tuổi
( Ga –li-lê bị xét xử)
Đ3 : Phần còn lại ( Ga-li-lê bảo vệ chân lí)
Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài
1-2 HS đọc toàn bài
Đọc nhóm đôi
Trình bày – nhận xét
Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vủ trụ đứng yên một chỗ, còn mặt trăng và các vì sao phải quay quanh nó. Cô-péc- ních đã chứng minh ngược lại. chính trái dất là 1 hành tinh quay quanh mặt trời.
Ga –li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-pec-ních.
Tòa án lúc ấy xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng ông chống đối quan điểm của giáo hội, nói ngược với lời phán bảo của chúa trời.
Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại với lời phán của chúa trời tức là đối lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù học biết việc làm đó rất nguy hiểm đến tính mạng. Ga-li-lê phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lý khoa học.
Nội dung bài.
3 HS đọc lại 3 đoạn
Đọc nhóm đôi
Trình bày – nhận xét
Môn: Toán
Bài : Luyện tập chung ( trang 139)
I/ Yêu cầu:
- Rút gọn được phân số .
- Nhận biết được phân số bằng nhau .
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số
Ghi chú: Bài 1,2 và bài 3
II/ Đồ dùng dạy học:
Mỗi HS 4 miếng giấy nhỏ hình vuông, một chiếc kéo cắt giấy.
Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Bài tập 1: Yêu cầu HS rút gọn các phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau.
Bài tập 2: HD học sinh lập phân số rồi tìm phân số của một số.
Bài tập 3:
Yêu cầu HS tự làm bài tập 3
HD phân tích đề
Bài tập 4: HS khá, giỏi
Tìm số xăng lấy ra lần sau
Tìm số xăng lấy ra hai lần
Tìm số xăng lúc đầu có trong kho
Củng cố, Dặn dò:
Hệ thống kiến thức.
Làm bài trong SGK.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài cá nhân
Trình bày – nhận xét
a/ = ; =
= ; =
b/ = =
= =
HS làm bài cá nhân
Trình bày – nhận xét
a/ Phân số chỉ ba tổ HS là
b/ Số HS của ba tổ là:
32 x = 24 (bạn)
Quãng đường anh Hải đi là:
15 x = 10 ( km )
Quãng đường còn lại là:
15 – 10 = 5 ( km )
HS làm bài
HS sửa bài.
Môn : Lịch sử
Bài : Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII
I/ .Mục tiêu :
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long ,Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kỳ này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc, …).
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II/ Đồ dùng dạy học: :
- Bản đồ Việt Nam .
- Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII .
- Phiếu học tập
III / Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.KTBC :
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra như thế nào ?
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp ?
-GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
Giới thiệu bài: Ghi tựa
*Hoạt động cả lớp:
-GV hỏi :Theo em thành thị là gì ?
-GV trình bày khái niệm thành thị : Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển .
-GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long ,Phố Hiến ,Hội An trên bản đồ .
GV nhận xét .
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến ,Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác:
Đặc điểm
Dân cư
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thành thị
Thăng Long
Đông dân nhiều hơn thành thị ở châu Á.
Lớn bằng thành thị ở một số nước châu Á.
Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được
Phố Hiến
Có nhiều dân nước ngoài như Trung Quốc, Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An
Là nơi dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản.
Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.
-GV yêu cầu một vài HS dựa vào bảng thống kê
-GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII .
- GV nhận xét .
*Hoạt động cá nhân :
- GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả lời các câu hỏi sau:
+Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI-XVII .
+Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào ?
-GV nhận xét .
4.Củng cố - Dặn dò :
-GV cho HS đọc bài học trong khung .
-Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thị nói lên tình trạng kinh tế nước ta thời đó như thế nào?
- Về học bài và chuẩn bị trước bài : “Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”.
-Nhận xét tiết` học .
-HS trả lời .
-HS cả lớp bổ sung .
-HS phát biểu ý kiến.
-2 HS lên xác định .
-HS nhận xét .
-HS đọc SGK và thảo luận rồi điền vào bảng thống kê để hoàn thành PHT.
-Vài HS mô tả.
-HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay nhất.
-HS cả lớp thảo luận và trả lời :Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn ,sầm uất .Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp .
-2 HS đọc bài .
-HS nêu: chứng tỏ nền kinh tế hàng hóa đã bắt đầu phát triển .Buôn bán với nước ngoài đã xuất hiện .Nhiều thương nhân ở nước ngoài đã có quan hệ buôn bán với nước ta .
-HS cả lớp .
________________________________________________________________________
Môn: Khoa học
Bài : Các nguồn nhiệt
I/ Mục tiêu :
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong,..
* Giúp học sinh biết một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II/ GD kĩ năng sống:
Kĩ năng xác định giá trị của bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt.
Kĩ năng nêu vấn đề liên quan sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường.
Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng ( trong các tình huống đặt ra)
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về sử dụng các nguồn nhiệt.
III/ Phương pháp:
Thảo luận nhóm về sử dụng an toàn, tiết kiệm các nguồn nhiệt.
Điều tra, tìm kiếm về vấn đề sử dụng các nguồn nhiệt ở gia đình và xung quanh.
IV/ Đồ dùng dạy học :
Hộp diêm, nến, bàn là
V/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC:
GV gọi HS trả lời câu hỏi bài ở tiết học trước.
Cả lớp nhận xét .
GV nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới:
1/ Hoạt động 1: nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
GV nói thêm cho HS hiểu thêm về hình 2 sgk
* Mặt trời, lửa, điện….. là của môi trường và nó cũng là tài nguyên thiên nhiên. Vì vậy, chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ chúng.
2/ Hoạt động 2: Rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
GV phát phiếu và hướng dẫn cho HS
3/ Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt lao động sản xuất ở gia đình
GV chốt ý: Tắt điện khi không dùng không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước không để nước sôi cạn ấm, đậy kín phích nước để cho ấm.
4/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống kiến thức.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau.
HS quan sát tranh vẽ trang 96 tìm hiểu các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
Mặt trời, ngọn lửa
Vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày như đun nấu, sấy khô, sưởi ấm…
HS thảo luận ghi vào phiếu nguy hiểm có thể xảy ra cách phòng tránh
HS dựa vào kiến thức đã học về dẫn nhiệt kho phòng tránh
Trình bày ý kiến
Nhận xét – bổ sung
HS thảo luận nhóm để tìm ra các nguồn nhiệt khi sử dụng trong gia đình
Hs trình bày cách tiết kiệm
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Môn : Chính tả
Bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I/ Mục tiêu:
-Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn.
II/ Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a
III/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC:
GV gọi HS làm lại bài tập
Cả lớp nhận xét
GV nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu:
2/ Hướng dẫn HS nhớ viết
Chú ý những từ dễ viết sai: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào,……
GV nhắc cách trình bày bài thơ theo thể thơ tự do
GV chấm 5-7 bài nhận xét chung
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2a
Bài tập 2b và 3 HS khá, giỏi
GV chốt ý:
a/ Sa mạc- xen kẻ
b/ đáy biển- thung lũng
4/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống kiến thức.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau.
HS đọc yêu cầu của bài đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài thơ
Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại bài thơ
2 -3 HS đọc HTL
HS gấp sgk viết bài 3 khổ thơ cuối
Viết xong soát lại bài.
HS đọc yêu cầu bài tập để hiểu đúng
HS tự làm viết bài viết xong đọc lên cho cả lớp nghe và nhận xét hoặc bổ sung
a/ Sa mạc- xen kẻ
HS đọc thầm đoạn văn xem tranh minh họa
HS đọc lên những từ mình đã chọn
Môn : Luyện từ và câu
Bài : Câu khiến
I/ Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
Ghi chú: HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (Bt2, mục III) ; đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết câu khiến ờ bài tập phần nhận xét
III/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC:
GV gọi HS làm lại bài tập
Cả lớp nhận xét
GV nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu :
2/ Nhận xét
GV nêu bài tập 1,2
GV chốt ý:
Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
Dùng để nhờ mẹ mời sứ giả vào
Dấu chấm than ở cuối câu.
Bài tập 3
GV chia lớp thành 6 nhóm
Khi viết câu nêu yêu cầu, đề nghị mong muốn, nhờ vả….
Của mình với người khác, ta có thể đặt câu dấu chấm hoặc dấu chấm than.
+ Đặt dấu chấm ở cuối câu
Khi đó là lời đề nghị nhẹ nhàng.
+ Đặt câu có dấu chấm than ở cuối câu là lời đề nghị mạnh mẽ.
3/ Ghi nhớ:
4/ Luyện tập :
Bài tập 1
GV chốt ý:
Bài tập 2: HS khá, giỏi
Câu khiến thường được dùng để yêu cầu có dấu gì?
GV chốt ý:
Bài tập 3
Đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu đề nghị, mong muốn ( bạn cùng tuổi, anh, chị, cha mẹ, với thầy cô)
GV chốt ý:
3/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống kiến thức.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài chuẩn bị bài ở tiết học sau.
HS đọc yêu cầu bài tập suy nghĩ phát biểu câu khiến nói lại tác dụng của câu dấu hiệu cuối câu.
HS đọc yêu cầu bài tập tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh
Tiếp nối nhau mỗi nhóm viết một câu
Cả lớp cùng nhận xét rút ra kết luận từng câu
Cho mình mượn quyển vở của cậu với.
Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của bạn với!
2-3 HS đọc ghi nhớ
1 HS lấy vd minh họa cho nội dung ghi nhớ
4 HS tiếp nối nhau đọc bài tập
HS làm bài cá nhân tự tìm các câu khiến trong bài tập
a/ Hãy gọi người……. vào cho ta!
b/ Lần sau, khi ………. boong tàu !
c/ Nhà vua ………… Long Vương !
d/ Con đi chặt ………. Cho ta .
Cuối câu khiến thướng có dấu chấm.
HS tìm trong sgk TV hoặc toán tìm câu khiến
Cả lớp nhận xét
HS đặt câu khiến vào vở
Đọc lên cho cả lớp nghe
Nhận xét bạn
Môn : Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau
- Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số tính chất cơ bản của phân số , phan số bằng nhau , rút gọn , so sánh phân số ; viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại .
- Cộng , trừ , nhân , chia hai phân số ; cộng , trừ , nhân phân số với số tự nhiên ; chia phân số cho số tự nhiên khác 0
- Tính giá trị của biểu thức các phân số ( không quá 3 phép tính ) tìm một thành chưa biết trong phép tính .
- Chuyển đổi , thực hiện phép tính với số đo khối lượng , diện tích , thời gian .
- Nhận biết hình bình hành , hình thoi và một số đặc điểm của nó , tính chu vi , diện tích hình chữ nhật , hình bình hành .
- Giải bài toán có đến 3 bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó có các bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ; tìm phân số của một số .
_________________________________________________________________________
Môn : Tập đọc
Bài : Con sẻ
I/ Yêu cầu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC:
GV gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét
GV nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu :
2/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc:
GV hướng dẫn HS xem tranh minh họa sgk
Bài văn chia thành mấy đoạn ?
Giúp HS hiểu được các từ khó: tuồng như, khả đặc, bối rối,….
GV đọc diễn cảm toàn bài giọng phù hợp với diễn biến câu chuyện
b/ Tìm hiểu bài :
+ Trên đường đi con chó thấy gì? Nó định làm gì?
+ việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi?
+ Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
Bài văn ý muốn nói gì ?
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
GV hướng các em tìm đúng giọng đọc từng đoạn thể hiện diễn cảm phù hợp với diễn biến câu chuyện
Đọc đoạn : Bổng từ trên cây…….nó xuống đất.
3/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống bài.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau.
1 hs đọc cả bài
5 đoạn
HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài 2-3 lượt
HS luyện đọc nhóm đôi
1-2 HS đọc toàn bài
Nhận xét
Trên đường đi con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống nó chậm rải tiến lại gần con sẻ non.
Đột ngột con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con
Dáng của con sẻ rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi lại và cảm thấy trước mặt có một sức mạnh làm con chó phải ngần ngại.
Con sẻ già lao xuống như một hòn đá đánh rơi trước mõm con chó, lông dựng ngược, miệng rất tuyệt vọng và thảm thiết, nhảy hai ba bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó lao đến cứu con, lấy thân hình phủ kín sẻ con.
Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng khiến con người phải cảm phục.
Nội dung
5 HS đọc lại 5 đoạn của bài
HS nhóm đôi
Trình bày – nhận
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Môn : Tập làm văn
Bài : Miêu tả cây cối ( kiểm tra viết )
I/ Mục tiêu :
Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
II/Đồ dùng dạy học :
Tranh ảnh một số cây cối.
Viết dàn ý của bài văn miêu tả cây cối
Mở bài: Tả hoặc GT bao quát về cây
Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây.
Kết bài: Có thể nêu lợi ích; ấn tượng hoặc tình cảm của người tả với cây
Phiếu ghi 3 đề bài
III/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC:
GV gọi HS nhắc lại các phần của bài văn miêu tả cây cối
B/ Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp
Đính phiếu 3 đề bài.
HS đọc và chọn 1 trong 3 đề bài
HS tự chọn đề bài và tự viết bài vào giấy.
Khi viết xong đọc lại bài và nộp bài
Củng cố, dặn dò:
Kiểm tra bài HS nộp.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau.
Môn : Toán
Bài : Hình thoi
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói .
Ghi chú: Bài 1, bài 2
II/ Đồ dùng dạy học :
HS và GV chuẩn bị
Mẫu hình vuông à hình thoi.
III/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC:
B/ Bài mới:
1/ Hình thoi biểu tượng về hình thoi
GV cùng HS lắp ghép mô hình, hình vuông
GV xô lệch hình vuông nói trên để được một hình mới và dùng mô hình để vẽ hình mới lên bảng
GV giới thiệu hình mới là hình thoi.
2/ Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
GV đặt câu hỏi
GV gọi HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi
3/ Thực hành:
Bài tập 1
GV chốt ý:
Hình 1 và 3 là hình thoi
Hình 2 là hình chữ nhật.
Bài tập 2 :
Nhằm biết thêm đặc điểm của hình thoi
GV chốt ý:
a/ Hai đường chéo vuông góc tại O
b/ Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Bài tập 3: HS khá, giỏi
Nhằm giúp HS nhận dạng hình thoi thông qua hoạt động gấp và cắt hình
4/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống kiến thức.
GV nhận xét tiết học.
Dặn Hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị ài ở tiết học sau.
HS quan sát và nhận xét
HS quan sát theo mẫu và nhận xét
HS mở sgk quan sát hình trong sgk
HS quan sát mô hình
HS tự phát hiện các đặc điểm của hình thoi. Thông qua việc đo các độ dài các cạnh hình thoi HS thấy được. Bốn cạnh của hình thoi đều bằng nhau.
Hình thoi có hai cặp đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Hoạt động cá nhân.
Quan sát – nêu ý kiến
Nhận xét bạn
HS tự xác định các đường chéo của hình thoi.
HS nêu kết quả cả lớp theo dõi
HS sử dụng ê ke để kiểm tra đặc tính vuông góc của hai đường chéo gọi 1 HS nêu kết quả
HS dùng thước có vạch chia mi li mét để kiểm tra các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
HS xem hình trong sgk hiểu và thực hành xếp và cắt.
Môn : Kĩ thuật
Bài : Lắp cái đu ( Tiết 1 )
I/ Mục tiêu:
Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
Lắp được cái đu theo mẫu.
Ghi chú : HS khéo tay Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu giao động nhẹ nhàng.
II/ Đồ dùng dạy học :
Hộp đồ dùng GV và HS
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ:
Nêu tên gọi của các chi tiết trong bộ lắp ghép .
2/ Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu bài: Lắp cái đu
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu:
-Gv cho hs quan mẫu cái đu đã lắp sẵn.
-Gv hướng dẫn hs quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi: cái đu có những bộ phận nào?
-Gv nêu tác dụng của cái đu trong thực tế.
*Hoạt động 2:Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a)Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết:
-Gv cùng hs chọn các chi tiết theo sgk và để nắp hộp theo từng loại.
-Gv gọi hs chọn một vài chi tiết cần lắp cái đu.
b)Lắp từng bộ phận:
-Lắp giá đỡ đu:gv đặt các câu hỏi ngoài sgk.
-Lắp ghế đu:gv đặt câu hỏi .
-Lắp trục đu vào ghế đu:gọi một em lên lắp và gv nhận xét.
c)Lắp ráp cái đu:gv tiến hành lắp ráp các bộ phận hòan thành cái đu và kiểm tra sự dao động của cái đu.
d)Hướng dẫn hs tháo các chi tiết:
-Tháo rời từng bộ phận, từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
-Tháo xong xếp gọn các chi tiết vào hộp.
Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại các ý quan trọng.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động cá nhân
Theo dõi GV và trả lời câu hỏi
Nhận xét – bổ sung
Quan sát vật mẫu và GV hướng dẫn thực hành
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2011
Môn : Kể chuyện
Bài : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu :
-Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý trong SGK.
-Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II/ GD kĩ năng sống:
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tự nhận thức, đánh giá.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
III/ Phương pháp:
- Trải nghiệm
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Thảo luận cặp đôi-chia sẻ
- Đóng vai
IV/ Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa sgk
V/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC:
GV gọi HS kể một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được đọc và được nghe.
Cả lớp nhận xét.
GV nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu :
2/ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
GV viết đề bài lên bảng gạch chân những từ ngữ quan trọng
3/ Thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a/ Kể chuyện theo cặp.
b/ Kể chuyện trước lớp
GV ghi điểm
Chốt ý
4/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống bài.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và nêu được ý nghĩa câu chuyện và chuẩn bị bài ở tiết học sau.
1 HS đọc đề bài
3-4 HS đọc tiếp nối nhau các gợi ý 1,2,3,4 cả lớp sgk xem tranh minh họa gợi ý kể chuyện
HS tiếp nối nhau nêu đề bài
HS chọn kể
HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
1-2 HS kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện
Lần lượt trình bày câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.
Cả lớp bình chọn những câu chuyện kể hay nhất
Môn : Luyện từ và câu
Bài : Cách đặt câu khiến
I/ Mục tiêu :
-Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
-Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với
File đính kèm:
- GA lop 4 tuan 27.doc