I. Mục tiêu: Giúp hs:- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số làm bài tập 1, 2, 3, 4.
* HS yếu : Hs nắm vững tử số - mẫu số . Đọc , viết các phân số nhiều lần
- Ý thức cẩn thận khi trình bày phân số.
II. Phương tiện:
- Các tấm bìa như SGK,.bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
192 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Học kỳ I năm 2013 - 2014 trường TH Đông Hưng số 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/8/2013
TUẦN1
Buổi sáng Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
Chào cờ
…………………………….
Toán
ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp hs:- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số làm bài tập 1, 2, 3, 4.
* HS yếu : Hs nắm vững tử số - mẫu số . Đọc , viết các phân số nhiều lần
- Ý thức cẩn thận khi trình bày phân số.
II. Phương tiện:
Các tấm bìa như SGK,.bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra (3-5’)
Gv kiểm tra sách vở học sinh.
2. Bài mới (30-35’):
2.1: HĐ 1: Giới thiệu bài:
2.2:HĐ 2: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
Gv cho học sinh quan sát các tấm bìa
2.3:HĐ 3: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dạng PS.
- Gv đưa các ví dụ cho hs rút NX vàKL
2.4:HĐ 4:Thực hành
Bài tập 1: HS đọc và nêu tử và mẫu số của phân số
Bài tập 2: Hướng dẫn HS viết cá nhân.
Bài tập 3: H.dẫn HS thực hiện tương tự BT 2.
Bài tập 4: Gọi HS lên bảng làm.
2.5: Củng cố -dặn dò(1-2’):- HS nhắc lại kiến thức
- Nhận xét giờ học.
HS kiểm tra theo nhóm.
HS nêu các phân số và đọc các phân số đó:
HS nêu đặc điểm của phân số.
(HS yếu đọc,viết nhiều lần)
- Trao đổi nhóm đôi.
HS tự làm các bài tập nhận xét các kết quả làm bài.(HS khá)
2 HS lên bảng, cả lớp làm cả 2 bài.
3.Những điểm cần lưu ý trong tiết dạy.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I .MỤC TIÊU
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
+ Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm … công học tập của các em.”. (Trả lời được các CH 1,2,3). HS khá, giỏi: đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
- Cảm nhận được tình cảm của Bác với thiếu nhi và trách nhiệm của mỗi HS đối với đất nước.
*HS yếu : HSDT đọc nhiều lần – hiểu thêm về Bác Hồ - hiểu về ngày khai trường
- Làm theo lời dạy của Bác Hồ: Siêng năng học tập để lớn lên xây dựng đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV: - Tranh minh họa bài TĐ, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ (3-5’)
2. Dạy bài mới(30-35’):
a) Giới thiệu bài(1’):
b) Luyện đọc(15-17’):
GV đọc bài 1 lượt .
GV chia bài làm 2 đoạn để đọc, mỗi lần xuống dòng được coi là một đoạn.
Gv kết hợp luyện đọc và tìm hiểu nghĩa một số từ ngữ khó: (phần chú giải SGK)
c. Tìm hiểu bài(10-12’):
- Y/C HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Sgk,
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường khác?
...
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiêt đất nước?
d. Đọc diễn cảm(7-10):
- GV h/dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2.
e. Nhận xét- dặn dò(1-2’):
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc.
-Đ Đồ dùng học tập.
- S -HS quan sát các bức tranh minh họa chủ điểm: hình ảnh Bác Hồ.
HS - Dùng bút chì để đánh dấu đoạn.
HS - Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.kết hợp đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp.
- - Hs đọc bài lướt 1 lần và trả lời câ hỏi
- Hs nêu nd bài .
- HS thi đọc diễn cảm giữa các cá nhân.
- || ( Dành cho HS khá,giỏi)
- HS thi đọc thuộc lòng.đoạn từ (80 năm …công học )
S
3.Những điểm cần lưu ý trong tiết dạy.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.....................................................................................................................................
Chính tả (Nghe-viết)
Việt Nam thân yêu
I.MỤC TIÊU:
-Nghe- viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu;không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bầy đúng thức thơ lục bát .HS yếu chỉ yêu cầu viết đúng
-Tìm được đúng tiếng thích hợp với ô trông theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.KTBC(1’)
2. Dạy học bài mới(30-35’)
2.1. Giới thiệu bài(1’)
-GV đọc bài viết
2.2. Hướng dẫn nghe viết(7-10’)
a, Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài thơ, sau đó hỏi1-2 câu hỏi
b, Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn - Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm được.
c, Viết chính tả(12-15’)
- GV đọc cho HS viết
d, Soát lỗi và chấm bài(5-7’)
- Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
e. Hướng dẫn làm bài tập chính tả(5-7’)
Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài tập
Bài 2:-Yêu cầu HS tự làm bài
g - Củng cố - Dặn dò(1-2’):
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS
-Dặn HS về nhà viết lại chữ sai
-vở,bút…
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, sau đó trả lời câu hỏi.
+ Bài thơ cho thấy người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.
- HS nêu trước lớp, - 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe đọc và viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài ghi số lỗi ra lề vở.
-2 HS thảo luận làm vào vở.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe, ghi nhớ
3.Những điểm cần lưu ý trong tiết dạy.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.....................................................................................................................................
Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013
Toán
ÔN TẬP- SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu và khác mẫu.
- Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự.HS khá giỏi so sánh được nhiều PS,HS yếu biết so sánh được 2(3) phân số
- Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. Phương tiện:
Các tấm bìa như SGK,.bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
Hoạtđộng của thày
1. Kiểm tra bài cũ(3-5’): Vở bài tập về nhà.
2. Bài mới(30-35’): + Giới thiệu bài, Giảng bài mới.
2.1: Hoạt động 1: Ôn tập so sánh hai phân số.
- Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát biểu chẳng hạn: Nếu thì
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.
* Chú ý: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
2.2: Hoạt động 2: Thực hành :
Bài 1: Điền dấu >, <, =
GV HDHS yếu biết so sánh
Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
HS khá giỏi so sánh được nhiều PS
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
2.3:Củng cố - dặn dò(1-2’):
- Nhận xét,củng cố.
- Về nhà làm bài tập.
Hoạt động của trò
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
Ví dụ: <
- Học sinh giải thích tại sao <
- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số
- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
+ So sánh 2 phân số: và ...
Vậy:
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Học sinh hoạt động nhóm.
- Nhóm 1: ; ;
- Nhóm 2:
+ Đại diện các nhóm trình bày.
3.Những điểm cần lưu ý trong tiết dạy.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.....................................................................................................................................
Tập đọc
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ khó ,đọc trôi trảy các câu,đoạn trong bài. - Trả lời được câu hỏi trong SGK(bỏ câu hỏi 2)
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài , nhấn giọng ở một số từ ngữ chỉ mầu vàng của cảnh vật(Đối với HS khá giỏi) .
- Hiểu nội dung: bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp .
*GDMT:HS có ý thức bảo vệ môi trường cho quê hương thêm tươi đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạtđộng của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ(3-5’):
2. Bài mới(30-35’):
2.1: Hướng dẫn luyện đọc
-GV cho HS khá đọc
- Giáo viên chia đoạn- Giáo viên kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.
- Giáo viên cho HS đọc nối tiếp
2.2: Tìm hiểu bài:
- Giáo viên hướng dân học sinh đọc (đọc thầm, đọc lướt)
? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và tự chỉ màu vàng?
...
gGiáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài:
b) Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 4.
2.3: Củng cố- dặn dò(1-2’):
- GV nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn miếu.
- 2-3 HS đọc
- Một học sinh khá đọc toàn bài.
- Học sinh quan sát tranh minh họa bài văn.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 1.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2.
- Học sinh theo dõi.
+ Không có cảm giác héo tàn … Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.
+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
gCon người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc ….
+ Phải yêu quê hương mới viết được bài văn … hay như thế …
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp thi đọc.
(Dành choHS khá giỏi)
3.Những điểm cần lưu ý trong tiết dạy.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Năm được cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài)
- Biết chỉ rõ cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa
- Giáo dục HS yêu thích môn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thày
1. Kiểm tra (2-3’):
2. Bài mới(30-35’):
2.1: Phần nhận xét.
* Bài tập 1:
- GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,)
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài văn có 3 phần:
a, Mở bài: (Từ đầu gyên tỉnh này)
b, Thân bài: (Từ mùa thu gchấm dứt)
c, Kêt bài: (Cuối câu).
* Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.
2.2: Phần ghi nhớ:
+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh
+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ
2.3: Phần luyện tập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng.
2.4: Củng cố, dặn dò(1-2’):
- GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh.
Hoạt động của trò
- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải nghĩa từ khó trong bài.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu lại 3 phần.
- HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài nói và trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 2 g3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk.
- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ bảng nói.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa.
+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm.
HS nhắc lại các phần bài
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa).
Gồm 4 đoạn.
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng.
3.Những điểm cần lưu ý trong tiết dạy.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Khoa học:(Tiết 1)
SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.Bước đầu hiểu được từ sính sản
- C ó ý thức nhớ về cội nguồn.
*GDKNS:KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố , mẹ và con cái rút ra nhận xét bố mẹ .
II. Phương tiện:
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai?"
- Hình trang 4,5 SGK.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra (1-2’).
2. Bài mới(30-35’) :
a) Giới thiệu bài:
GV giới thiệu tổng quát chương trình môn Khoa học lớp 5.
b) Tìm hiểu bài:
2.1: HĐ1: Trò chơi "Bé là con ai?"
GV phổ biến cách chơi.
GV thu các bức tranh của HS.
Cho HS chơi trò chơi.
KL: Mọi trẻ em đều có bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
2.2:HĐ2: Ý nghĩa của sự sinh sản:
GV gợi ý, hướng dẫn HS thảo luận.
- KL: Nhờ có sinh sản mà các gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
2.3: Củng cố- dặn dò(1-2’).
GV hệ thống bài: HS đọc mục “Bạn cần biết”. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Chuẩn bị đồ dùng
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chơi như hướng dẫn của GV.
HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. .
- HS trình bày.
3.Những điểm cần lưu ý trong tiết dạy.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013
Thể dục
Bài 2: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI"CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU" VÀ LÒ CÒ TIẾP SỨC
I- Mục tiêu:
- Thực hiện cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, chào, báo cáo khi bắt đầu và khi kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
- Thục hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái, đằng sau.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi. "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau", " lò cò tiếp sức".
II- Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, 2-4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu: 6- 10'
- Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2'.
- Khởi động.
2. Phần cơ bản: 18- 22'
a) ĐHĐN: 7- 8'
- Ôn cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép ra vào lớp.
b) Trò chơi vận động 10-12''
-Trò chơi "chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" và trỏ chơi "Lò cò tiếp sức" (TD 2-tr 21-22 và 27-28). Khởi động chạy tại chỗ và hô theo nhịp; 1,2,3,4,1,2,3...1'
3. Phần kết thúc: 4-6'
- Thả lỏng
- Củng cố dặn dò
- Lớp trưởng điều khiển: Tập hợp 4 hàng dọc rồi báo cáo.
- Đội hình vòng tròn
- Đứng vỗ tay và hát: 1-2'
- Trò chơi" Tìm người chỉ huy"2-3'
- Lần 1 GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa sai
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển 2-3 lần. Các tổ trình diễn. Nhận xét.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. Cả lớp thi đua chơi (mỗi trò chơi, chơi 2-3 lần), GV quan sát nhận xét.
Cho HS thả lỏng
- HS nhắc lại nội dung
- GV nhận xét đánh giá
4.Những điểm cần lưu ý trong tiết dạy.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết phân số thập phân.
-Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.(HS yếu bước đầu biết đọc,viết STP)
- Giáo dục tính cẩn thận cho HS.
II. CHUẨN BỊ:- Các phiếu to cho hs làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ(3-5’): So sánh 2 phân số
2. Bài mới(32-35’):
2.1: Giới thiệu phân số thập phân.
- Hoạt động nhóm đôi.
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân:
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần.
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm).
- Nêu phân số vừa tạo thành .
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo.
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, … gọi là phân số gì ?
- ...phân số thập phân.
- Một vài học sinh lặp lại .
Giáo viên chốt lại:
2.2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp học
Bài 1: Đọc phân số thập phân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh đọc thầm cá nhân.
- Học sinh khác sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2: Viết phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài vào nháp.
- 1 hs làm bài vào phiếu.
Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét.
Bài 3:
- Hs đọc yc đề bài.
Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV chấm bài , công bố điểm.
- Học sinh làm bài vào vở (a;c), hs khá giỏi làm thêm câu b, d.
- Học sinh lần lượt sửa bài.
- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân.
Giáo viên nhận xét
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Lớp nhận xét
- Chuẩn bị: Cho tiết Luyện tập.
3.Những điểm cần lưu ý trong tiết dạy
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu :
- Nêu được những nhận xét về cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng(BT1)
- Biết lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.(BT2)HS yếu chỉ cần viết được một đoạn ngắn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng - Bút dạ, giấy.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ(3-5’): - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ.
2. Dạy bài mới(30-35’):
2.1: Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.2: Giảng bài mới.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài tập 1:
-GV cho HS làm
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hd quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh.
* Bài tập 2:
- Giáo viên giới thiệu một vài tranh,
- Giáo viên kiểm tra kết quả quan sát của HS
- Giáo viên và học sinh nhận xét và chốt lại.
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
+ Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vật)
- Cây cối, chim chóc, những con đường.
- Mặt hồ, người tập thể dục, đi lại.
+ Kết bài: Em rất thích đến công viện vào những buổi sáng mai
2.3: Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý
- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc thầm và trao đổi các câu hỏi.
- Một số học sinh thi nối tiếp nhau trình bày ý kiến.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
+ Học sinh dựa vào quan sát tự lập dàn ý.
+ Trình bày nối tiếp dàn ý.
+ Một học sinh trình bày bài làm tốt nhất. Các học sinh khác bổ sung, sửa chữa vào bài của mình.
Lắng nghe, ghi nhớ.
3.Những điểm cần lưu ý trong tiết dạy
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Khoa học
Bài 2 : NAM HAY NỮ ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam và nữ.
-Giáo dục HS biết đối xử lịch sự với các bạn xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 1;2;3 ( SGK - 6;7 )
- Các tấm phiếu có nội dung nh trang 8 - SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. HĐ1: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS xác định đợc sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Hoạt động nhóm 4
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 1;2;3 ( SGK )
wớc 2 : Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét - chốt ý đúng
* Kết luận ( SGK - 7 )
- GV yêu cầu HS nêu 1 số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. ( Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 câu hỏi )
- Nhóm khác nhận xét.
-2-3 HS nêu 1 số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.
2. HĐ2 : Trò chơi :" Ai nhanh, ai đúng "
* Mục tiêu : - HS phân biệt đợc các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
* Cách tiến hành:
Bước 1 : - GV kẻ bảng như SGK trang 8
- GV hướng dẫn cách chơi.
Bước 2: GV yêu cầu các nhóm tiến hành như hướng dẫn.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
Bước 4: GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Các nhóm chuẩn bị thẻ như SGK - 8
- Đọc yêu cầu trò chơi trang 8 - SGK
- Mỗi nhóm 1 bảng phụ để sắp xếp.
- Đại diện các nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy.
- 1-2 HS nhắc lại kết luận.
3. Củng cố - dặn dò
- HS nhắc lại mục ghi nhớ.- Dặn dò: Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau.
4.Những điểm cần lưu ý trong tiết dạy
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:31/8/2013
TUẦN2
Buổi sáng Thứ hai ngày 2 tháng 9 năm 2013
Chào cờ
…………………………….
Toán
LUYỆN TẬP
I .MỤC TIÊU : - Biết đọc, viết các phân số thập phẩntên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Làm được các BT 1,2,3. HS khá, giỏi làm thêm bài 4 ; 5
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Nhận xét, tuyên dương,
2.Bài mới:
-Bài 1: GV treo bảng phụ có vẽ sẵn tia số.
-Bài 2: Chữa bài , yêu cầu nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân.
- Bài 3: Thực hiện tương tự .
- Bài 4 ; Bài 5: HD để HS làm thêm .
( Dành choHS khá, giỏi)
3. Củng cố- Dặn dò.
-Thu vở 1 số em chấm nhận xét.
-Dặn HS làm bài, chuẩn bị bài sau.
- Làm bài 4a,c của tiết trước.
- Nêu đặc điểm của phân số thập phân.
- HS viết vào các vạch tương ứng trên tia số. Đọc các phân số này.
- Làm bài vào vở,1 hs chữa bài trên bảng lớp.
; ;
- HS tự làm vào vở và nêu miệng kết quả.
; ;
HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số
4.Những điểm cần lưu ý trong tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .
- Hiểu nội dung :Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (trả lời được các CH trong SGK).
- Tự hào về văn hoá dân tộc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn học sinh luỵên đọc .
III/ . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ .
2/ Bài mới .
a)Giới thiệu bài mới
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài .
2.1: luyện đọc .
-GV đọc toàn bài .
-Cho học sinh xem ảnh Văn Miếu –Quốc Tử Giám
-GV chia bài thành ba đoạn :
Đoạn 1 :từ đầu đến “lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ ,cụ thể như sau .”
Đoạn 2:Bảng thống kê
đoạn 3 :Phần còn lại .
2.2: Tìm hiểu bài .
-Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu1
-Học sinh đọc đoạn 2 trả lời câu 2 phân tích bảng số liệu theo yêu cầu đã nêu
-Đọc đoạn 3 trả lời câu 3: Bài văn giúp em hiểu điều gì vềø truyền thống văn hoá Việt Nam ?
2.3:Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại
GV hướng dẫn học sinh đọc 1 em một đoạn .
GV hướng dẫn Học sinh đọc 1đoạn tiêu biểu .
GV tuyên dương ghi điểm học sinh đọc tốt
2.4: Củng cố -Dặn dò:.
Nhận xét giờ học .
-Dặn học sinh về nhà đọc bài
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi .
Nhắc lại bài học
Học sinh nghe
Học sinh quan sát ảnh
Học sinh đọc nối tiếp 2-3 lượt
Những học sinh đọc sai đọc lại cho đúng từ khó GV đã ghi bảng .
-Học sinh luyện đọc theo cặp .
-Một - hai học sinh đọc cả bài
Giải nghĩa các từ mới và khó .(văn hiến ,Văn Miếu ,Quốc Tử Giám ,tiến sĩ ,chứng tích )
Học sinh đọc bài
Việt Nam là một đất nước có nền văn Hiến lâu đời….
Học sinh nêu nội dung bài .
3.Những điểm cần lưu ý trong tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chính tả
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2 ; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình , theo yêu cầu (BT3)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
-GV gọi 2 HS nhắc lại quy tắc viết chính tảvới g/ gh, ng/ ngh, c/ k.
-Cả lớp viết bảng con chữ : ghê gớm, nghe ngóng, kiên quyết.
2. Bài mới:
2.1:Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
-GV đọc bài chính tả lần 1
-GV hướng dẫn HS phân tích viết chữ khó: mưu, bắt, khoét, luồn, xích sắt,
-GV nhận xét sửa chữa.
2.2:Hoạt động 2: GV đọc cho HS viết.
-GV nhắc HS chú ý ngồi đúng tư thế,sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa,
-GV đọc từng cụm từ cho HS viết.
2.3:Hoạt động 3: Chấm chữa bài
-GV đọc bài lần 2.
-GV thu bài chấm.
-GV phát vở nhận xét chung .
2.4:Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-GV nhận xét sửa chữa.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
-GV hướng dẫn học HS làm bài
-GV thu phiếu chấm nhận
File đính kèm:
- giao an ki 1 lop 520132014.doc