I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, quan sang, phì phào, cúc cắc, nghèn nghẹn ở cổ.Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
-Hiểu nd, ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kém sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.Hiểu các từ ngữ: Dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ.
-Yêu quý các nghề nghiệp dù là nghề thấp kém.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học
36 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 9 năm 2008 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ 2 ngày 13 tháng 10 năm 2008
Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, quan sang, phì phào, cúc cắc, nghèn nghẹn ở cổ.Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Đọc diễn cảm toàn bài, thểâ hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
-Hiểu nd, ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kém sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.Hiểu các từ ngữ: Dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ.
-Yêu quý các nghề nghiệp dù là nghề thấp kém.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt Động dạy
Hoạt động học
2. Kiểm tra bài cũ:Đôi giày ba ta màu xanh
H: Tìm những câu văn miêu tả đôi giày ba ta?
H: Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: hướng dẫn luyện đọc.
+ Gọi 1HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầøu HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài ( 3 lượt ) GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS đọc còn sai.
+ Gọi 1 HS đọc chú giải.
+ Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn.
* GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Gọi HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
H: Từ “Thưa”có nghĩa là gì?
H: Cương xin mẹ điều gì?
H: Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
H: “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
Ý 1 :Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp bố mẹ.
+ Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
H: Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
H : Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
H: Đoạn 2 ý nói gì?
Ý 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
*Ý nghĩa: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
+ Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từnh nhân vật
+ Yêu cầu HS thực hiện đọc.
* Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:
+” Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ….như khi đốt cây bông.”
+ Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
* Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét cách đọc.
4. Củng cố, dặn dò
H: Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài:Điều ước của vua Mi- đát.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 Em đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Đoạn 1: Từ đầu…kiếm sống.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- “Thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
- Vài HS nêu.
- Bà ngạc nhiên phản đối.
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình
- Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.
- Vài HS nêu.
- 2 HS nêu lại.
- 3 HS đọc phân vai
- HS phát biểu tìm cách đọc hay.
- Đọc diễn cảm trong nhóm.
- Nhận xét thi đua giữa các nhóm.
- 2 HS trả lời.
- Lớp lắng nghe và về nhà thực hiện.
Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
+ Giúp HS nhận biết được hai đường thẳng song song.
+ Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
+HS có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy – học.
+ Thước thẳng và ê ke.
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi2 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn làm thêm ở tiết trước.
+ GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song.
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu H S nêu tên hình
+ GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và CD về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
+ GV yêu cầu H S tự kéo dài 2 cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC .
H: Kéo dài 2 cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được 2 đường thẳng song song không?
* GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
+ GV yêu cầu H S vẽ 2 đường thẳng song song.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho H S thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
+ GV : Ngoài cặp cạnh AB và CD trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau?
+ GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MN PQ.
Bài 2:
GV gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
Bài 3:
GV yêu cầu HS quan sát hình trong bài.
H: Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau?
H: Trong hình EDIHG có các cạnh nào song song với nhau?
4. Củng cố, dặn dò:
* GV gọi 2 HS lên bảng , mỗi HS vẽ 2 đường thẳng song song với nhau.
H: Hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không?
* GV nhận xét tiết học và hướng dẫn phần luyện tập thêm về nhà.
- 2 HS lên làm, lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- H S : Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của GV.
A B
C D
- Kéo dài 2 cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song.
- HS quan sát hình
.
- Cạnh AD và BC song song với nhau.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP.
- 1 HS đọc.
- Các cạnh song song với BE là AG và CD.
- HS đọc đềø bài và quan sát hình.
- Có cạnh NM song song với cạnh QP.
- Cạnh DI song song với HG, DG song song với IH.
- 2 HS lên bảng thực hiện và trả lời.
- Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
CHÍNH TẢ(Nghe – viết) THỢ RÈN
I. Mục đích yêu cầu
+ Nghe – viết đúng chính tả bài Thợ rèn.
+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/ uông.
+Ngồi viết đúng tư thế, viết cẩn thận, sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bài tập 2a hoặc 2b viết vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: Con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ, bay liệng, điên điển.
+ GV nhận xét chữ viết của HS trên bảng.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài thơ.
+ Gọi HS đọc bài thơ và đọc chú giải.
H: Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
H: Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
H: Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó
+ Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. Hs viết bảng lớp, nháp.
Hoạt động 3: Viết chính tả.
+ GV đọc từng câu cho HS viết bài và soát lỗi, thống kê số lỗi.
+ Thu một số vở chấm và nhận xét.
Hoạt động 4: hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* GV kết luận lời giải đúng:
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng dậu phất phơ chòm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, ôn luyện chuẩn bị kiểm tra.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 1 HS đọc.
+ Các từ cho thấy nghề thợ rèn vất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
+ Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
+ Các từ: trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch.
- HS lắng nghe và viết bài.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Các nhóm hoạt động.
- Nhận xét bài làm của nhóm khác.
- HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu :
Giúp HS hiểu:
- Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta học tập và làm việc.
- Tiết kiệm thời gian là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, làm việc gì xong việc nấy, sắp xếp thời gian hợp lí. Làm việc, học tập và nghỉ ngơi phù hợp.
- Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, rứt điểm, không vừa làm vừa chơi.
Phê phán, nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời giờ.
II. Đồ dùng dạy – hoạ Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:Nêu những việc làm để tiết kiệm tiền của? Đọc ghi nhớ.
2.Bài mới: Giới thiệu, ghi đề.
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện.
+ GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
* GV kể câu chuyện (Một phút) có tranh minh hoạ.
+ Gọi 1 HS kể cho cả lớp nghe câu chuyện.
H: Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
H: Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a?
H: Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
H: Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a?
* Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện của Mi-chi-a và rút ra bài học.
* Cho 2 nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện của Mi- chi-a.
H: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài học gì?
* Bài học: SGK
+ Yêu cầu 2 HS nêu.
Hoạt động2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
* GV tổ chức cho HS làm việc nhóm
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:
1. Em hãy cho biết: Chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
- HS đến phòng thi muộn.
- Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.
- Đưa người đến bệnh viện cấp cứu chậm.
2. Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đáng tiếc trên có xảy ra không?
3. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
* GV kết luận:
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm được nhiều việc có ích, ngược lại, lãng phí thời giờ chúng ta sẽ không làm được việc gì.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ.
+ GV treo bảng phụ để HS theo dõi các ý kiến ghi trên bảng.
+ Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu HS cho biết thái độ:tán thành, không tán thành hay còn phân vân.
+ GV ghi vào bảng. Yêu cầu HS giải thích ý kiến của mình.
- HS lắng nghe.
- Theo dõi bạn kể, sau đó trả lời:
+ Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người.
+ Mi-chi-a bị thua cuộc thi trượt tuyết.
+ Mi-chi-a hiểu rằng: 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng.
+ Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
+ HS thảo luận nhóm
+ Từng nhóm lên kể.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ Vài em nêu.
+ 2 HS nêu.
- HS làm viêïc theo nhóm, sau đó trả lời câu hỏi.
+ HS sẽ không được vào phòng thi.
+ Khách bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay
+ Có thể nguy cơ đến tính mạng của người bệnh.
+ Sẽ không xảy ra.
+ Giúp ta làm nhiều việc có ích.
+ HS lắng nghe.
- HS theo dõi và dùng thẻ bày tỏ ý kiến của mình.
- Lần lượt HS giải thích.
Ý kiến
Tán thành
Không tán thành
Phân vân
1. Thời giờ là cái quý nhất.
2. Thời giờ là cái ai cũmg có, không mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
3. Học suốt ngày, không làm gì khác là tiết kiệm thời giờ.
4. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giời một cách hợp lí có ích.
5. Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ
.
6. Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ.
7. Tiết kiệm thời giờ là làm việc nào xong việc nấy một cách hợp lí.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
Thứ 3ngày 23 tháng 10 năm 2007
TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
+ Giúp HS biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+ Biết vẽ đường cao của tam giác.
+ Vẽ đúng, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học.
+Thước thẳng và ê ke .
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2.Bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn thêm ở tiết trước và kiểm tra vở bài tập ở nhà của 1 số HS khác.
+ GV chữa bài và ghi điểm cho HS
3 Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Hướng dẫn vẽ 2 đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
+ GV thực hiện các bước vẽ như SGK vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS quan sát.
+ Đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB
+ Chuyển ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với AB
+ Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
* GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
HĐ2: Hứơng dẫn vẽ đường cao của tam giác.
+ GV vẽ lên bảng tam giác ABC.
+ GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC.
* GV nêu: qua đỉnh A của tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại diểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của tam giác ABC .
+ GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua 1 đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
+ GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B đỉnh C của hình tam giác ABC.
H: 1 hình tam giác có mấy đường cao?
HĐ3: Hướng dẫn thực hành
Bài 1:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó vẽ hình.
+ Yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của bạn trên bảng và lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình
Bài 2:
H: bài tập yêu cầu làm gì?
H: Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua diểm nào của tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của tam giác ABC?
+ GV yêu cầu HS vẽ hình.
+ Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn trên bảng, sau đó HS lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình.
+ GV nhận xét.
Bài 3:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng đi qua E, vuông góc với DC tại G.
H: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình?
H: Những cạnh nào vuông góc với EG?
H: Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau?
H: Những cạnh nào vuông góc với AB?
H: Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau?
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Hướng dẫn HS làm luyện thêm về nhà.
+ 2 HS lên bảng thực hành, lớp theo dỡi nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại đề bài.
+ Theo dõi thao tác của GV.
C
A E B
D
HS thực hành vẽ theo hướng dẵn của GV
+ HS dùng ê ke để vẽ.
+ 1 hình tam giác có 3 đường cao.
+ 1 HS đọc sau đó 3 HS lên bảng vẽ
+ HS nêu cách vẽ
+ HS trả lới.
+ Đường cao AH là đường thẳng đi qua điểm A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC tại điểm H .
+ 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong 1 trường hợp, cả lớp thực hiện vẽ.
+ HS nêu các bước vẽ.
- HS vẽ hình vào vở.
- HS nêu: ABCD, AEGH, EBCG.
- Các cạnh vuông góc với EG là: AB và DC.
- Các cạnh AB và DC song song với nhau.
- Các cạnh vuông góc với AB là: AD, EG, BC.
- Các cạnh AD, EG, BC. Song song với nhau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục đích, yêu cầu
+ Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thộc chủ điểm ước mơ
+ Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ. Ngữ kết hợp với từ ước mơ.
+ Hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm ước mơ.
II. Đồ dùng dạy – học
+ chuẩn bị từ điển, giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
2. Lấy ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép?
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa
vói từ ước mơ.
H: Mong ước có nghĩa là gì? Đặt câu với từ mong ước
H: Mơ tưởng có nghĩa là gì?
Bài 2:
+ Gäi hs ®äc y/c, sau ®ã ho¹t ®éng nhãm.
* Từ đồng nghĩa với từ ước mơ
Bắt đầu bằng tiếng ước
Bắt đầu bằng tiếng mơ
Ưùơc mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
* GV giải nghĩa:
+ Ước hẹn: hẹn với nhau.
+ Ước đoán: đoán trước một diều gì đó.
+ Ước nguyện: mong muốn thiết tha.
+ Mơ màng: phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ.
+ Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ ghép thích hợp.
+ Gọi HS trình bày. GV kết luận lời giải đúng.
* Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
* Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
* Đánh giá thấp:ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc , ước mơ dại dột.
Bài 4:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho từng ước mơ đó.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa?
Bài 5:
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
+ Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ trong tình huống nào?
+ Gọi HS trình bày. GV kết luận về nghĩa đúng hoặc chưa đủ và tình huống sử dụng.
- Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước.
- Ước sao được vậy: đồng nghĩa với Cầu được ước thấy.
- Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.
- Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái mình đang có, lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải là của mình.
4. Củng cố , dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà học thuộc các tục ngữ, thành ngữ.
- Lần lượt từng HS lên bảng , lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Các từ: mơ tưởng, mong ước.
- mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
* Nếu cố gắng mong ước của bạnsẽ trở thành hiện thực.
* Em mong ước cho bà em không bị đau lưng nữa.
- Mong mái vµ tëng tỵng ®iỊu m×nh muèn sÏ ®¹t ®ỵc trong t¬ng lai.
- C¸c nhãm h® ®Ĩ hoµn thµnh bµi tËp
- HS lắng nghe, sau đó nhắc lại.
- 1HS đọc.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ.
- Viết vào vở và sửa bài.
- 1HS đọc.
- Nhóm 2 em
- Lần lượt phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
* Tình huống sử dụng:
+ em được tặng thứ đồ chơi mà mình đang mơ ước. Em nói: Thật đúng là cầu được ước thấy.
+ Bạn em mơ ước đạt học sinh giỏi. Em nói: Chúc cậu ước sao được vậy.
+ Cậu chỉ toàn ước của trái mùa, bây giờ làm gì có loại rau ấy chứ.
+ Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng núi này trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy.
HS đọc yêu cầu và nội dung
HS lắng nghe và thực hiện.
Lắng nghe
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích, yêu cầu
+ Chọn được những câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. Biết sắp xếp câu chuyện thành một trật tự hợp lí.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể. Lời kể sinh động, tự nhiên, sáng tạo.
+ Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
+ Bảng phụ viết sẵn phần gợi ý.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe (đã đọc ) về những ước mơ.
+ Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
2. Bài mới:Giới thiệu, ghi đề.
Hoạt Động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a. Tìm hiểu đề.
+ Gọi HS đọc đề bài
+ GV đọc, phân tích đề bài, dung phấn màu gạch dưới các từ:ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân.
H: Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
H: Nhân vật chính trong chuyện là ai?
+ GV treo bảng phụ, gọi HS đọc phần gợi ý.
H: Em xây dựng cốt chuyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
* Em kể về ước mơ em trở thành cô giáo vì quê em ở miền núi rất ít giáo viên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi nà chưa biết chữ
* Em từng chứng kiến một cô y tá đến tận nhà tiêm cho em. Cô thật dịu dàng và giỏi. Em ước mơ mìng trở thành y tá.
* Em ước mơ mình trở thành một kĩ sư tin học giỏi vì em rất thích làm việc hay chơi trò chơi điện tử.
* Em kể về câu chuyện bạn Nga bị khuyến tật đã cố gắnh đi học vì bạn ước mơ trở thành cô giáo dạy trẻ khuyến tật.
b. Kể trong nhóm:
+ Chia nhóm, yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
c. Kể trước lớp:
+ Yêu cầu HS lần lượt lên bảng kể. GV ghi tên truyện, ước mơ trong truyện.
+ Sau mỗi HS kể , yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung , ý nghĩa.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể.
* GV nhận xét và ghi điểm.
3. củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu.
- 3 HS lên bảng kể chuyện, dưới lớp theo dõi và trả lời.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- Đây là ước mơ phải có thật.
- Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân.
- Vài em đọc và thực hiện yêu cầu của GV.
- Hoạt động trong nhóm.
- 10 HS tham gia kể chuyện.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe và ghi nhận.
KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚc
I.Mục đích yêu cầu
- HS nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
- Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.
- Nêu được tác hại của tai nạn sông nước.
- Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy – học
- Các hình minh hoạ trang 36; 37 SGK.
- Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
- Phiếu ghi sẵn các tình huống.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào?
2. Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào?
3.. Dạy bài mới: GV giới thiệu, ghi đề.
Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
+ Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi sau:
H: Mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1; 2; 3. Theo em việc làm nào nên làm và việc làm nào không nên làm? Vì sao?
H: theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước?
+ Nhận xét các ý kiến của HS.
+ Gọi HS đọc ý 1; ý 2 mục Bạn cần biết.
Hoạt động 2: Những điều ca
File đính kèm:
- Tuan 9.doc