Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Bích Ly

I/ Mục tiêu:

 - Nêu được một biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,

 - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.

 - Phân biệt được luc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.

KNS:

- Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể.

- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh.

II/ Phương tiện dạy học: Hình trang 32, 33 SGK.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc32 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Bích Ly, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 8 Thứ Môn TCT TÊN BÀI GIẢNG Ghi chú 2 Tiếng anh Tập đọc 15 Nếu chúng mình có phép lạ Toán 36 Luyện tập Thể dục Khoa học 15 Bạn sẽ thấy thế nào khi bị bệnh ? 3 Đạo đức 08 Tiết kiệm tiền của (tiết 2) Kể chuyện 08 Kể chuyện đã nghe, đã đọc Toán 37 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Âm nhạc 08 Học hát bài : Trên ngựa ta phi nhanh (Nhạc và lời Phong Nhã) LTVC 15 Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài 4 Tiếng anh Tập đọc 16 Đôi giày ba ta màu xanh Thể dục Toán 38 Luyện tập TLV 15 Luyện tập phát triển câu chuyện 5 LTVC 16 Dấu ngoặc kép Chính tả 08 Nghe – viết : Trung thu độc lập Toán 39 Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Khoa học 16 Ăn uống khi bị bệnh Lịch sử 08 Ôn tập 6 TLV 16 Luyện tập phát triển câu chuyện (tt) Địa lí 08 Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên Toán 40 Hai đường thẳng vuông góc Mĩ Thuật Kỹ Thuật 08 Khâu đột thưa (tiết 1) Ngày soạn: 10/10/2019 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2019 Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy Môn: Tập đọc Bài: Nếu chúng mình có phép lạ TCT: 15 I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. -Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài ) * HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3 II/ Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 5 phút - GV kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai bài “ Ở Vương quốc Tương Lai” mỗi nhóm đọc một màn kịch. - GV nhận xét 2. Bài mới: 30 phút a) Giới thiệu bài:GV cho HS quan sát tranh SGK và giới thiệu bài. b) Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Bốn HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ (HS thứ 4 đọc khổ thơ 4,5) – đọc 2-3 lượt. GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS. (Chú ý cách ngắt nhịp câu thơ). - HS luyện đọc theo cặp. - Một hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của một bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? - GV giảng bài: + Ước không còn mùa đông: ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, những mối đe doạ con người + Ước trái bom thành trái ngon: trái đất không còn chiến tranh. +Em thích ước mơ nào trong bài? Vì sao? - HS nêu ý nghĩa bài thơ. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, GV hướng dẫn HS cách đọc. - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố – Dặn dò: 5 phút - GV nhận xét tiết học – Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc phân vai theo nhóm. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS đọc theo cặp. - HS đọc cả bài. - HS lắng nghe. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp mỗi lần bắt đầu một khổ thơ, lặp lại hai lần khi kết thúc bài thơ. + Nói lên điều ước của các bạn nhỏ rất thiết tha. + Khổ thơ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả. Khổ thơ 2: Ước trẻ em thành người lớn ngay. Khổ thơ 3: Ước trai đất không còn mùa đông. Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. + HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. - HS nêu. - HS đọc bài. - HS luyện đọc thi diễn cảm. - HS nhẩm đọc thuộc bài thơ. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................ .......................................................................................................................................... Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP TCT: 36 I. MỤC TIÊU: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II/ Phương tiện dạy học: SGK – SGV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: 6 phút Tính chất kết hợp của phép cộng - Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: 20 + 35 + 45; 75 + 25 + 50 - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 30 phút 2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập 2.2/ Thực hành làm bài tập: Bài tập 1: (làm câu b tại lớp) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính. - Nhận xét, sửa bài vào vở. - Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang Bài tập 2: (câu a và b làm 2 phép tính đầu) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài GV : Các em dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở Bài tập 3: (làm tại lớp câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính. - Nhận xét, sửa bài vào vở. Bài tập 4: (làm tại lớp câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vơ. - Mời học sinh trình bày bài giải. - Nhận xét, sửa bài vào vơ. 3/ Củng cố: - Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng. 4/ Nhận xét, dặn dò: 4 phút - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - 2 học sinh lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở - Cả lớp theo dõi - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính tổng - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở - Học sinh đọc: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS: Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4)+ 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585. - Học sinh đọc: Tìm x - Học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở x – 306 = 504 x + 254 = 680 x = 504 + 306 x = 680 – 254 x = 810 x = 426 - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS ghi tóm tắt và nêu cách giải. - Cả lớp làm bài vào vơ. - Trình bày bài giải trước lớp. - Nhận xét, sửa bài vào vơ. Bài giải a/ Số dân xã đó tăng thêm trong hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) b/ Sau hai năm số dân xã đó có tất cả là: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: a/ 150 người b/ 5406 người - Cả lớp theo dõi Rút kinh nghiệm:................................................................................................................ .......................................................................................................................................... Thể dục Giáo viên chuyên dạy MÔN: KHOA HỌC Bài: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH TCT: 15 I/ Mục tiêu: - Nêu được một biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được luc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. KNS: - Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh. II/ Phương tiện dạy học: Hình trang 32, 33 SGK. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 1 phút 2. Bài cũ: 6 phút Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó ? 2) Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ? 3) Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cho mình và mọi người ? - GV nhận xét. 3. Bài mới: 30 phút a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh. KNS : Tự nhận thức ò Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 32 / SGK, thảo luận và trình bày theo nội dung sau : + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh. + Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh. - Nhận xét tuyên dương các nhóm trình bày tốt. c. Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. ò Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng. - Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên bảng. 1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ? 2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ? 3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ? - GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về các bệnh thông thường. * Kết luận d. Hoạt động 3: KNS : Tìm kiếm sự giúp đỡ. Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” - Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống. - Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh. ò Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần. ò Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ? ò Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau, buốt. ò Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về, Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ? ò Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì ? - GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có hiểu biết về các bệnh thông thường và diễn đạt tốt. 3. Củng cố - dặn dò: 3 phút - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi người thân bị ốm em đã làm gì ? - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm sẽ trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe và trả lời. - HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, các thành viên góp ý kiến cho nhau. - HS lắng nghe. - HS cả lớp. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................ .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/10/2019 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2019 Môn: Đạo đức Bài: Tiết kiệm tiền của ( tiết2 ) TCT: 8 I/ Mục tiêu : Đ/C: - Các bài tập chỉ lựa chọn phương án Tán thành và không tán thành, không lựa chọn phương án phân vân - Không Y/C HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho HS kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết kiệm tiền của. - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày. *KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. *SDNLTK&HQ: - Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas, chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước. - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. II/ Phương tiện dạy học: SGK – SGV.. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/KTBC: 5 phút Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/12 - Em đã làm những việc gì để tiết kiệm tiền của? - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 30 phút 1. Giới thiệu bài: 2/ Bài mới: * Hoạt động 1: Em đã tiết kiệm chưa? - Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/13 - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để lựa chọn những việc làm nào là tiết kiệm tiền của. - Gọi đại diện nhóm trả lời. - Treo bảng phụ (viết sẵn bài tập) gọi đại diện nhóm đã trả lời lên đánh dấu x vào trước việc làm tiết kiệm tiền của. - Khen những hs biết tiết kiệm tiền của Kết luận: Trong sinh hoạt hàng ngày, ở mọi nơi, mọi lúc, các em cần phải thực hiện những việc làm tiết kiệm tiền của để vừa ích nước, vừa lợi nhà. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Gọi HS đọc bài tập 5 SGK/13 - Các em hãy thảo luận nhóm 4, chọn 1 tình huống và bàn bạc cách xử lí. - Gọi lần lượt từng nhóm lên đóng vai thể hiện trước lớp. - Gọi các nhóm khác nhận xét cách giải quyết của nhóm bạn. - Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào? - Tiết kiệm tiền của có lợi gì? * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Em đã tiết kiệm tiền của như thế nào? - Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? Hãy kể một số việc làm mà em cho rằng gia đình em tiết kiệm? - Hãy kể một số việc làm mà gia đình em không tiết kiệm tiền của và em sẽ nói với gia đình như thế nào để mọi người tiết kiệm tiền của? Kết luận: Việc tiết kiệm tiền của là nhiệm vụ của tất cả mọi người, muốn gia đình em tiết kiệm thì bản thân em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người thực hiện tiết tiệm. Có như vậy thì mới ích nước, lợi nhà. 3/ Củng cố, dặn dò: 5 phút - Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK/12 - Về nhà thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước trong cuộc sống hàng ngày. - Bài sau: Tiết kiệm thời giờ. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc - Không xé tập vở, giữ gìn ĐDHT cẩn thận... - Lắng nghe - 1 HS đọc bài tập. - HS hoạt động nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời và lên đánh dấu x trước câu chọn + a, b, g, h, k là những việc làm tiết kiệm tiền của + c, d, đ, e , i là những việc làm lãng phí tiền của. - Lắng nghe. - 1 HS đọc bài tập 5. - Lắng nghe, thực hiện. - Lần lượt từng nhóm lên thể hiện. a) Tuấn không xé vở và khuyên bằng chơi trò chơi khác. b) Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có, như thế mới là bé ngoan. c) Cường nói: Giấy trắng còn nhiều quá sao bạn lại bỏ mà dùng tập mới? Bạn làm như vậy là lãng phí tiền của. Nếu tập còn sử dụng được thì bạn hãy dùng tiếp như vậy là bạn tiết kiệm tiền của. - HS nhận xét. - Chúng ta cần sử dụng tiền của đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí và biết giữ gìn các đồ dùng của mình cũng như của người khác. - Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. - Giữ gìn đồ chơi cẩn thận để được chơi lâu, không bỏ trống tập vở, không xé vở làm đồ chơi,... - HS lần lượt kể trước lớp. - HS trả lời theo sự suy nghĩ của mình. - Lắng nghe - 1 HS đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện Rút kinh nghiệm:................................................................................................................ .......................................................................................................................................... Môn: KỂ CHUYỆN Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC TCT: 8 I. MỤC TIÊU : - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - GDHS biết biến ước mơ thành hành động, không viển vông, phi lí. II/ Phương tiện dạy học: Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng- SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 7 phút - Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. - Gọi 1 HS kể toàn truyện - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét. 2. Bài mới: 30 phút a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viễn vông, phi lí. - Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: - Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ. - Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào? - Câu truyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào? * Kể truyện trong nhóm: - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. * Kể truyện trước lớp: - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở những tiết trước. - Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể. 3. Củng cố - dặn dò: 3 phút - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS giới thiệu truyện của mình. - 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. - HS trả lời, nêu ví dụ. - HS trả lời. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. - Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................ .......................................................................................................................................... Môn: TOÁN Bài: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ TCT: 37 I. MỤC TIÊU : -Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. GD cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. II/ Phương tiện dạy học: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 1 phút 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới : 35 phút a. Giới thiệu bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. b. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó : * Giới thiệu bài toán - GV gọi HS đọc bài toán trong SGK. - GV hỏi: Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? * Hướng dẫn và vẽ bài toán - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS không vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ * Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) - GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. (60) - Số bé là bao nhiêu ? - Tổng 70, số bé 30, vậy số lớn là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài toán. - Nhận xét. - Tương tự hướng dẫn cách tìm thứ 2. Rút ra công thức giải. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài 2,: Tương tự 4. Củng cố- Dặn dò: 4 phút - GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS nghe. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Tổng 2 số: 70, hiệu 2 số: 10 - Bài toán yêu cầu tìm hai số. - Vẽ sơ đồ bài toán. 70 SL: 10 SB: -Trả lời. - (60 : 2 = 30) - (70 – 30 = 40 hoặc 30 +10 = 40) + 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến. - HS đọc. - Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. - Bài toán hỏi tuổi của mỗi người. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nêu ý kiến. - HS cả lớp. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................ .......................................................................................................................................... Âm nhạc GV chuyên dạy Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI TCT: 15 I. MỤC TIÊU : - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND cần ghi nhớ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III). HS yêu thích môn học và thích sử dụng tiềng Việt. II/ Phương tiện dạy học: SGK – SGV. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 5 phút - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu theo hướng dẫn của GV - Nhận xét. 2. Bài mới: 30 phút a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. - Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng. -Tương tự. Hướng dẫn HS cách viết tên địa lý: Hi-ma-la-a, Đa- nuýp, Lốt Ăng-giơ-lét, Niu Di-lân,Công-gô Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: cách viết tên một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung. - Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết trên bảng. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn viết về ai? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở.GV đi chỉnh sửa cho từng em. - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. - Kết luận lời giải đúng. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch. - Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm thi tiếp sức. - Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình. - Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước nhất. 3. Củng cố- dặn dò: 5 phút - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào ? - Nhật xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3. - 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. -Trả lời. - HS đọc yêu cầu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Trả lời. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Nhật xét, sửa chữa (nếu sai) Ác-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăng-xơ. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Pa-xtơ - 2 HS đọc thành tiếng. - HS thực hiện viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. - Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên thủ đô của nước đó hoặc tên thủ đô phù hợp với tên nước. - Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp sức. - 2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó. - Cả lớp. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................ .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/10/2019 Ngày dạy: Thứ 4 ngày 30 tháng 10 năm 2019 Tiếng Anh GV chuyên dạy Môn: Tập đọc Bài: Đôi giày ba ta màu xanh TCT: 16 I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm của một đoạn văn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng). - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. - GDHS biết trân trọng và yêu quý những món quà mình được tặng II/ Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học củ giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 6 phút - Gv kiểm tra 2-3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: 30 phút 2.1 Giới thiệu: 2.2 Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Gv đọc diễn cảm toàn bài. b)Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1: Từ đầu Cái nhìn thèm muốn của bạn tôi. + Nhân vật tôi là ai? + Ngày bé, chị phị trách Đội từng ước mơ điều gì? + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? + Mơ ước của chi phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không? - Gv hướng dẫn HS đọc diễn cảm. c) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2: (Phần còn lại) - HS đọc theo cặp. - Một hai em đọc cả đoạn. + Chi phụ trách Đội được giao v

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2019_2020_nguyen_bich_ly.doc
Giáo án liên quan