I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: khóc lóc, Liễu Thăng, cống nạp, đồng trụ, nổi dậy, loang, linh cữu.
- Đọc lưu loát toàn bài văn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phân biệt lời của các nhân vật, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, miêu tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: trí dũng song toàn, thám hoa, Liễu Thăng, đồng trụ, tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp, .
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh học SGK trang 25
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
47 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1856 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Ngày soạn: 23/1/2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010.
Tập đọc
Trí dũng song toàn
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: khóc lóc, Liễu Thăng, cống nạp, đồng trụ, nổi dậy, loang, linh cữu.
- Đọc lưu loát toàn bài văn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phân biệt lời của các nhân vật, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, miêu tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: trí dũng song toàn, thám hoa, Liễu Thăng, đồng trụ, tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp, ....
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh học SGK trang 25
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng và trả lời câu hỏi về nội dung bài:
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Nước Việt Nam ta có rất nhiều danh nhân. Thám hoa Giang Văn Minh là một danh nhân đất Việt có trí dũng song toàn. Trí dũng của ông như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài văn
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài văn.
- Yêu cầu HS đọc luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi dưới sự điều khiển của HS khá giỏi.
1. Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liẽu Thăng?
2. Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng?
- Giảng: Sứ thần Giang Văn Minh đã khôn khéo đẩy nhà vua Minh vào hoàn cảnh vô tìh thừa nhận sự vô lí của mình, nhà vua dù biết mình đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
3. Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với hai đại thần nhà Minh.
4. Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
5. Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
6. Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 5 HS đọc bài theo hình thức phân vai. HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc phù hợp với từng nhân vật.
- Hỏi: Các bạn đọc như vậy đã phù hợp với giọng của từng nhân vật chưa?
- Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn hướng dẫn luyện đọc. Tổ chức cho HS luyện đọc.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo đoạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc theo bàn.
- Theo dõi
- Nối tiếp nhau giải thích:
+ Tiếp kiến: gặp mặt
+ Hạ chỉ: ra chiếu chỉ, ra lệnh
+ Than: than thở.
+ Công nạp: nộp
- HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, thảo luận vcà trả lời câu hỏi.
- 1 HS điều khiển.
1. Ông vờ khó than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy, tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy năm trăm năm nay, sao hàng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ? vua Minh biết đã mắc mưu đành phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
2. Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ này.
3. Đại thần nhà Minh ra vế đối: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc. Ông đối lại ngay: Bạch Đằng thưở trước máu còn loang.
4. Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trog triều, cò dám láy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống, Nguyên đều thảm hại trên sông Bạch Đằng để đối lại nê giận quá, sai người ám hại ông.
5. Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng Mưu để vua Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt, để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
6. Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Chờ rất lâu mà vẫn không được vua nhà Minh cho tiếp kiến, ông vờ khóc lóc rất thảm thiết Vua Minh liền hạ chỉ mời ông đến hỏi cho ra lẽ.
Thám hoa vừa khóc vừa than rằng:
- Hôm nay là ngày giỗ cụ tổ năm đời của thần, nhưng thần không có mặt ở nhà để cúng giỗ. Thật là bất hiếu với tổ tiên!
Vua Minh phán:
- Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Sứ thần khóc lóc như vậy thật không phải lẽ!
Giang Văn Minh nghe vậy, bèn tâu:
- Vậy, tường Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ?
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai
- Tổ chức HS thi đọc
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- 3 HS luyện đọc theo phân vai.
- Theo nhóm
3. Củng cố - Dặn dò
- Hỏi: Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyệnn về sứ thần Giang Văn Minh cho người thân nghe và chuẩn bị bài Tiếng rao đêm.
___________________________________________
Toán
Luyện tập về diện tích
I. Mục tiêu
- Thực hành tính diện tích của các hình đã học
II. Đồ dùng dạy học.
- Thước, phấn màu
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
Tính số HS tham gia môn cầu lông, cờ vua của lớp 5C trong ví dụ 2.
+ Làm bài tập 2.
GV chữa bài nhận xét và cho điểm.
2 Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích của các hình đã học.
2.2 Ví dụ
- GV vẽ hình của mảnh đất trong bài toán lên bảng và yêu cầu HS quan sát.
- GV yêu cầu : Thảo luận với bạn bên cạnh đêt tìm cách tính diện tích của mảnh đất.
- GV mời một HS trình bày cách tính của mình
- GV nhận xét các hướng giải của HS, tuyên dương các cặp HS đưa ra hướng giải đúng, sau đó yêu cầu chọn 1 trong 2 cách trên để tính diện tích của mảnh đất. Nhắc HS đặt tên cho hình để tiện cho trình bày cách giải.
- Mời 2 HS đại diện cho 2 hướng giải lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Cách 1 :
- Chia mảnh đất hình chữ nhật ABCD và hai hình chữ nhật bằng nhau MNPQ và EGHK.
Ta có :
Độ dài cạnh AC là :
20 + 40,1 + 20 = 80,1 (m)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là
20 x 80,1 = 1602 (m2)
Diện tích của hình chữ nhật MNPQ và hình chữ nhật EGHK là :
25 x 40,1 x 2 = 2005 (m2)
Diện tích của mảnh đất là :
1602 + 2005 = 3607 (m2)
Đáp số : 3607m2
GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm.
- GV hỏi HS : Để tính diện tích của một hình phức tạp, chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV nhắc HS : Khi chia nhỏ hình để tính diện tích, chúng ta nên suy nghĩ để tìm được cách tính đơn giản nhất, phải thực hiện tính diện tích của ít bộ phận nhất để bài ngắn gọn.
2.3. luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình.
- GV vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính diện tích
- GV mời 1 HS nhận xét và chọn cách tính đơn giản nhất trong các cách mà các bạn đề ra.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và ghi điểm cho HS.
Bài 2
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự bài 2.
Cách chia mảnh đất để tính diện tích là ( Cách 3 là vẽ thêm để tính, đây là cách đơn giản nhất)
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị giờ sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét
- Nghe và xác định nhiệm vụ.
- HS quan sát.
- HS thảo luận theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp.
* Cách 1 : Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật, tong đó có 2 hình chữ nhật bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình.Sau đó cộng các kết quả lại thì được diện tich của mảnh đất.
* Cách 2 : Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và hai hình vuông bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình.Sau đó cộng các kết quả lại thì được diện tich của mảnh đất.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
Cách 2
Chia mảnh đất hình chữ nhật NPGH thành 2 hình vuông bằng nhau ABEQ và CDKM.
Ta có :
Độ dài cạch PG là :
25 + 20 + 25 = 70 (m)
Diện tích của hình chữ nhật NPGH là
70 x 40,1 = 2807 (m2)
Diện tích của hình vuông ABEQ và CDKM là :
20 x 20 x2 = 800 (m2)
Diện tích của mảnh đất là :
2807 + 800 = 3607 (m2)
Đáp số : 3607m2
- Chúng ta tìm cách chia hình đó thành các hình đơn giản như hình chữ nhật, hình vuông... để tính diện tích từng phần, sau đó tính tổng diện tích.
- HS đọc đề bài và quan sát hình trong SGK.
- HS suy nghĩ sau đó 2 đến 3 em trình bày cách tính.
- HS nhận xét và đi đến thống nhất : Cách chia nào là đơn giản nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCD và MNPQ.
Ta có :
Độ dài của cạnh AB là :
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là :
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)Diện tích của mảnh đất là :
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
Đáp số : 66,5m2
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
_________________________________________
Lịch sử
Nước nhà bị chia cắt
I. Mục tiêu
Sau bài học HS nêu được:
- Đế quốc Mĩ cố tình phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Để thống nhất đất nước, chúng ta phải cầm súng chống Mĩ- Diệm.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt nam
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát hình chụp chiếc cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải, giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam Bắc.
- GV giới thiệu: Sông Bến Hải là nơi chứng kiến nỗi đau chia cắt giữa hai miền Nam- Bắc đất nước ta hơn 21 năm. Vì sao đất nước ta bị chia cắt? Kẻ nào đã gây ra tội ác đó? Nhân dân đã làm gì để xoá bỏ nỗi đau chia cắt? Bài học lịch sử hôm nay sẽ giúp các em nắm rõ vấn đề này
* Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu các vấn đề sau:
+ Tìm hiểu nghĩa cuả các khái niệm: Hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát.
+ Tại sao có hiệp định Giơ - ne - vơ?
+ Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
+ Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta?
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến về các vấn đề nêu trên.
- GV nhận xét phần làm việc của HS.
- HS tự đọc SGK, làm việc cá nhân để tìm câu trả lời cho từng câu hỏi.
+ Hiệp định là văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên qua kí.
+ Hiệp thương: Tổ chức hội nghị đại biểu 2 miền Nam - Bắc để bàn về việc thống nhất đất nước.
+ Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong cả nước.
+ Tố cộng: Tổ chức tố cáo, bôi nhọ những người cộng sản, những người yêu nước tham gia kháng chiến chống Pháp và đấu tranh chông Mĩ - Diệm.
+ Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt cộng.
+ Thảm sát: giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào Miền Nam một cách dã man.
- Hiệp định Giơ - ne- vơ là hiệp định Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bạn nặng nề ở Điện Biên Phủ. HIệp định kí ngày 21/7/1954.
- Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Theo hiệp định, sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tâm thời 2 miền Nam - Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc,chuyển vào miền Nam. Đến tháng 7 năm 1956 nhân dâ hai miền Nam- Bắc sẽ tiến hành tỏng tuyển cử thống nhất đất nước.
- Hiệp định thể hiện mong muốn, độc lập, tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta.
* Mỗi HS trình bày một vấn đề, các HS theo dõi và bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh.
* Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam bắc?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng thảo luận để giải quyết các vấn đề sau:
+ Mĩ có âm mưu gì?
+ Nêu dẫn chứng về việc đề quốc Mĩ cố tính phá hoại hiệp định Giơ-ne- vơ?
+ Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta?
+ Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận thống nhất ý kiến và ghi ra phiếu học tập của nhóm
+ Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam Việt Nam.
- Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
- Ra sức chống phá lực lượng cách mạng.
- Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.
- Thực hiện chính sách " tố cộng" " diệt cộng" với khẩu hiệu " thà giết nhầm còn hơn bỏ sót".
+ Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài.
+ Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ và tay sai.
- Đại diện từng nhóm nêu ý kiến của nhóm mình.
Củng cố - Dặn dò
- GV tổng kết bài: Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một. Nhân dân 2 miên Nam - Bắc đều là dân của một nước. Âm mưu chia cắt nước Việt của đế quốc Mĩ và đi ngược lại với nguyện vọng chính đáng của dân tộc Việt Nam.
Trong những năm tháng đau xót ấy, nhà thơ Tố Hữu đã thay mặt đồng bào Miền Bắc, nhắn gửi với đồng bào Miền Nam một niềm tin tất thắng:
"Ai vô đó với đồng bào, đồng chí
Nói với nửa Việt Nam yêu quý
Rằng: nước ta là của chúng ta
Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
Chúng ta là con một cha, nhó một nóc
Thịt với xương tim óc dính liền"
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, tìm hiểu về phing trào Đồng khởi của nhân dân Bến Tre.
***************************&***************************
Ngày soạn: 24/1/2010.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010.
Toán
Luyện tập về diện tích ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hiện tính diện tích của các hình đã học ( hình vuông, hình chữ nhật, hình thang )
II. Đồ dùng dạy học.
- Các hình vẽ trong SGK
- Thước, phấn màu
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết trước.
GV chữa bài nhận xét và cho điểm.
2 Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích của các hình đã học.
2.2 Ví dụ
- GV vẽ hình ABCDE như SGK lên bảng và yêu cầu HS quan sát.
- GV yêu cầu : Chúng ta phải tính diện tích của mảnh đất có dạng hư hình vẽ ABCDE. Hãy quan sát và tìm cách chia mảnh đất thành các phần hình đơn giản để tính.
- GV mời HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét cách chia của HS
- GV giảng: Để tính diện tích của mảnh đất có dạng phức tạp như hình vẽ, người ta tìm cách chia nó thành các hình vẽ đơn giản, sau đó thực hiện đo kích thước của các chiều cần thiết rồi tính.
- GV hướng dẫn cách tính diện tích của mảnh đất có dạng như hình ABCDE:
+ Hướng dẫn chi hình như SGK.
+ Cung cấp các số đo theo bảng SGK
+ Yêu cầu HS tự tính diện tích của hình thang ABCD, hình tam giác ADE rồi tính diện tích của mảnh đất.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV chữa bài cho HS.
2.3. Luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập và quan sát hình trong SGK.
- GV hỏi: Để tính được diện tích của mảnh đất có dạng như hình ABCD chúng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Sau khi HS làm bài xong. GV gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Bài 2
- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự bài 1.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị giờ sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét
- Nghe và xác định nhiệm vụ.
- HS quan sát.
- HS thảo luận theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp.
- HS phát biểu
- HS theo dõi hướng dẫn của giáo viên.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài làm của bạn
Bài giải:
Nối A với D, khi đó mảnh đất được chia thành 2 hình:
Hình thang ABCD và hình tam giác ADE. Kẻ các đường thẳng BM và NE vuông góc với AD.
Ta có: BC = 30 m
AD = 55m
BM = 22m
EN = 27 m
Diện tích hình thang ABCD là
( 55 + 30 ) x 22 : 2 = 935 ( m2)
Diện tích hình tam giác ADE là:
55 X 27 : 2 + 749,2 ( m2)
Diện tích hình ABCDE là:
935 + 724,5 = 1677.5 ( m2)
Vậy diện tích của mảnh đất là 1677,5 m2
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS nêu ý kiến.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét.
Bài giải
Độ dài cạnh BG là:
28 + 63 = 91 ( m )
Diện tích tam giác BCG là:
91 x 30 : 2 = 1365 ( m2)
Diện tích của hình tam giác AEB là:
84 x 28 : 2 = 1176 ( m2)
Diện tích hình chữ nhật ADGE là:
84 x 63 = 5292 ( m2)
Diện tích của hình ABCD là
1365 + 1176 + 5292 = 7833 ( m2)
Vậy diện tích của mảnh đất là 7833 m2
Bài giải
Diện tích của tam giác ABM là:
24,5 X 20,8 : 2 = 254,8 (m2)
Diện tích của hình thang BMNC là
37,4 x ( 20,8 + 38 ) : 2 = 1099,56 ( m2)
Diện tích của tam giác CND là
38 x 25,3 : 2 = 480,7 ( m2)
Diện tích của hình ABCD là
254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06 ( m2)
Vậy diện tích của mảnh đất là 1835,06 m2
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
____________________________________________
Chính tả
trí dũng song toàn
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nghe - viết chính xác, đẹp một đoạn từ Thấy sứ thần Việt Nan ...... chết như sống" trong truyện Trí dũng song toàn.
- Làm bài tập chính tả phân biệt r/d/gi.
II. Đồ dùng dạy học
Bài tập 3a viết 2 lần vào giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp các từ ngữ có chứa âm đầu r/d/gi của tiết trước.
- Nhận xét kết quả viết của HS.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe viết đoạn cuối trongn truyện Trí dũng song toàn và làm bài tập chính tả phân biệt r/d/gi
2.2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần viết.
- Hỏi: Đoạn văn kể về điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết theo quy định. Nhắc HS viết hoa tên riêng, câu nói của Lê Thần Tông cần xuống dongnf đặt sau dấu chấm, dấu gạch ngang, câu điếu văn đặt trong ngoặc kép.
d) Soát lỗi, chấm bài.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bải 2
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gọi 1 cặp HS phát biểu
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b) Tiến hành tương tự câu a
Bài 3
a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức.
- Cách chơi"
+ Chia lớp thành 2 đội
+ Mỗi HS chỉ được điền một chỗ trống. Khi HS viết xong về chỗ thì HS khác mới lên viết.
+ Đội nào điền nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
- Tổng kết cuộc thi.
- Gọi HS đọc toàn bài thơ
- Hỏi: Bài thơ cho em biết điều gì?
- Đọc viết các từ ngữ: giữa dòng; rò rỉ; tức giận; giấu giếm; mùa đông; hốc cây; lò đầu ra..
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Đoạn văn kể về sứ thần Giang Văn Minh khảng khái khiến vua Minh tức giận, sai người ám sát ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ.
- HS nối tiếp nhau nêu các từ mình có thể nhầm.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
-
HS thảo luận theo cặp
- 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ
+ Giữ lại để dùng về sau: để dành, dành dụm, dành tiền.
+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ, rành mạch....
+ Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao: cái rổ. cái giành.
- 2 HS đọc thành tiếng các từ vừa tìm được
- Lời giải:
- Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm: dũng cảm.
+ Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: vỏ.
+ Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Tham gia trò chơi: " Thi điền từ tiếp sức" dưới sự điều khiển của GV.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. Các dòng thơ cần điền:
+ Nghe cây lá rầm rì
+ Là gió đang dạo nhạc.
+ Quạt dịu trưa ve sầu
+ Cõng nước làm mưa rào
+ Gió chẳng bao giờ mệt!
+ Hình dáng gió thế nào.
- Bài thơ tả gió như một con người rất đáng yêu, rất có ích. Gió biết hát, dạo nhạc quạt dịu nắng trưa, cõng nước làm mưa rào, làm khô ở muối trắng, đẩy cánh buồm ... Nhưng hình dáng của ngọn gió thế nào thì không ai biết.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Dáng hình ngọn gió cho người thân nghe.
_____________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- mở rộng và hệ thống hoá một số từ ngữ về công dân
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ về công dân : ý thức, quyền lợi, nghĩa vụ của công dân.
- Viết được đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân, dựa vào câu nói của Bác Hồ.
II. Đồ dung dạy học
- Bài tập 2 viết sắn vào bảg phụ.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt một câu ghép phân tích các vế câu và cách nối các vế câu.
- Gọi HS dưới lớp làm bài tập trang 23.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Hỏi : Em hãy nêu nghĩa của từ công dân ?
- Giới thiệu : Các em đã hiểu từ công dân, tìm được từ đồng nghĩa với từ công dân. Tiết học hôm nay các em sẽ được mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm này và thực hành viết đoạn văn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc các cụm từ đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhắc HS dùng mũi tên nối các ô với nhau cho phù hợp.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
A
- 3 HS lên làm trên bảng lớp.
- 3 HS đứng tại chỗ làm bài.
- Nhận xét.
- Phần trả lời : Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét.
- Chữa bài :
+ Nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, trách nhiệm công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu, công dân danh dự.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Nêu ý kiến bạn làm đúng/sai.
- Chữa bài
B
Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước.
Quyền công dân
Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi
Nghĩa vụ của công dân
Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác.
ý thức công dân
- Yêu cầu HS đặt câu với cụm từ đặt ở cột B.
- Nhận xét khen ngợi HS đặt câu hay câu đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gợi ý HS : Em hãy đọc kĩ câu nói của Bác Hồ, dựa vào câu nói đó để viết đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân chẳng hạn : Những việc mà thiếu nhi có thể làm để giữ gìn đất nước nghĩa vụ cuả thiếu nhi đối với tô quốc ?
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm dán lên bảng lớp, đọc đoạn văn.
- GV cùng HS sửa lỗi của HS làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét cho HS viết đạt yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình,
- Nhận xét cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa học, viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS làm bài vào bảng nhóm, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
_____________________________________________
Đạo đức:
Bài 10: Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) em
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS hiểu:
- Uỷ ban nhân dân (UBD ) xã, phường là cơ quan hành chính nhà nước. Luôn chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em.
- Vì vậy, mọi người đều phải tôn trọng và giúp đỡ UBND làm việc.
2. Thái độ
HS tôn trọng UBND phường, xã, đồng tình với những hành động, việc làm biết tôn trọng UBND xã, phường và không đồng tình với những hành động không lịch sự, thiếu trách nhiệm đối với UBND phường, xã.
3. Hành vi
- HS thực hiện nghiêm túc các quy định của UBNND phường, xã.
- HS tham gia tích cực các hoạt động do UBND phường , xã tổ chức.
II
File đính kèm:
- Giao an lop 5 Tuan 21.doc