Giáo án lớp 4 tuần 9 - Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình

Tập đọc: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục tiêu :Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II/ Kĩ năng sống GD trong bài: Lắng nghe tích cực,giao tiếp,thương lượng

III/ Đồ dung dạy học: tranh minh họa bài học

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2354 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 9 - Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:16/10/2012 Giáo viên:Lương Thị Thúy Diễm Tập đọc: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu :Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. II/ Kĩ năng sống GD trong bài: Lắng nghe tích cực,giao tiếp,thương lượng III/ Đồ dung dạy học: tranh minh họa bài học IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Đôi giày ba ta màu xanh 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. a/ HĐ1 : Luyện đọc -Gọi HS KG đọc cả bài -Chia đoạn và gọi HS đọc nối tiếp - GV chú ý sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ trong SGK(mồn một,kiếm sống,dòng dõi,phì phào…) - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu(Lời cương:lễ phép,khẩn khoản,thiết tha xin mẹ;lời mẹ:ngạc nhiên sau đó cảm động,dịu dàng khi hiểu lòng con) b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - Cương xin học nghề rèn để làm gì? - Kiếm sống có nghĩa là gì? - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Nhận xét cách trò chuyện hai mẹ con a. Cách xưng hô. b. Cử chỉ trong lúc trò chuyện. - Nêu nội dung chính của bài c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS luyện đọc toàn bài theo cách phân vai. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Cương thấy đến đốt cây bông 3.Củng cố- dặn dò: - Bài sau: Điều ước của vua Mi-đát -3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi -HS đọc to,rõ - 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - Cương xin học nghề thợ rèn để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. - Tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình. - Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. - Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. - Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên, dưới trong gia/đ (Cương lễ phép, mẹ dịu dàng) - Cử chỉ thân mật, tình cảm - HS nêu nội dung (mục I) - 3 HS đọc phân vai (Người dẫn chuyện, Cương và mẹ Cương) - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:16/10/2012 Giáo viên:Lương Thị Thúy Diễm Toán : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I/ Mục tiêu : Giúp HS - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc bằng êke. II/ Đồ dùng dạy học : ê-ke III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng vẽ 3 góc : góc nhọn, góc tù, góc bẹt và so sánh góc đó với góc vuông. 2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1:Giới thiệu 2đường thẳng vuông góc - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? - Kéo dài hai cạnh BC và DC thành đường thẳng và cho HS biết : 2 đường thẳng BC và DC là hai đường/t vuông góc với nhau - GV y/c HS dùng ê-ke để kiểm tra 4 góc - GV dùng ê-ke vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM, ON. Kéo dài 2 cạnh góc vuông để được hai đường thẳng vuông góc . - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? - Kể 2 đường thẳng vuông góc trong thực tế b/ HĐ2: Thực hành *Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài - Đề bài y/c gì ? *Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề *Bài 3a: Gọi 1 HS đọc đề - Gọi 1 HS lên bảng làm 3/ Củng cố dặn dò: Bài tập về nhà: Bài 3b,4/50 - 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS đọc tên hình chữ nhật ABCD - 4 góc của hình CN đều là 4 góc vuông - HS nêu nhận xét: Hai đường thẳng BC và DC tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh C - HS kiểm tra và nêu kết quả : 4 góc đều là 4 góc vuông - HS theo dõi và nêu: 2 đường thẳng OM, ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O - Là 2 đường thẳng cắt nhau tạo được 4 góc vuông có chung đỉnh - Hai mép của quyển sách, 2 cạnh của cửa sổ, 2 cạnh của bảng đen,... - Dùng ê-ke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau hay không. - HS dùng ê-ke kiểm tra rồi trả lời miệng: HI vuông góc với IK -HS hội ý theo cặp và trả lời miệng các cặp cạnh vuông góc là: BC và CD;CD và AD;AD và AB - HS đọc - HS dùng êke để kiểm tra góc vuông. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:17/10/2012 Giáo viên:Lương Thị Thúy Diễm Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT!,BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó, nêu được VD minh họa về một loại ước mơ(BT4); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học : III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? 2/ Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1 :Bài tập 1/87 - Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ trong bài Trung thu độc lập - GV chốt lời giải đúng + Kết hợp giảng nghĩa từ : mơ tưởng - Mong ước có nghĩa là gì? b/ HĐ2: Bài tập 2/87 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài c/ HĐ3: Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu đề. - GV chốt lại lời giải đúng d/ HĐ4: Bài tập 4: Hoạt động nhóm đôi e/ HĐ5: Bài tập 5:HSKG 3/ Củng cố dặn dò -Chẩn bị bài sau:Động từ - HS trả lời. - Cả lớp đọc thầm ,tim từ:mơ tưởng,mong ước - Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. - Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung: a/ ước mơ, ước muốn, ước ao,ước mong… b/ mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng…. - HS hoạt động nhóm đôi và trả lờitrên phiếu -Ước mơ đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. -Ước mơ đánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ -Ước mơ đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. - HS trao đổi theo cặp. Mỗi em nêu 1 VD về một loại mơ ước . - HS phát biểu-Lớp nhận xét Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:20/10/2012 Giáo viên:Lương Thị Thúy Diễm Luyện Tiếng Việt : ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 8 I.Mục tiêu: -Ôn qui tắc viết tên người,tên địa lí nước ngoài -Ôn cách sử dụng dấu ngoặc kép II.Các hoạt động dạy học : 1/Viết một số tên người,tên địa lí -Tên người: anbe anhxtanh,critsxtian anđécxen,iuri Gagarin - Tên địa lí: xanh petecbua, ôkiô, amadon,Niagara 2/Mỗi tên riêng gồm mấy bộ phận,mỗi bộ phận gồm mấy tiếng trong các tên sau đây:Lép Tôn-xtooi,Mô-rít-xơ Mác-téc-lích,Tô-mát Ê-đi-xơn,Hi-ma-lay-a,Đa-nuýp,Lốt Ăng-giơ-let,Niu-di-lân,Công-gô. 3/ Dấu ngoặc kép -Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? -Nêu ví dụ sử dụng dấu ngoặc kép để dẫn lời nói trục tiếp của nhân vật hoặc người nào đó? 4/Trong đoạn văn sau những từ ngữ nào và câu nào nằm trong dấu ngoặc kép . Ông thường khuyên em :“Có công mài sắt có ngày nên kim “ Tháng trước, ông em chẳng may ngã gãy chân. Vừa tháo bột xong ông đã lần giường đi từng bước một. Bây giờ ông đã khỏe hẳn- và còn là một tay đi bộ “ cừ khôi “ nữa đấy Hỏi:Từ ngữ và câu nằm trong dấu ngoặc kép dùng như thế nào?( Cừ khôi: Chỉ ông đi bộ rất giỏi (từ có ý nghĩa đặt biệt), Câu :Có công mài sắt có ngày nên kim:Dùng dẫn lời nói trực tiếp của người ông Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy :19/10/2012 Giáo viên:Lương Thị Thúy Diễm Tập đọc: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt) - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trang 90 sách giáo khoa III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Thưa chuyện với mẹ 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. a/ HĐ1: Luyện đọc -GV chia đoạn ,HS đọc nối tiếp nhau - GV hướng dẫn HS đọc : Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, khủng khiếp - GV chú ý sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ trong SGK - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu(Lời cua vua phấn khởi,thỏa mãn,hoảng hốt,khẩn cầu,hối hận;lời của thần:điềm tĩnh,oai vệ). b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - Vua Mi-đát cầu xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì? - Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp ntn? - Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước? - Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - GV đọc mẫu 3.Củng cố-dặn dò: - Câu chuyện giúp các em hiểu ragì? - 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - Vua Mi-đát xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. - Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là sung sướng nhất trên đời. - Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. - Hạnh phúc không thể xây bằng ước muốn tham lam. - 3 HS đọc toàn bài theo cách phân vai - HS luyện đọc theo cặp - Vài HS thi đọc diễn cảm - Người nào có lòng tham vô đáy như vua Mi-đát thì không bao giờ hạnh phúc. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:17/10/2012 Giáo viên:Lương Thị Thúy Diễm Toán : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I/ Mục tiêu: - Giúp HS có biểu tượng về 2 đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song . II/ Đồ dùng dạy học: Thước thẳng,êke III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Bài 4/50 2/ Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1 :Giới thỉệu hai đường thẳng song song - GV vẽ lên bảng hcn ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. - GV dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và DC về 2 phía và nêu: kéo dài 2 cạnh AB và DC của hcn ABCD ta được 2 đường thẳng song song với nhau. * GV làm tương tự với 2 cạnh còn lại. - Hai đường thẳng song song với nhau thì sẽ NTN ? + GV cho HS quan sát các đồ vật xung quanh để liên hệ hình ảnh 2 đường thẳng song song. - GV vẽ hình ảnh hai đường thẳng song song và liên hệ đường ray xe lửa. b/ HĐ2: Thực hành. *Bài 1/51: - Gọi HS đọc đề *Bài 2/51: -Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh // với BE. *Bài 3a/51: Cho 1 em đọc đề , yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài. a/ Nêu tên các cặp cạnh // với nhau? 3/Củng cố, dặn dò: - BTVN 3b/51 - Bài sau: Vẽ 2 đường thẳng vuông góc - 2 HS lên bảng thực hiện - HS theo dõi thao tác của GV Hình chữ nhật ABCD - Hai đường thẳng song song với nhau là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. - 2 mép song song của bìa vở, 2 cạnh đối diện của bảng đen, 2 cạnh đối diện của khung ảnh... - HS quan sát và nhận dạng 2 đường thẳng song song - 1 HS đọc đề - HS trả lời miệng:AB//CD, AD//BC -Tương tự hình MNPQ - HS quan sát hình,trao đổi, trả lời, 1 em lên bảng, cả lớp làm bảng con. - BE//AG//CD - MN song song với QP - DI song song với GH Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:17/10/2012 Giáo viên:Lương Thị Thúy Diễm Chính tả : THỢ RÈN I.Mục tiêu : - Nghe - viết đúng CT, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc bài tập do GV soạn. II.Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ to viết sẵn nội dùng bài tập 2b III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - HS viết bảng con: điện thoại, yên ổn, khiêng vác 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Nghe và viết đúng chính tả - GV đọc toàn bài. - Bài thơ cho em biết những gì về nghề thợ rèn ? - Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, viết đúng CT - GV đọc bài cho HS viết - GV đọc bài cho HS dò lại. - GV chấm bài nhận xét b/ HĐ2: Luyện tập *Bài 2b: Gọi 1 HS đọc y/c của bài - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét 3/ Củng cố dặn dò: - Về nhà chuẩn bị tiết sau: “Ôn tập” - Cả lớp viết bảng con. - Lớp theo dõi trong SGK - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - Lớp viết bảng con: thợ rèn, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, ... - HS viết bài vào vở - HS dò soát bài - Lớp làm vào vở bài tập *Đáp án: - Uống nước nhớ nguồn - Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương. - Đố ai lặng xuống vực sâu Mà mò miệng cá uốn câu cho vừa. - Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:18/10/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Toán : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I/ Mục tiêu : -Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. II/ Đồ dùng dạy học :Thước kẻ và Ê-ke III/Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Bài 3b/51 2/ Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1 : Cách vẽ một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. - GV vẽ CD đi qua E và vuông góc với AB cho trước. GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát b/ HĐ2: Cách vẽ được đường cao của tam giác. - GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng –Nêu như SGK - GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. - Gọi lần lượt 2 em lên vẽ đường cao hạ từ đỉnh B,C - 1 hình tam giác có bao nhiêu đường cao? c/ HĐ3: Hướng dẫn thực hành *Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề *Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Đề bài y/c gì ? - Đường cao AH là đường thẳng đi qua đỉnh nào? và vuông góc với cạnh nào của tam giác ABC? *Bài tập 3(HSG)  3/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Vẽ 2 đường thẳng song song - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c --> - HS theo dõi thao tác của GV - HS thực hành vẽ vào giấy nháp - 3 HS lên bảng vẽ- Lớp nhận xét -Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. - Một hình tam giác có 3 đường cao. - 3 HS lên bảng dùng ê-ke để vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với CD. - Hs thực hành vẽ đường cao của tam giác. Đi qua đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:18/10/2012 Giáo viên:Lương Thị Thúy Diễm Luyện toán : ÔN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. - Biểu thức có chứa 3 chữ số. II.Hướng dẫn làm bài : 1/ Đặt tính rồi tính và thử lại a)695+137 b)8279+654 2.Tính bằng cách thuận tiện nhất: 37 + 28 + 13 67 + 98 + 33 58 + 28 + 12 85 + 99 + 1 3.Đặt tính rồi tính: 5264 + 3978 + 6051 42716 + 27054 + 6439 4.Một xã tổ chức tiêm phòng bệnh cho trẻ em,lần thứ 1 có 1468 em tiêm, lần thứ 2 nhiều hơn lần đầu 435 em. Hỏi cả hai lần có bao nhiêu em tiêm phòng bệnh? GV chấm bài. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:19/10/2012 Giáo viên:Lương Thị Thúy Diễm Toán : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu : - Giúp HS biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ hoặc eke). II. Đồ dùng dạy học : Thước kẻ, ê-ke III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng vẽ đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E 2/ Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1 : vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song/s với 1 đường thẳng cho trước. - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. * GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. b/ HĐ2: Hướng dẫn thực hành *Bài tập 1 : Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài - Để vẽ được đường thẳng AB // với CD ta vẽ gì trước? -Gọi 1 HS lên bảng vẽ *Bài tập3: Yêu cầu HS đọc đề + Yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD - GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 2( HSG)_: Nếu còn thời gian - Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A, song song với cạnh BC. + Bước1: Vẽ đường thẳng AH qua A và vuông góc với BC + Bước 2: Vẽ đường thẳng qua A và vuông góc với AH đó chính là đường AX cần vẽ. 3/ Củng cố - dặn dò: - Bài sau : Thực hành vẽ hình chữ nhật,hình vuông. - 1 HS lên bảng thực hiện theo y/c. - HS theo dõi - Hai đường AB và CD song song với nhau - Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD. - Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với CD. - Lớp vẽ vào vở BT - 1 em lên bảng, cả lớp vẽ vào vở - Vẽ đường thẳng qua B và vuông góc với AB. Đường này // với AD. - HS dùng ê-ke để kiểm tra góc vuông. - HS khá giỏi làm bài - HS nêu các cặp cạnh // là : AB//CD ; AD//BC. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:18/10/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Tập làm văn : ÔN LUYỆN : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN TUẦN 8 I. Mục tiêu : - Ôn lại cách kể câu chuyện có các sự việc sắp xếp theo trình tự thời gian,cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kể lại câu chuyện em đã học(qua các bài tập đọc ,kể chuyện, tập làm văn), trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. -Yêu cầu HS đọc đề -Yêu cầu HS suy nghĩ ,nhớ lại và làm vào vở. -Gọi HS đọc bài làm của mình 2/ Dựa theo nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian -HS đọc yêu cầu đề bài -Gọi HS giỏi làm mẫu chuyển lời thoại của Tin-tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. -Từng cặp tập kể lại câu chuyện 3/ Bài tập 2 -Yêu cầu HS đọc bài tập 2 -GV hướng dẫn kể theo cách Tin-tin và Mi-tin đến thăm 2 địa điểm khác nhau. -Từng cặp suy nghĩ và kể lại theo trình tự không gian -Gọi vài HS thi kể -GV và cả lớp nhận xét 4/Củng cố,dặn dò -Bài sau:LT trao đổi ý kiến với người thân -HS đọc -HS thực hiện -HS thực hiện -Từng cặp kể -HS đọc -Từng cặp kể Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:19/10/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Luyện từ và câu : ĐỘNG TỪ I/. Mục tiêu : - Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn BT1 III/Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 /Bài cũ: Bài 5b,d/88 2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1: Phần nhận xét - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi để tìm các từ theo yêu cầu *GV: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người của vật. Đó là động từ. Vậy động từ là gì? b/ HĐ2: Luyện tập *Bài tập1/94: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. *Bài tập2/94 : - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và nội dung - Gọi 1 HS lên bảng làm. *Bài tập 3/94: Trò chơi Xem kịch câm - GV yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu đề. - GV treo tranh minh họa, giải thích yêu cầu trò chơi bằng cách mời 2 học sinh chơi mẫu. 3/ Củng cố, dặn dò : - Thế nào là động từ ? Cho ví dụ ? - Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập -1 HS lên bảng thực hiện theo y/c . - HS trả lời miệng y/c bài tập 2 + Từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi : nhìn, nghĩ, thấy. + Chỉ trạng thái của dòng thác: đổ ; của lá cờ : bay - HS trả lời : Phần ghi nhớ SGK - Vài HS đọc lại ghi nhớ - HS nêu VD về ĐT chỉ hoạt động, trạng thái - Học sinh đọc yêu cầu . - HS tham gia trò chơi gồm 2 đội (nam/nữ mỗi đội 3 em) tìm từ chỉ hoạt động em thường làm hằng ngày ở nhà… Lớp nhận xét - 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm - Lớp làm vào vở bài tập * ĐT trong đoạn văn là : a/đến-yết kiến-cho-nhận-xin-làm-dùi-có thể- lặn b/ mỉm cười-ưng thuận-thử-bẻ-biến thành-ngắt- thành-tưởng-có - 1 em đọc thành tiếng - 1 em thể hiện động tác-1 em gọi tên hoạt động - Lần lượt cả lớp đều được chơi. -HS trả lời và nêu. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:17/10/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Luyện Tiếng Việt : LUYỆN CHÍNH TẢ TUẦN 8 I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng viết đúng bài chính tả “Đôi giầy ba ta màu xanh” - Rèn cho các em có thói quen viết đúng, chính xác, đẹp. II.Hoạt động 1 /Yêu cầu viết đoạn văn:Từ Sau này đến nhảy tưng tưng - GV đọc mẫu GV đọc các từ khó ,HS viết vào bảng con -GV đọc cho HS ghi -GV đọc cho HS dò lại -GV chấm bài 2/ Làm bài tập 2a/77 -HS đọc đề thảo luận nhóm trả lời -GV nhận xét sửa bài 3/Bài tập 3b/78 Tìm các từ có tiếng chúa vần iên hoặc iêng có nghĩa như sau: a)Máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác b)Làm cho một vật nát vụn bằng cách nén mạnh và xát nhiều lần. c)Nâng và chuyển vật nặng bằng sức của hai hay nhiều người hợp lại. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:16/10/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu : - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II/Kĩ năng sống được GD trong bài:Thể hiện sự tự tin,lắng nghe,tích cực ,đặt mục tiêu ,kiên định. III/ Đồ dùng dạy học : IV/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Gọi 1 HS kể 1 câu chuyện em đã được nghe, được đọc về ước mơ đẹp. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a.HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài. - GV viết lên bảng đề bài , gạch dưới những từ ngữ quan trọng -Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì ? - Nhân vật chính trong truyện là ai ? - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 (Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ,những cố gắng để đạt được,những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được.) -Gọi 1 HS đọc gợi ý3 b.HĐ2: HS thực hành kể chuyện. - Chú ý về nội dung(phù hợp không),cách kể(mạch lạc,rõ ràng không),cách dùng từ đặt câu,giọng kể. - GV nhận xét 3/ Dặn dò : - Nhắc HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất - Chuẩn bị bài sau : Kể chuyện Bàn chân kì diệu - 1 HS lên bảng kể và nêu ý nghĩa của truyện - 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1. - Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân - Đề bài y/c đây là ước mơ phải có thật. - Em hoặc bạn bè, người thân. - Lớp đọc thầm - 1 HS đọc lại 3 hướng xây dựng cốt truyện - HS nối tiếp nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình. - HS suy nghĩ, đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình - HS nối tiếp nhau phát biểu VD: Một ước mơ nho nhỏ - HS kể chuyện theo cặp - HS thi kể chuyện trước lớp . Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn - Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:20/10/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Toán : THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT,HÌNH VUÔNG I/ Mục tiêu : - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke). II/ Đồ dùng dạy học : Thước kẻ,êke III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng vẽ đường thẳng CD đi qua E và // với AB 2/ Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật, hình vuông theo độ dài các cạnh - GV hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm và chiều rộng 2 dm theo các bước như SGK. Vẽ hình vuông có độ dài cạnh 3cm b/HĐ2 : Thực hành *Bài 1a/54 : Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu các em tự vẽ hcn có chiều dài 5cm, rộng 3 cm (y/cầu ghi số đo vào cạnh) *Bài 1a/ 55 - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm. -GV gọi HS lên bảng vẽ -GV cho HS thực hành luyện vẽ hình chữ nhật,hình vuông -GV quan sát chỉnh sửa cách vẽ. 3/Củng cố, dặn dò : - Về nhà làm các bài tập còn lại,luyên vẽ hình chữ nhật hình vuông. -NHận xét tiết học - HS lên bảng thực hiện theo y/c - 1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ nháp - HS nêu đề toán - Lớp làm vào vở bài tập - HS tự vẽ hình vuông có cạnh 4cm vào vở. - HS thực hành vẽ Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:20/10/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Tập làm văn : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I/ Mục tiêu : - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập dàn ‎ ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thích hợp. II/ Kĩ năng sống GD trong bài:Thể hện sự tự tin,tích cực,đặt mục tiêu ,kiên định. III/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ IV/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Gọi HS kể câu chuyện mà em đã đọc theo trình tự thời gian 2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1: Tìm hiểu đề bài –GV gạch dưới những từ quan trọng. - Nội dung trao đổi là gì ? - Đối tượng trao đổi là ai ? - Mục đích trao đổi để làm gì ? - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ? b/ HĐ2: thực hành 3/ Củng cố dặn dò: - Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì ? - Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở bài tập và tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. - 2 HS lên bảng kể chuyện - 1 HS đọc đề bài.

File đính kèm:

  • doctuan 9.doc
Giáo án liên quan