Giáo án lớp 4 tuần 32

TẬP ĐỌC:

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.

- Nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II. Đồ dùng dạy – học:

Tranh minh họa bài tập đọc SGK.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

1. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc

- GV nhận xét, đánh giá.

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 – Lớp 4. Thứ 2 ngày tháng năm 2007. Tập đọc: vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi. - Nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài tập đọc SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: GV giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và bài đọc Vương quốc vắng nụ cười: Bên cạnh cơm ăn nước uống thì tiếng cười yêu đời, những câu chuyện vui, hài hước là những thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người. Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười giúp em hiểu điều ấy. HĐ1: Luyện đọc - GV yêu cầu phân chia đoạn đọc. - HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài ( 3 lựơt) - GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giải nghĩa các từ ngữ khó trong bài: nguy cơ, thân hành, du học. - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng kể rõ ràng, chậm rãi. HĐ2: Tìm hiểu bài GV tổ chức hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi ở SGK. - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ,... - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vây? Vì cư dân ở đó không ai biết cười - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? Vua cử một viên đại thần di du học nước ngoài chuyên về môn cười cợt. - Kết quả ra sao? Viên đại thần rở về xin chị tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào... - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn? Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. - Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó? Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - 4HS đọc đọan văn theo cách phân vai. GV hướng dẫn đọc biểu cảm. - HS luyện đọc, khi đọc diễn cảm phân vai một đoạn: “Vị đại thần vừa xuất hiện ... Đức vua phấn khởi ra lệnh” 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả: VƯƠNG QUốC VắNG Nụ CƯờI I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười. - Làm đúng bài tập phân biệt s/x. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc mẫu tin Băng trôi, nhớ và biết lại trên bảng lớp đúng chính tả. - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết - 1 HS đọc yêu cầu bài, đọc đoạn văn cần viết chính tả. - Cả lớp nhìn SGK đọc thầm và ghi nhớ cách viết. - Luyện viết các từ khó, dễ lẫn: kinh khủng, rầu rĩ, nhộn nhịp, ... - GV đọc lần 1 – HS viết bài vào vở. - GV đọc làn 2 - HS đổi vở và soát lỗi - GV chấm bài và nêu nhận xét HĐ2: Bài tập chính tả Bài 1: GV chọn bài a, giải thích yêu cầu. - HS đọc lại yêu cầu, làm bài vào vở. - GV dán 3 phiếu nội dung bài lên bảng, yêu càu 3 nhóm làm bài tiếp sức. Chúc mừng năm mới...thế kỉ: vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức – xin lỗi – sự chậm trễ. - Các nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - HS đọc lại đoạn văn. GV và cả lớp nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu về nhà đọc lại BT đã làm và làm tiếp bài tập còn lại Toán: ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) I. Mục tiêu:. Giúp HS ôn tập về - Phép nhân, phép chia các số tự nhiên - Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Giải bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng làm bài tập 3,4 tiết trước. - GV nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên. HĐ1: Hướng dẫn ôn tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài và kết hợp giải thích cách làm. - GV và lớp nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính. Bài 2: HS đọc đề bài và tự làm bài – 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - GV theo dõi, bổ sung ý kiến. Bài 3: GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép chia. - HS vận dụng giải toán. - HS trình bày bài làm trước lớp’ Bài 4: HS đọc đề bài và phân tích. - Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì? Chúng ta phải tính giá trị các biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. - GV: Khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau nên áp dụng các tình chất của phép tính để kiểm tra, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng. - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT và giải thích cách làm. Bài 5: HS đọc đề toấn – GV hướng dẫn phân tích. Bước 1: Tìm số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được quãng đường dài 180 km. Bước 2: Tìm số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km. HĐ2: Thực hành - HS làm bài vào vở, một số HS làm trên bảng phụ - GV chấm bài và chữa bài, yêu cầu HS theo dõi và chữa bài vào vở. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 5: Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được quãng đường dài 180 km: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km: 7500 15 = 112500 (đồng) Đáp số: 112500 đồng. III. Tổng kết: - GV nhân xét tiết học - Giao BTVN và nội dung ôn tập cho tiết học tiếp theo. Khoa học: động vật ăn gì để sống? I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng II. Đồ dùng dạy – học: - Hình trang 126, 127 SGK - Sưu tầm tranh, ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: HĐ1 : Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loại động vật khác nhau Mục tiêu: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo nhóm - Tập hợp tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau đã sưu tầm - Phân nhóm theo thức ăn của chúng: + Nhóm ăn thịt + Nhóm ăn cỏ, lá cây... + Nhóm ăn hạt + Nhóm ăn sâu bọ ......... - Trình bày vào phiếu BT khổ lớn Bước 2: Hoạt động theo lớp - Các nhóm trưng bày sản phẩm - Quan sát và nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm khác. Kết luận: Theo mục Bạn cần biết ở SGK. HĐ2: Trò chơi Đố bạn con gì? Mục tiêu: HS nhớ lại đặc điẻm chính của con vật và thức ăn của nó. HS thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn cách chơi - 1 HS đeo hình vẽ một con vật bất kì, đặt cây hỏi dạng đúng/sai để biết là con gì. VD: + Con vật này có 4 chân phải không? + Con vật này ăn thịt phải không? + Con vật này có sừng phải không? Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi thử. Bước 3: HS chơi theo nhóm để nhièu em đặt dược nhiều câu hỏi. IV. Tổng kết: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung bài học và chuẩn bị cho tiết học sau. Thứ 3 ngày tháng năm 2007 Thể dục: môn tự chọn – trò chơi “dẫn bóng” I. Mục tiêu: - Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: Còi, cầu.... III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - HS khởi động các khớp. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc: 200 – 250m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn bài TDPTC : Lớp trưởng điều khiển 2. Nội dung và phương pháp lên lớp:: Giới thiệu bài HĐ1: Môn tự chọn “Đá cầu” - Ôn tâng cầu bằng đùi, HS chia nhóm tập luyện. - Thi tâng cầu bằng đùi theo đội hình hàng ngang theo nhóm 5 người. - Chọn những HS nhất, nhì để thi tiếp vòng sau. HĐ2: Trò chơi vận động “Dẫn bóng” - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi - Tổ chức HS chơi thử, yêu câu đảm bảo an toàn khi chơi - Cả lớp tham gia trò chơi do GV điều khiển. - GV và lớp phân thắng, thua và thưởng, phạt cho từng cá nhân. 3. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài. - HS thực hiện một số động tác hồi tĩnh. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao BTVN. Toán: ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) I. Mục tiêu:. Giúp HS ôn tập về - Phép cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên - Tính chất, mối quan hệ giữa các phép tình với số tự nhiên. - Giải bài toán liên quan đến phép tính với các số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng làm bài tập 3,4,5 của tiết trước. - GV nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. HĐ1: Hướng dẫn ôn tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT. Bài 2: HS đọc đề bài và tự làm bài – 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc. - Gv nhắc nhở thêm vè cách làm. Bài 3: GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép tính có liên quan đến BT: kết hợp, giao hoán, nhân một số với một tổng,... - HS vận dụng giải toán. - 2 HS trình bày bài làm trước lớp – lớp giải vào VBT. Bài 4: HS đọc đề bài và phân tích. - Bài toán yêu cầu tìm gì? Trong hai tuần, trung bình mỗi ngày cửa hàng bàn được bao nhiêu mét vải. - Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì? + Tổng số mét vải bản trong hai tuần + Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT và giải thích cách làm. Bài 5: HS đọc đề toấn – GV hướng dẫn phân tích. - Bài toán hỏi gì? Bài toán hỏi số tiền mẹ có lúc đầu. - Để tính được số tiền mẹ có lúc đầu em phải biét được gì? Phải biết được số tiền mẹ đã dùng để mua bánh và mua sữa. HĐ2: Thực hành - HS làm bài vào vở, một số HS làm trên bảng phụ - GV chấm bài và chữa bài, yêu cầu HS theo dõi và chữa bài vào vở. Bài 4: Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 (m) - Nhận xét bài làm của HS. III. Tổng kết: - GV nhân xét tiết học - Giao BTVN và nội dung ôn tập cho tiết học tiếp theo. kỉ thuật: lắp xe đẩy hàng (t1) I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xa đẩy hàng. - Lắp được từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiên thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe đẩy hàng. II. Đồ dùng dạy – học: - Mẫu xe đẩy hàng đã lăp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài:.GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu - HS quan sát xe đẩy hàng đã lắp sẵn, chú ý quan sát từng bộ phận. - Để lắp được xe đẩy hàng theo em cần có mấy bộ phận? Cần 5 bộ phận: Giá đỡ trục bánh xe, tầng trên của xe và giá đỡ, thành sau xe, càng xe, trục bánh xe. - GV nêu tác dụng của xe đẩy hàng trong thực tế: ở các nhà ga của sân bay, hành khách thường dùng xe đẩy hàng để chở hành lí của mình. HĐ2: Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật a) Hướng dẫn chọn chi tiết theo SGK. - Hướng dẫn HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng và để vào nặp hộp theo từng loại. - HS đọc nội dung SGK và gọi 3 em lên thực hiện chọn các chi tiết theo bảng SGK. b) Lắp từng bộ phận * Lắp giá đỡ trục bánh xe: H2-SGK - Cách lắp này giống như lắp bộ phận nào của xe nôi? Giống cách lắp bộ phận thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe. - GV thao tác lại cho lớp quan sát. * Lắp tầng trên của xe và giá đỡ: H3 – SGK. - GV lắp theo các bước trong SGK, lưu ý vị trí các lỗ khi lắp và vị trí trong, ngoài của các thanh thẳng11 lỗ. 7 lỗ, 6 lỗ. * Lắp thành sau xe, càng xe, trục xe: H4 – SGK. - HS quan sát H4, lên chọn các chi tiết và lắp các bọ phận này - GV và lớp quan sát, bổ sung. c) Lắp ráp xe đẩy hàng. - GV lắp theo quy trình SGK. - GV kiểm tra sự hoạt động của xe. d) Hướng dẫn cách tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. Tiến hành như các tiết trước. 3. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS. - Yêu cầu về nhà chuẩn bị cho tiết học sau. Luyện từ và câu. thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. - Nhận diện được tạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ, giấy khổ rộng III. Các họat động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học trước và làm lại BT2. - 1 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích. yêu cầu của tiết học. HĐ1: Phần nhận xét Bài tập 1, 2: 1 HS đọc yêu cầu bài tập Tìm trạng ngữ trong câu, xác định trang ngữ đó bổ sung cho ý nghĩa gì của câu. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài - HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét, GV kết luận: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? ( Chưa xảy ra sự việc) HĐ3: Phần ghi nhớ Hai, ba HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. 1HS lấy VD minh họa HĐ4: Phần luyện tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân. GV dán các băng giấy lên bảng - 2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu - GV và lớp nhận xét, kết luận lời giải đúng a) Buổi sáng hôm nay – Vừa mới ngày hôm qua – qua một đêm mưa rào. b) Từ ngày còn ít tuổi – Mõi lần đứng trước nhữngcái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu BT và hướng dẫn làm bài. - Lưu ý về trình tự: Đọc kĩ mỗi đoạn văn, chỉ ra những câu văn còn thiếu trạng ngữ trong đoạn, viết lại câu có thêm trạng ngữ. - Các nhóm HS làm bài trên phiếu BT và trình bày kết quả. - GV và lớp nhận xét, chữa bài: a) Mùa đông - Đến ngày đến tháng b) Giữa lúc gió đang gào thét ấy – Có lúc. IV. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiế học - Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ và đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. lịch sử kinh thành huế I. Mục tiêu: Học xong bài HS biết - Sơ lược về quá trình xây dựng kinh thành Huế: sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và tẩm ở Huế. - Tự hào vì Huế được công nhận là một Di sản Văn hóa thế giới. II. Đồ dùng dạy – học: - Hình minh họa SGK, bản đồ Việt Nam. - Tư liệu, tranh ảnh sưu tầm về kinh thành Huế. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 27 - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - GV treo hình minh họa trang 67: Hình chụp di tích lịch sử nào? Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế. - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí Huế và giới thiệu bài. HĐ2: Qúa trình xây dựng kinh thành Huế - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Nhà Nguyễn huy động ... đẹp nhất nước ta thời đó. - 2 HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế. - GV tổng kết ý kiến của HS. HĐ2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế - HS các tổ trưng bày các tranh, ảnh sưu tầm được về kinh thành Huế. - Các tổ cử đại diện đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về kinh thành Huế. - GV và lớp tham quan góc trưng bày và nghe giới thiệu của các nhóm. - Bình chọn nhóm có góc trưng bày đẹp nhất, giới thiệu hay nhất. Kết luận: Kinh thành Huế là một cô S ng trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là Di sản Văn hóa thế giới. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, tổng kết tiết học. - Yêu cầu về nhà ôn lại nội dung bài học, tìm hiểu thêm về kinh thành Huế và hoàn thành bảng thống kê các giai đoạn lịch sử của nước ta. Thứ 4 ngày tháng năm 2007 Tập đọc: ngắm trăng – không đề I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy , lưu loát hai bài thơ. Giọng ngân nga thể hiẹn tâm trạng ung dung, thư thái, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh. - Nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác. Từ đó, ta thấy khâm phục, kính trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, không nản chí trước mọi khó khăn. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: - 4 HS đọc bài Vương quốc vắng nụ cười và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học 2 bài thơ của Bác Hồ. Qua đó, các em sẽ thấy được phẩm chất tuỵêt vời của Bác. Bài 1: Ngắm trăng HĐ1: Luyện đọc - GV đọc diễn cảm, giải thích xuất xứ bài thơ và nói thêm về hoàn cảnh của Bác ở trong tù. - GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giải nghĩa các từ ngữ khó trong bài: hững hờ. - HS tiếp nối đọc bài thơ (nhiều lần) HĐ2: Tìm hiểu bài GV tổ chức hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi ở SGK. - Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù ở Trung Quốc. - Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ - Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh khó khăn nhất. - GV giải thích thêm về nội dung bài thơ. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm, chú ý về nhịp thơ. - HS nhẩm HTL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ. Bài 2: Không đề HĐ1: Luyện đọc - GV đọc diễn cảm, - GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giải nghĩa các từ ngữ khó trong bài: không đề, bương, ngàn. - HS tiếp nối đọc bài thơ (nhiều lần) HĐ2: Tìm hiểu bài GV tổ chức hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi ở SGK. - Bác Hồ sàng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? Bác sáng tác bài thơ ở chiến khu Việt Bắc trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn. - Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong hái ung dung của Bác? Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tng bay... - GV: Qua lời tả của Bác, cảnh núi rừng chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bốn bề việc quân, việc nước Bác vẫn sống rát bình dị, yêu trẻ, yêu đời. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm, chú ý về nhịp thơ. - HS nhẩm HTL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Kể chuyện: khát vọng sống I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống. Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng cái chết. - Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe kể chuyện, biết nhận xét bạn kể và kể tiếp lời bạn. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể về một cuộc du lịch hoạc cắm trại mà em được tham gia. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: GV giới thiệu câu chuyện và nhà văn Giắc Lơn-đơn. HĐ1: GV kể chuyện. - GV kể chuyện lần 1 – HS lắng nghe - GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh minh họa. HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS kể theo nhóm 2, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp + Các nhóm cử đại diện lên kể từng đoạn và trao đổi với các bạn về nội dung câu chuyện. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + GV và lớp nhận xét, đánh giá + Lớp bình chọn người kể chuyện đúng và hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị trước bài kể chuyện cho tuần sau. Toán: ôn tập về biểu đồ I. Mục tiêu:. Giúp HS ôn tập về - Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột. II. Đồ dùng dạy – học: Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm các bài tập 4,5 của tiết 157 trong VBT. - GV kết hợp kiểm tra bài làm về nhà của HS, nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục ôn tập về đọc, phân tích và xử lí các số liêu của biểu đồ tranh HĐ1: Hướng dẫn ôn tập Bài 1: GV treo biểu đồ, yêu cầu HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi của bài tập - Cả 4 tổ cắt được bao nhiêu hình? Trong đó có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật? Cả bốn tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật. - Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 bao nhiêu hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 bao nhiêu hình chữ nhật? Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình chữ nhật + Tổ nào cắt đủ cả 3 loại hình? Tổ 3 + Trung bình mỗi tổ cắt được bao nhiêu hình? 16 : 4 = 4 (hình) Bài 2: GV treo biểu đồ và tiến hành tương tự BT1. - HS trả lời miệng câu a và làm câu b vào VBT. b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội: 1255 – 921 = 334 (km) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh: 2095 – 1255 = 840 (km) Bài 3: GV treo biểu đồ, HS đọc biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào VBT. - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. a) Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 42 = 2100 (m) b) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 129 = 6450 (m) HĐ2: Thực hành - HS làm bài vào vở. - GV chấm bài và chữa bài, yêu cầu HS theo dõi và chữa bài vào vở. - Nhận xét bài làm của HS. III. Tổng kết: - GV nhân xét tiết học - Giao BTVN và nội dung ôn tập cho tiết học tiếp theo. đạo đức: Chăm sóc, bảo vệ các di tích lịch sử ở địa phương I. Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa của việc chăm sóc, bảo vệ các di tích lịch sử ở địa phương. - Có ý thức và tích cực tham gia chăm sóc, bảo vệ các di tích lịch sử ở địa phương. - Tuyên truyền mọi người cùng tham gia thực hiện. Đồ dùng dạy – học: Một số thông tin về các di tích lịch sử. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS trả lời câu hỏi: Tại sao phải bảo vệ môi trường? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: GV giới thiệu nội dung tiết học (dành cho từng địa phương) HĐ1: Liên hệ thực tiễn - Hãy kể một số di tích lịch sử ở địa phương em? Khu mộ Trần Phú, đền thờ Nguyễn Biểu,. tượng đài liệt sĩ ,.... - Em đã làm gì dể bảo vệ các di tích lịch sử đó? Quét dọn, lau chùi, trồng cây, nhổ cỏ.... - Em có nhận xét gì về di tích lịch sử mà hiện nay đang có trên địa bàn em ở? HS phát biểu ý kiến: Xuống cấp, chưa được quan tâm... - Theo em, một số di tích xuống cấp là do nững nguyên nhân nào? Do nhận thức của con người, do không am hiểu về lịch sử... - Hiện nay, trường mình được giao nhiệm vụ chăm sóc và bảo vệ di tích nào? Kết luận: Hiện nay, các di tích lịch sử ở địa phương đã đựoc tôn tạo chu đáo, bảo vệ cẩn thận. Nhưng bên cạnh đó một số di tích có từ lâu đời đã bị lãng quên do nhận thức của người dân như: đền Cả,... HĐ2: Các biện pháp chăm sóc và bảo vệ các di tích lịc sử. - HS trao đổi, thảo luận và dề xuất ý kiến. - GV kết luận: + Tuyên truyền cho mọi người biết về cội nguồn các di tích lịch sử ở địa phương. + Giao nhiệm vụ thi đua cho các khối, lớp về chăm sócvà bảo vệ các khu di tích lịc sử trện địa phương mình. Cuối từng đợt có tuyên duơng, khen thưởng cho các lớp thực hiện tốt. + Phê bình, xử phạt những cá nhân chưa có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử địa phương. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh nội dung bài học và yêu cầu HS thực hiện. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề: Chăm sóc và bảo vệ các di tích lịch sử ở địa phương. địa lí: biển, đảo và quần đảo I. Mục tiêu: HS biết: - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta. - Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. II. Đồ dùng dạy – học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 1. Vùng biển Việt Nam: Hoạt động theo nhóm 2. - HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi mục 1 trong SGK. - Dựa vào kênh chữ trả lời câu hỏi: + Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì? + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? - HS trình bày kết quả trước lớp và chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. - GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta. 2. Đảo và quần đảo Bước 1: Làm việc theo lớp. - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Nơi nào ở biển nước ta

File đính kèm:

  • doc039272647.doc