Giáo án lớp 4 - Tuần 29 năm 2009 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh

I. Mục tiêu

1. HS hiểu thế nào là lời yêu, đề nghị lịch sự.

2. Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.

II Đồ dùng dạy học.

-Một số tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3

-Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4

III Các hoạt động dạy học.

 

doc38 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 29 năm 2009 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ 5 ngày 2tháng 4 năm 2009 LuyƯn tõ vµ c©u Gi÷ phÐp lÞch sù khi bµy tá yªu cÇu, ®Ị nghÞ I. Mục tiêu 1. HS hiểu thế nào là lời yêu, đề nghị lịch sự. 2. Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị. II Đồ dùng dạy học. -Một số tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3 -Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 III Các hoạt động dạy học. ND –TL Giáo viên Học sinh 1.Ktra bài cũ 2. Bài mới a) PhÇn nhËn xÐt b) Hương dẫn luyện tập 3. Củng cố dặn dò -GV kiểm tra HS làm bài tập 4 tiết luyện từ và câu trước. -Nhận xét, cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Đọc và ghi tên bài. Bài 1,2 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các câu nêu yêu cầu, đề nghị. -Gọi HS phát biểu. Bài 3: H: Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa -Giảng: Hùng và Hoa đều có yêu cầu như nhau là muốn mượn bơm. …….. Bài 4: H: theo em như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? +Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? -Giảng bài: Lời y/c, đề nghị với quan hệ giữa người nói với ngườinghe ……. -Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS nói các câu yêu cầu, đề nghị để minh hoạ cho ghi nhớ. Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Gợi ý: Các em hãy đọc đúng ngữ điệu của câu khiến đó sẽ biết mình chọn cách nói nào. -Gọi HS phát biểu. HS khác nhận xét. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 -GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như làm bài tập 1. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Gợi ý: Các em hãy đọc đúng ngữ điệu của từng câu…… -Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào cột tương ứng ở trên bảng phụ. -Nhận xét, kết luận. a) Lan ơi, cho tớ về với! - Cho đi nhờ một cái……… Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. -Gợi ý: Với mỗi tình huống, chúng ta có nhiều cách đặt câu khiến……….. -Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc yêu cầu HS đọc dùng ngữ điệu từng câu. -Gọi các nhóm khác bổ sung, -Nhận xét, kết luận các câu đúng. -Nhận xét tiết học - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét. -Nghe. -1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nêu yêu cầu, đề nghị. -Các câu yêu cầu, đề nghị Bơm cho cái bánh trước, nhanh lê nhé, trễ giờ học rồi. -HStrả lời: bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất lịch sự với bác Hai. Bạn Hoa yêu cầu lịch sự - Nghe. - Lịch sự là khi yêu cầu, đề nghị là lời y/c phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe…… + Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị để người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng làm cho mình. -Nghe. -3 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp. -3-5 HS tiếp nối nhau nói. Mai mẹ cho con tiền nộp học mẹ nhÐ ! -1 Hs đọc thành tiếng y/c của bài. -2 HS ngồi cùng bàn đọc và trao đổi. -Tiếp nối nhau phát biểu và nhận xét -Chữa bài nếu sai. -Lời giải. +Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi các em có thể nói. VD: Bác ơi ! Mấy giờ rồi ạ. -1 HS đọc thành tiếng y/c của bài trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn thực hiện yêu cầu. -HS tiếp nối nhau trình bày từng cặp -Nghe. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -Trao đổi, viết các câu khiến vào giấy. -Dán phiếu đọc bài. -Bổ sung những câu mà nhóm bạn chưa có. -Viết vào vở. Dặn HS về nhà đặt 4 câu yêu cầu, đề nghị học thuộc phần ghi nhớ, luôn giữ phép lịch sự khi nói, yêu cầu, đề nghị và chuẩn bị bài sau. lÞch sư: quang trung ®¹i ph¸ qu©n thanh I. Mục tiêu: Học xong bài học sinh biết: - Dựa vào lược đồ và gợi ý của GV thuật l ại được diễn biến trân Quang Trung đại phá quân Thanh. - Thấy được sự tài trí của nguyễn Huệ trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh. - Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm anh dũng của dân tộc. II: Chuẩn bị: Lược đồ Quang Trung đại phá quân Thanh. Các hình minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý. III: Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. K.tra bài cũ. 2. Bài mới. HĐ 1: Quân Thanh xâm lược nước ta. HĐ 2: Diễn biến trận Quang Trung Đại phá quân Thanh. 3. Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài: 24 -Nhận xét cho điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Vì sao quân thanh xâm lược nước ta? -Giới thiệu thêm: -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. -Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. 1. Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược, Nguyễn Huệ đã làm gì vì sao? -Tổng kết giờ học. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học ghi nhớ. 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Sau đó 2 HS lên bảng chỉ bản đồ. -Nhận xét bổ sung. -Nhắc lại tên bài học. -HS nêu: -Nghe. -Hình thành nhóm 4 – 6 HS cùng thảo luận theo HD của SGV. -Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. -2 HS đọc ghi nhớ. Tập đọc Đường ®i Sa Pa I Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước. - Học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài. II Chuẩn bị. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III Các hoạt động dạy học. ND- TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ. 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Luyện đọc. HĐ3: tìm hiểu bài. HĐ3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng. 3 Củng cố dặn dò. -Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các câu hỏi SGK. -Nhận xét bài cũ. -Giới thiệu ghi tên bài. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -Chú ý sửa lỗi phát âm. -Yêu cầu tìm hiểu nghĩa của từ mới, khó trong bài. -Yêu cầu luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -Đọc mẫu. -Gọi HS đọc câu hỏi 1. -Yêu cầu trao đổi cặp. -Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì ở Sa pa. -KL: Ghi ý chính của từng đoạn. -Những bức tranh bằng lời… theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả? -Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên? -Giảng bài. -Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa pa như thế nào? -Em hãy nêu ý chính của bài văn? -KL: Ghi ý chính của bài. -Gọi HS đọc nối tiếp cả bài. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1. -Treo bảng phụ có đoạn văn. -Đọc mẫu. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc diễn cảm. -Nhận xét cho điểm từng học sinh. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng đoạn 3… -HS thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét. -Nghe và nhắc lại tên bài học. -3 HS nối tiếp thực hiện theo yêu cầu. -HS đọc phần chú giải. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc. -1-2 HS đọc toàn baì. -Theo dõi GV đọc mẫu. -1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra. -3 HS nối tiếp nhau phát biểu. -Nhận xét bổ sung. -Đoạn 1 phong cảnh đường lên Sa Pa -Đoạn 2 phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa pa. -Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa. -Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến các chi tiết. +Những đám mây trắng nhỏ xà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo… -Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày. Sa pa rất lạ lùng hiếm có. -Ca ngợi Sa pa của là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta. -Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo…….. -1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài. -Đọc bài tìm cách đọc. -Theo dõi. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. -3-4 HS thi đọc. -2 Hs ngồi cùng bản nhẩm đọc thuộc. -2-3 HS đọc thuộc lòng CHÍNH TẢ Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4…? I Mục tiêu -Nghe-viết. Chính xác, đẹp bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4…? -Viết đúng tên riêng nước ngoài. -Làm đúng bài tập chính tả phần biệt tr/ch, ết/ ếch. II Chuẩn bị -Bài tập 2a III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND-TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2:Trao đổi về nội dung đoạn viết. HĐ3: Hướng dẫn viết từ khó Viết chính tả. HĐ4: Hướng dẫn làm baì tập chính tả. 3 Củng cố dặn dò -Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần chú ý của tiết chính tả trước. -Nhận xét cho điểm. -Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài -Đọc bài văn. -Đầu tiên người ta cho rằng Ai đã nghĩ ra các chữ số? -Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số? -Mẩu chuyện có nội dung là gì? -Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn. -Đọc. -Đọc từng câu. -Đọc lại đoạn văn. -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Yêu cầu: -Nhận xét. -Gọi HS đọc yêu cầu. -yêu cầu. -Nhận xét kết luận lời giải đúng. -Truyện đáng cười ở điểm nào? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm câu với mỗi từ tìm đựơc……… -1 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con. -Nhận xét. -Nghe- nhắc lại tên bài học. -Nghe -…Người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số. -Và người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ. -Nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4……. -Nối tiếp tìm các từ khó dễ lẫn. -Viết bảng con -Nghe viết chính tả. -Soát lỗi. -1-2 HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS làm bảng lớp. Lớp làm vào vở: +Trai, trái, traỉ, traị……. -Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. -Cô em vừa sinh con trai……… -1 HS đọc yêu cầu. -4 HS tạo thành một số cùng đọc truyện, thảo luận và tìm từ vào phiếu. -Chữa baì: nghếch mắt – châu Mỹ – kết thúc…… -Truyện đáng cười ở chỗ: Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ……. TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu. Giúp HS: Ôn tập cách viết tỉ số của hai số. Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1, Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới. HD Luyện tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét sửa bài của HS. -Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Nêu cách tìm số lớn, số bé? -Phát phiếu bài tập. -Nhận xét cho điểm. -Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Nêu tỉ số của bài? -Em nêu cách giải bài toán? -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét cho điểm. Bài 4, 5 : -Yêu cầu. -Nhận xét chấm một số bài. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện tập thêm dạng bài tập này. -2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc yêu cầu của bài tập. -Viết tỉ số của a và b, biết: a) a = 3 b) a = 5m c) a= 12kg b = 4 b = 7m b=3kg -Lần lượt HS lên bảng làm. -Lớp làm bài vào bảng con. -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -1HS nêu yêu cầu của bài. -Nêu: -Nhận phiếu bài tập và làm bài theo yêu cầu. -1HS lên làm bảng phụ. -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -2 – 3 HS nhắc lại cách thực hiện. -1HS đọc yêu cầu của bài. -Nêu : -1HS lên bảng tóm tắt. Lớp tóm tắt vào vở. -HS nêu: -1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 1 + 7 = 8 (Phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là 1080- 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất là 135 Số thứ hai là: 945 -Nhận xét sửa bài trên bảng. -HS tự làm vào vở. -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. -1HS đọc bài làm của mình. -Lớp nhận xét sửa bài. -Nghe. Đạo đức Tôn trọng luật giao thông I Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng biêt. 1 Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. 2 HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồn tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. 3 HS biết tham gia giao thông an toàn. II Đồ dùng dạy học. -SGK Đạo đức 4 -Một số biển báo giao thông. -Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai. III Các hoạt động dạy học. ND –TL Giáo viên Học sinh 1.kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. HĐ1: Bày tỏ ý kiến. HĐ2: Tìm hiểu các biển báo giao thông. HĐ3: Thi thực hiện đúng luật giao thông. HĐ4: Thi lái xe giỏi. 3.Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Chia lớp thành 4 nhóm. -yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến nhận xét về các ý kiến sau: 1 Đang vội, bác Minh nhìn không thấy chú công an ở ngã tư liền cho xe vượt qua. …….. 2 Thấy có báo hiệu đường sắt sắp đi qua. Thắng bảo anh dừng xe lại, không cố vượt qua rào chắn. -Nhận xét câu trả lời của HS. -KL: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông mọi lúc, mọi nơi. -GV chuẩn bị một số biển báo giao thông như sau: +Biển báo đường 1 chiều. +Biển báo có đường sắt. +Biển báo có HS đi qua. +Biển báo cấm dùng còi trong thành phố. -GV lần lượt giơ biển và đố HS. -Nhận xét câu trả lời của HS. -Chuẩn hoá và giúp HS nhận xét về các loại biển báo giao thông. -Gv giơ biển báo. -Gv nói ý nghĩa của biển báo. -Nhận xét câu trả lời của HS. -Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là phải tuân theo và làm đúng mọi biển báo giao thông. -GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 2 HS trong một lượt chơi. -GV phổ biến luật chơi. Mỗi một lượt chơi, 2 HS sẽ tham gia. Một bạn được cầm biển báo…… -GV tổ chức cho HS chơi thử. -GV tổ chức cho HS chơi -Nhận xét HS chơi. -Gv chuẩn bị sẵn các cột có biển báo, hệ thống đèn xanh đèn đỏ, vẽ các đường đi trên nền đất. +Sơ đồ GV tham khảo sách thiết kế. -GV phổ biến luật chơi. +Cả lớp chia làm 4 nhóm- là 4 đội chơi. +Sau lượt chơi của mỗi đội. GV có thể thay đổi vị trí của các đèn giao thông. -GV tổ chức cho HS chơi thử -GV tổ chức cho HS chơi. -GV cùng HS nhận xét cách chơi của 4 đội. -GV khen thưởng những đội chơi chiến thắng và khuyến khích, nhắc nhở những đội chơi đi chưa đúng luật. -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. -Gv yêu cầu HS về nhà sưu tầm các thông tin có liên quan đến môi trường việt nam và thế giới, sau đó ghi ghép lại. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi. Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? -Nhắc lại tên bài học. -Tiến hành thảo luận nhóm -Đaị diện các nhóm trả lời, trình bày ý kiến. Câu trả lời đúng. - Sai vì nếu làm như vậy có thể bác Minh sẽ gây ra tai nạn hoặc sẽ không an toàn khi vượt qua ngã tư. -đúng. Vì không nên cố vượt rào, sẽ gây nguy hiểm cho chính bản thân mình. -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. -HS quan sát và trả lời câu hỏi theo đúng sự hiểu biết. -HS dưới lớp nghe, nhận xét. -HS nói lại ý nghĩa của biển báo. -HS lên chọn và giơ biển. -HS dưới lơp nhận xét bổ sung. -Cử lần lượt 2 người trong một lượt chơi. -Nghe -HS chơi thử. -HS chơi. -Mỗi lần chơi, mỗi đội sẽ được 30 giây thảo luận -Cử đại diện lên trình diễn. -HS chơi thử -HS chơi. -2 – 3 HS đọc ghi nhớ. -Thực hiện theo yêu cầu. Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2008 TOÁN Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1, Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới. HD cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. HD Luyện tập. Bài 1: Bài 2, 3 : 3. Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Nêu bài toán 1: -Phân tích đề toán. -Vẽ sơ đồ. HD giải theo các bước. + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm giá trị của một phần. + Tìm số bé. +Tìm số lớn. Nêu bài toán 2: HD giải. -Khi trình bày bài giải có thể gộp bước nào vào với bước nào? -Gọi HS đọc yêu cầu của bài Bài tập cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Nêu cách giải bài toán? -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét chấm bài. -Yêu cầu HS đọc đề toán. -Nêu cách thực hiện giải hai bài toán này? -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét chấm bài. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện tập thêm về dạng này. -2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc yêu cầu của bài toán. -Trả lời câu hỏi của GV để hiểu đề toán. -Vẽ sơ đồ và vở nháp. -Thực hiện giải bài toán theo HD. Hiệu số phần bằng nhau là 5 – 3 = 2 (phần) Trị giá 1 phần là 24 : 2 = 12 (m) Số bé 12 x 3 = 36 Số lớn 36 + 24 = 60 Đáp số: Số bé: 12 Số lớn: 36 -Nhận xét -1HS đọc lại yêu cầu của bài tập. -Thực hiện giải theo HD. - 2 – 3 HS nêu: -1HS nêu lại cách 2. -Đọc yêu cầu của bài. -Nêu: -Nêu: -1HS nêu: +Tìm hiệu số phần bằng nhau. +Tìm số bé. +Tìm số lớn. -1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205. Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205 -Nhận xét sửa bài trên bảng. -2HS đọc đề bài. -2 – 3 HS nêu. -Tự làm bài vào vở. -Đổi chéo vở soát lỗi. -2 HS đọc bài làm của mình, mỗi HS đọc 1 bài. -Nhận xét sửa bài. - 1 – 2 HS nêu cách thực hiện khi vào Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Du lịch –Thám hiểm I Mục tiêu: 1 MRVT thuộc chủ điểm Du lịch –Thám hiểm. 2 Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch trên sông”. II Đồ dùng dạy học. -Một số tờ giấy để HS các nhóm làm BT4. III Các hoạt động dạy học. ND –TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2:hướng dẫn làm bài tập 3 Củng cố dặn dò. -Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt 3 câu kể dạng Ai làm gì?, Ai thế nào? Ai là gì? -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, cho điểm từng HS. -Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài học. -Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời đúng. -Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý đúng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Yêu cầu HS đặt câu với từ du lịch, GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời đúng. -Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý đúng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm. GV chú ý sửa lỗi cho HS nếu có. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Nhận xét, kết luận. Câu tục ngữ đi một ngày đàng học một sàng khôn……… -Yêu cầu HS nêu tình huống có thể sử dụng câu Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Bài 4 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du lịch trên sông bằng hình thức Hái hoa dân chủ. -Cách chơi GV tham khảo sách thiết kế. -Nhận xét, tổng kết nhóm thằng cuộc. -Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu đố và câu trả lời. -Nếu còn thời gian GV có thể cho HS kể những điều em biết về các dòng sông hoặc giới thiệu các dòng sông khác mà em biết. -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ ở BT4 và chuẩn bị bài sau. -3 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét. -Nghe. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. -1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK. -3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp VD: Em thích đi du lịch. …….. -1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. -1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK. -3-5 HS nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp. VD: Cô-lôm-bô là một nhà thám hiểm tài ba. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, sau đó HS phát biểu ý kiến. -Nghe. -2 HS khá nêu tình huống trước lớp. VD: Mùa hè trời nóng nực, bố em rủ cả nhà đi nghỉ mát……. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -8 HS thi hái hoa dân chủ -1 dãy HS đọc câu đố, 1 dãy HS đọc câu trả lời tiếp nối. Kể chuyện Đôi cánh của ngựa trắng I Mục tiêu 1 Rèn kĩ năng nói: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. -Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện; phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. 2 Rèn kĩ năng nghe. -Chăm chú nghe thầy, cô kể chuyện , nhớ chuyện. -Lắng nghe bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời ban. II Ho¹t ®éng dạy học. ND –TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: kể chuyện. HĐ3: hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 3 Củng cố dặn dò -Gọi HS kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm. -Nhận xét cho điểm. -Giới thiệu ghi tên bài. -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài học. -Gv kể lần 1: Giọng kể chậm rãi… -kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to. -kết hợp đọc các câu hỏi. -Ngựa con là chú ngựa như thế nào? -Ngựa mẹ yêu con như thế nào? -Đại Bàng núi có gì lạ mà Ngựa con ao ước? ………… -Treo tranh minh hoạ câu chuyện. -Nêu yêu cầu. -Gọi HS nêu ý kiến. -KL và thống nhất nội dung. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 HS. -Tổ chức cho Hs nối tiếp nhau kể lại từng đoạn truyện. -Gọi 2 nhóm thi kể. -Nhận xét cho điểm. -Nhận xét tiết học -Dặn HS

File đính kèm:

  • docTuan 29.doc
Giáo án liên quan