I.MỤC TIÊU:
Kiểm tra đọc lấy điểm:
-Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 – 27.
-Kĩ năng đọc thành tiếng:Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 120chữ/ phút, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữacác cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật.
-Kĩ năng đọc – hiểu: trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
-Viết đựoc những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 – 21 thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
33 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 28 năm 2009 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Thø hai, ngµy 23 th¸ng 3 n¨m 2009
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
Tiết1
I.MỤC TIÊU:
Kiểm tra đọc lấy điểm:
-Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 – 27.
-Kĩ năng đọc thành tiếng:Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 120’chữ/ phút, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữacác cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật.
-Kĩ năng đọc – hiểu: trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
-Viết đựoc những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 – 21 thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Giới thiệu bài
2.Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng.
HD bài tập:Bài2
3.Củng cố, dặn dò:
Giới thiệu ghi tên bài
-Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
-Nhận xét và chấm điểm trực tiếp HS.
-Gọi HS đọc yêu cầu:
-Yêu cầu:
-Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
-Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất(nói rõ số trang)
-Phát phiếu chop từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi.
-Kết luận chốt lời giải đúng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 2 vào vở.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài.
Đocï và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi, nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của bài
-Trao đổi theo cặp
-Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi chuyện có một nội dung hoặc nói lên mộpt điều gì đó.
-Các truyện kể
+Bốn anh tài trang 4. trang13.
+Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 21.
-Hoạt động nhóm.
-Nhóm nào xong trước dán bảng, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu. Giúp HS:
Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải toán.
II. Chuẩn bị.
Các hình minh hoạ SGK.
Phiếu bài tập SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới.
HD Luyện tập.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-HD HS làm bài tập trắc nghiệm.
-Phát phiếu nêu yêu cầu làm bài.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài:
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-Nhận phiếu và nghe yêu cầu thực hiện.
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Trong hình bên: A B
AB và CD là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau.
AB vuông góc với AD.
Hình tứ giác ABCD có bốn góc vuông.
Hình tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau. D C
Bài 2:Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Trong hình thoi PQRS. Q
PQ và RS không bằng nhau.
PQ không song song với PS. P R
Các cặp cạnh đối diện song song.
Bốn cạnh đều bằng nhau. S
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
5 cm 4 cm 4 cm
6 cm 6 cm
-Trong hình trên hình nào có diện tích lớn nhất là:
A. Hình vuông.
B. Hình chữ nhật.
C. Hình bình hành.
D. Hình thoi. 5cm
Bài 4: Chu vi hình chữ nhật là 56, chiều dài là 18m. Tính diện tích hình chữ nhật.
3. Cđng cè dỈn dß
-Yêu cầu HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
Nhận xét bài làm của HS.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau:
-Đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
_nghe.
®¹o ®øc
Tôn trọng luật giao thông
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng biêt.
1 Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2 HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồn tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
3 HS biết tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng dạy học.
-SGK Đạo đức 4
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1: Trao đổi thông tin
HĐ2: Trả lời câu hỏi.
HĐ3: Quan sát và trả lời câu hỏi.
3. Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng nêu những việc mình đã tham gia hoạt động nhân đạo.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và ghi chép trong tuần vừa qua.
-Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
H? : Từ những con số thu thập được, em có nhận xét gì về tình hình an toàn giao thông của nước ta trong những năm gần đây?
-Giới thiệu: Để hiểu rõ ý nghĩa của những con số kể trên, chúng ta sẽ đi vào thảo luận những phần tiếp sau đây.
-Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi trong SGK.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trên.
1. Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
2. Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
…..
-Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông, mọi nơi mọi lúc.
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi, quan sát các tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: Hãy nêu nhận xét về việc thực hiện giao thông trong các tranh dưới đây, giải thích. Vì sao?
+Tranh 1:
+Tranh 2
………….
+Tranh 5:
+Tranh 6
-Nhận xét câu trả lời của HS.
Kl: Để tránh các tai nạn giao thông có xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các luật lệ giao thông…….
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2.
-2HS lên bảng nêu.
-Nhận xét những hành động của bạn.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đại diện khoảng 3-4 HS đọc bản thu thập và kết quả bài tập về nhà.
-1-2 HS đọc.
-Trả lời:
+Trong những năm gần đây, nhiều vụ tai nạn giao thông đã xảy ra, gây thiệt hại lớn………..
-1 HS đọc.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Câu trả lời đúng.
-Để lại nhiều hậu quả: Như bị các bệnh chấn thương sọ não, bị tàn tật, bị liệt.
-Tài vì không chấp hành đúng luật lệ về an toàn giao thông …
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Tiến hành thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các cặp đôi trả lời câu hỏi.
-Câu trả lời đúng.
-Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng bên…..
-Thực hiện sai luật giao thông vì xe vừa chạy nhanh, lại vừa chở quá nhiêu đồ và người trên xe.
-Thực hiện đúng luật. Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu của các biển báo giao thông….
-Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều đứng cách xa và an toàn khi xe lửa chạy.
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung
-2HS đọc ghi nhớ.
Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009
THỂ DỤC
Bài57: Môn tự chọn -Nhảy dây
I.Mục tiêu:
-Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập mới học
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị:Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
T.lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai
-Một số động tác khởi động và phát triển thể lực chung (Do GV chọn): Mỗi động tác 2x8 nhịp do GV hoặc cán sự điều khiển
*Kiểm tra bài cũ hoặc trò chơi do GV chọn
B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn
-Đá cầu
+ Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân.Đội hình tập và cách dạy như bài 56
+ Học chuyển cầu (Bằng má trong hoặc mu bàn chân) theo nhóm 2 người
-Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau 2-3m, trong mỗi hàng, người nọ cách người kia tối thiểu 1,5m. GV hoặc cán sự làm mẫu kết hợp giải thích sau đó cho HS tập, Gv kiểm tra, sửa động tác sai
-Ném bóng
+ Ôn một số động tác bổ trợ do Gv chọn. Tập động loạt theo 2-4 hàng ngang.GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS tập, uốn nắn động tác sai
+ Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích ném (Chưa ném bóng và có ném bóng vào đích. Tập hợp HS đứng thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị. GV nêu tên động tác, làm mẫu hoặc nhắc lại cách thực hiện động tác hoặc cán sự làm mẫu.
-Tập phối hợp: Cầm bóng đứng chuẩn bị,lấy đà,ném (Tập mô phỏng động tác chưa ném bóng đi). Tập đồng loạt theo lệnh thống nhất
-Tập có ném bóng vào đích:Từng đợt theo hàng ngang hoặc những em đứng đầu của mỗi hàng dọc. GV có thể tìm tòi sáng tạo thêm về cách bố trí đội hình tập ném bóng và cách dạy cho phù hợp với thực tế sân tập
-Gv vừa điều khiển vừa quan sát HS tập luyện và đưa ra những chỉ dẫn kịp thời về cách sửa động tác sai cho HS. Cũng có thể để cán sự trợ giúp khâu điều khiển lớp
b)Nhảy dây
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Tập cá nhân theo đội hình hàng ngang hoặc theovòng
C.Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thống bài
-Đi đều và hát
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
6-10’
18-22’
9-11’
9-11’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
* TËp một số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh
TOÁN
Giíi thiƯu tØ sè
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.
Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
II. Chuẩn bị.
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau.
Số thứ nhất
Số thứ hai
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới.
Giới thiệu tỉ số 5: 7 và 7 : 5
-Giới thiệu a: b (b ≠ 0)
HD Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3. Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu ví dụ:
HD Vẽ sơ đồ minh hoạ.
+Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế?
+Số xe khách bằng mấy phần như thế?
Vẽ sơ đồ lên bảng và phân tích.
-Giới thiệu tỉ số: 5 : 7
Đọc là : Năm phần bảy.
-Tỉ số này cho biết số xe tải bằng năm phần 7 số xe khách.
-Nêu yêu cầu HS đọc tỉ số xe tải và xe khách.
-Số xe thứ nhất là 5. số xe thứ hai là 7 tỉ số của xe thứ nhất và xe thứ hai là bao nhiêu?
-Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Vậy tỉ số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu?
-Nêu:
-Nhắc HS khi viết tỉ số.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nêu yêu cầu làm bài.
-Nhận xét sửa bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
-Nhận xét chữa bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
+Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ chúng ta phải biết được gì?
+Vậy chúng ta phải đi tính gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét chấm một số bài.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Theo dõi giúp đỡ HS dưới lớp.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm ôn lại các bài toán liên quan.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài:
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-Nghe và đọc lại ví dụ.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Số xe bằng 5 phần như thế
+ Số xe khách bằng 7 phần như thế.
-Quan sát.
-Nối tiếp đọc.
-Nghe.
-Nêu:
-Nêu:
-Tỉ số của a và b là: a: b hay
-Nghe.
-1HS đọc đề bài.
-1HS đọc ví dụ:
-Lớp làm bài vào vở .
-1HS đọc kết quả.
-HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài làm của mình.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là 2 : 8
b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là 8 : 2
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-1HS đọc đề bài.
+Có bao nhiêu bạn trai và cả tổ có bao nhiêu bạn.
+Tính số bạn của cả tổ.
-Làm bài tập theo yêu cầu.
Bài giải
Số HS của cả tổ là
5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của bạn trai và cả tổ là
5 : 11 =
Tỉ số bạn gái và cả tổ là 6 : 11 =
-Nhận xét bài làm của bạn.
1HS đọc yêu cầu.
-HS lên bảng vẽ sơ đồ tóm tát bài toán và giải bài toán.
Bài giải
Trên bãi cỏ có số con trâu là
20 : 4 = 5 (con)
Đáp số: 5 con.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
TiÕng viƯt: ÔN TẬP TIẾT 2
I.MỤC TIÊU:
-Nghe, viết chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy.
-Hiểu nội dung bài Hoa giấy.
-Ôn luyên về 3 kiểu câu Ai làm gì?Ai thế nào? Ai là gì?
II. chuÈn bÞ
-Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Giới thiệu bài
2. Viết chính tả
Ôn luyện về các kiểu câu kể. Bài 2.
3. Củng cố, dặn dò.
-Nêu mục tiêu của tiết học.
-Đọc bài hoa giấy
-Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều!
-Nở tưng bừng nghĩa là thế nào?
-Đoạn văn có gì hay?
-Yêu cầu HS tìm ra các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả.
-Đọc theo theo từng câu, yêu cầu.
-Đọc lại bài viết.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS tao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.
-Bài 2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
-Bài 2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
-Bài 2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
-Yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
-Theo dõi, đọc bài
-Những từ ngữ hình ảnh:Nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân.
-Nở tưng bừng là nở nhiều…
-Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy.
-HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ…
-Viết chính tả theo lời đọc của giáo viên
-HS đổi vở soát lỗi.
-1 HS đọc y/c của bài.
-Trao đổi, thảo luận. Tiếp nối nhau trả lời.
+Bài 2a yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì?
+Bài 2b yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu Ai thế nào?
+Bài 2c yêucầu đặt câu với kiểu câu kể Ai là gì?
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
-HS làm bài vào phiếu.
-Dán kết quả lên bảng.
-Nhận xét.
TiÕng viƯt: ÔN TẬP TIẾT 3
I. MỤC TIÊU:
-Kiểm tra đọc(yêu cầu như tiết 1)
-Kiểm tra những kiến thức cần ghi nhớ về tên bài, nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
-Nghe, viết đúng chính tả, đẹp bài thơ Cô tấm của mẹ.
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Giới thiệu bài
2.Kiểm tra bài tập đọc
HD: làm bài tập
Bài 2.
3. Viết chính tả.
3. Củng cố, dặn dò.
-Giới thiệu ghi tên bài
-Kiểm tra HS đọc như các tiết trước.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểmVẻ đẹp muôn màu.
-Tổ chức hoạt động theo nhóm 4
-Theo dõi, gợi ý.
-Yêu cầu 1 nhóm dán bài làm trên bảng. Cùng HS nhận xét, bổ sung.
-Gọi HS đọc lại.
-Đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ
-Cô Tấm của mẹ là ai?
-Cô Tấm của mẹ làm những gì?
-Bài thơ nói về điều gì?
-Yêu cầu tìm các từ dễ lẫn.
-Đọc cho HS viết bài.
-Đọc lại bài viết.
-Thu và chấm bài chính tả.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc yêucầu của bài
-HS nối tiếp nêu
-HĐ nhóm, làm bài vào phiếu bài tập của nhóm.
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Theo dõi, đọc bài
-Trao đổi, thảo luận cặp đôi. Nối tiếp trả lời
+ Cô Tấm của mẹ là bé
+ Bé giúp bà xâu kim…
+ Bài thơ khen ngợi bé ngoan…
-Luyện viết các từ dễ lẫn
-Viết bài
-Đổi vở, soát lỗi.
Khoa häc
«n tËp: vËt chÊt n¨ng lỵng
I Mục tiêu:
-Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm
-Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tơi nội dung phần vật chất và năng lượng.
-HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tịu khoa học kĩ thuật.
II Đồ dùng dạy học.
Chuẩn bị chung.
-Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: Cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế.
-Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III Hoạt động dạy học chủ yếu.
ND_TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
HĐ2: Trò chơi đố bạn chứng minh được.
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng các kĩ năng quan sát,thí nghiệm
HĐ3: Triển lãm
Mục tiêu: Hệ thống những kiến thức đã học ở phần vật chất và năng lượng.
Củng cố những kĩ năng về bảo vệmôi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tời nội dung phần vật chất và năng lượng.
-HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tùu khoa học kĩ thuật.
3.Củng cố
-Gọi Hs lên bảng nêu:
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Bước 1: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
Bước2: Chữa chung cả lớp. Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu một vài HS trình bày
GV có thể đưa ra 1 số phiếu yêu cầu. Đại diện các nhóm lên bốc thăm. Các nhóm chuẩn bị, sau đó lên trình bày.
(Phương án 2: Chia lớp thành 3-4 nhóm. Từng nhóm đưa ra câu đố (mỗi nhóm có thể đưa ra 5 câu thuộc 5 lĩnh vực GV chỉ định). Mỗi câu có thể đưa nhiều dẫn chứng. Các nhóm kia lần lượt trả lời (mỗi lần 1 dẫn chứng). Khi đến lượt, nếu quá 1 phút hoặc có thể kém, tuỳ GV sẽ mất lượt...
Bước 1:Tổ chức trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
Bước 3: GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm
Bước 4: Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong từng nhóm trình bày. Ban giám khảo đưa ra câu hỏi.
Bước 5:
-GV là người đánh giá, nhận xét cuối cùng.
-Gọi HS nêu lại nội dung ôn tập.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập.
-2 HS lên bảng đọc ghi nhớ của bài trước.
-Nhắc lại tên bài học.
HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1,2 trang 110 và 3,4,5,6 trang 111SGK( HS chép lại bảng và sơ đồ ở các câu 1,2 trang 110 vào vở để làm.
-Một số HS trình bày.
-Đại diện các nhóm lên bốc thăm và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
-Thực hiện theo HS.
-Từng nhóm nối tiếp nêu ra câu đố.
-Nhóm khác chú ý và trả lời giải đáp câu đố.
Các nhóm trưng bày, ảnh treo trên tường hoặc bày trên bàn về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học.
-Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của nhóm.
-HS cử ban giám khảo nhận xét đánh giá.
-Thực hiện theo yêu cầu.
HS trong nhóm đưa ra nhận xét riêng của mình.
Ban giám khảo đánh giá.
2- 3 HS nêu
Nghe.
Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2009
TiÕng ViƯt: ÔN TIẾT 4
I.MỤC TIÊU:
-Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm từ tuần 19 – 27: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn má, những người quả cam.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ qua bài tập lựa chon từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ.
II.CHUẨN BỊ:
-Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1.
Bài 2:
3. Củng cố, dặn dò.
- Nêu mục tiêu của tiết học
-Kết hợp bài 1-2 HS dễ làm
-Từ đâøu học kì 2 các em đã học những chủ điểm nào?
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
-Yêu cầu HS mở sách giáo khoa tìm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuéc chủ điểm trong các tiết mở rộng vốn từ
-Đại diện nhóm dán kết quả.
-Gọi HS đọc lại phiếu.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Để làm được bài tập này các em làm như thế nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
- nghe và nhắc lại tên bài học.
-Các chủ điểm đã học: Người ta là hoa đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cam.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Hoạt ®éng theo nhóm 4 tìm và viết các từ ngữ, thành ngữ vào phiÕu học tập của nhóm.
-Thực hiên theo y/c của GV.
-3 HS nối tiếp nhau đọc lại từ ngữ, thành ngữ của từng chủ điểm.
-1-2 HS đọc
+Ở từng chỗ trống em lần lượt ghép từng từ cho sẵn…
-HS tự làm bài.
3HS lên bảng làm bài.
a.Một người tài đức vẹn toàn…
b.Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt…
c.Một dũng sĩ diệt xe tăng…
-Nhận xét.
TiÕng ViƯt: ÔN TIẾT 5
I.MỤC TIÊU
-Kiểm tra đọc lấy điểm yêu cầu như tiết 1.
-Hệï thống hốa những điều cần ghi nhớ về:Nội dung chính, nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cam.
II.CHUẨN BỊ:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19-27.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND- TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Giới thiệu bài
2.Kiểm tra đọc
HD làm bài tập.
Bài2.
3. Củng cố, dặn dò.
-Nêu mục tiêu của tiết học.
-Kiểm tra giống tiết 1.
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Nêu yêu cầu:
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
-Gọi các nhóm dán kết quả
-Cùng HS nhận xét, bổ sung
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ các truyện vừa thống kê…
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
-1-2 HS đọc yêu cầu
-Nêu tên các bài tập đọc.
-HĐ trong nhóm. Nhận giấy và thực hiện theo yêu cầu
-Dán kết quả
-Nhận xét, bổ sung
-HS đọc lại phiếu trên bảng.
To¸n
T×m hai sè khi biÕt tỉng vµ tØ sè cđa hai sè ®ã
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới.
Bài toán 1:
Bài toán 2:
Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-
File đính kèm:
- Tuan 28.doc