I. Mục tiêu:
-§c diƠn c¼m ®ỵcbµi v¨n víi ging hn nhiªn(bÐ Thu)ging hiỊn t(ngi «ng)
-HiĨu ni dung :T×nh cam yªu quÝ thiªn nhiªn cđa hai «ng ch¸u .
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh. + HS: SGK.
III. Các hoạt động:
32 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 năm 2008 - Tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø hai ngµy 2 th¸ng 11 n¨m 2009
TẬP ĐỌC:
CHUYỆN MỘT KHU VƯƠN NHỎ.
I. Mục tiêu:
-§äc diƠn c¼m ®ỵcbµi v¨n víi giäng hån nhiªn(bÐ Thu)giäng hiỊn tõ(ngêi «ng)
-HiĨu néi dung :T×nh cam yªu quÝ thiªn nhiªn cđa hai «ng ch¸u .
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh. + HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
Hôm nay các em được học bài “Chuyện một khu vườn nhỏ”.
3. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Luyện đọc.
Giáo viên đọc bài văn – Mời học sinh khá đọc.
Rèn đọc những từ phiên âm.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ khó.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+ Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ?
+ Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”?
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
Nêu ý chính.
Hoạt động 3: Rèn h sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Tiếng vọng”.
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp.
1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
Lần lượt 2 học sinh đọc nối tiếp.
Học sinh nêu những từ phát âm còn sai.
Lớp lắng nghe.
Bài văn chia làm mấy đoạn:
2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu… không phải là vườn.
+ Đoạn 2: còn lại.
Lần lượt học sinh đọc.
Thi đua đọc.
Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc đoạn 1
Tr¶ lêi c¸c c©u hái .
• Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu.
Học sinh đọc đoạn 2.
Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
Học sinh phát biểu tự do.
Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn.
• Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ.
Vẽ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ và tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lắng nghe.
Lần lượt học sinh đọc.
Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,…
Đoạn 2: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài.
Thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh nhận xét.
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
BiÕt:
-TÝnh tỉng nhiỊu sè thËp ph©n, tÝnh b»ng c¸ch thuËn tiƯn nhÊt.
-So s¸nh sè thËp phËp ph©n, gi¶i c¸c bµi to¸n víi sè thËp ph©n.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân.
Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4(SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh.
Bài 1:
Giáo viên cho học sinh ôn lại cách xếp số thập phân, sau đó cho học sinh làm bài.
• Giáo viên chốt lại.
+ Cách xếp.
+ Cách thực hiện.
Bài 2:
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân.
+ Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2. (a + b) + c = a + (b + c)
Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh so sánh số thập phân – Giải bài toán với số thập phân.
Bài 3:
• Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân.
Bài 4:
Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân.
• Giáo viên chốt lại.
Giải toán: Tìm số trung bình cộng.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bị: Trừ hai số thập phân.
Dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
Nhận xét tiết học
Hát
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh lên bảng (3 học sinh ).
Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng.
Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh lên bảng (3 học sinh ).
Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng.
Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh nhắc lại số trung bình cộng.
Lớp nhận xét.
LỊCH SỬ:
ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1858 – 1945)
I. Mục tiêu:
-N¨m ®ỵc nh÷ng mèc thêi gian , nh÷ng sù kiƯn lÞch sư tiªu biĨutõ n¨m 1858 ®Õn n¨m 1945.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.Bảng thống kê các niên đại và sự kiện.
+ HS: Chuẩn bị bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm.
Học sinh thảo luận nhóm đôi ® nêu:
+ Thực dân Pháp xam lược nước ta.
+ Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương.
+ Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.
+ Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Cách mạng tháng 8
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
Học sinh thi đua trả lời theo dãy.
Học sinh nêu: 1858
Nửa cuối thế kỉ XIX
Đầu thế kỉ XX
Ngày 3/2/1930
Ngày 19/8/1945
Ngày 2/9/1945
Hoạt động nhóm bàn.
Học sinh thảo luận theo nhóm bàn.
Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu: phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước …
Học sinh xác định bản đồ (3 em).
Thø ba ngµy 3 th¸ng 11 n¨m 2009
ThĨ dơc: §éng t¸c toµn th©n.Trß ch¬i "Ch¹y nhanh theo sè"
I Mơc tiªu:
-BiÕt c¸ch thùc ®éng t¸c v¬n thë ,tay ch©n ,vỈn m×nh vµ ®éng t¸c toµn th©n cđa bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung.
-BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia trß ch¬i.
II.§Þa ®iĨm,ph¬ng tiƯn :Cßi,vƯ sinh s¹ch sÏ n¬i tËp.
III.Ho¹t ®éng d¹y häc
1 .PhÇn më ®Çu(6-10)
-GV nhËn líp phỉ biÕn néi dung yªu cÇu .
-Ch¹y chËm theo ®Þa h×nh tù nhiªn.
-§øng thµnh vßng trßn kh¬i ®éng c¸c khíp
.
2 .PhÇn c¬ b¶n.(18-23)
-«n 4 ®éng t¸c:v¬n th¬,tay ,ch©n vµ vỈn m×nh.
-TËp ®ång lo¹t theo ®éi h×nh hµng ngang hoỈc ®éi h×ng vßng trßn
-Häc ®éng t¸c toµn th©n.
-LÇn1.Gv nªu tªn, gi¶i thÝch ®éng t¸cvµ lµm mÉu .
-LÇn 2:GVh«,c¸n sù líp lµm mÉu.
-¤n 5 ®éng t¸c ®· häc .
-Ch¬ trß ch¬i:Ch¹y nhanh theo sè
3. PhÇn kÕt thĩc:(4-5)
-TËp ®éng t¸c håi tÜnh.
-HƯ thèng l¹i bµi häc.
-NhËn xÐt giê häc
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x
TOÁN:
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
-BiÕt trõ hai sè thËp ph©n ,v¹n dơng gi¶i bµi to¸n cã néi dung thùc tÕ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh sửa bài 2, 3
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Trừ hai số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trừ hai số thập phân.
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh thực hiện trừ hai số thập phân.
Yêu cầu học sinh thực hiện bài b.
Yêu cầu học sinh nêu kết luận.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kỹ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
Bài 1:
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách tính trừ hai số thập phân.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Giáo viên chốt lại cách làm.
Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách giải.
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Bài 4:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt đề và tìm cách giải.
Giáo viên chốt ý: Có hai cách giải.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại nội dung kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò:
Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học
Hát
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh nêu ví dụ 1.
Cả lớp đọc thầm.
Nêu phép tính.
3,26 – 1,54
Tìm cách thực hiện.
– 154 và tính
3,26 – 1,54 có kết quả như nhau (vì 172 cm = 1,72 m).
Þ Nêu cách trừ hai số thập phân.
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài miệng.
Học sinh đọc đề.
3 em nêu lại.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu cách giải.
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài.
Học sinh làm vào vở.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
2. Kĩ năng: Học sinh nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý tìm từ đã học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ
+ HS: Xem bài trước.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì Giữa học kỳ I (phần LTVC)
3. Giới thiệu bài mới:
Đại từ xưng hô.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô trong đoạn văn.
Bài 1:
Giáo viên nhận xét chốt lại: những từ in đậm trong đoạn văn ® đại từ xưng hô.
Chỉ về mình: tôi, chúng tôi
Chỉ về người và vật mà câu chuyện hướng tới: nó, chúng nó.
Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu học sinh tìm những đại từ theo 3 ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối với người Việt Nam còn dùng những đại từ xưng hô nào theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính …
® GV chốt: 1 số đại từ chỉ người để xưng hô: chị, anh, em, cháu, ông, bà, cụ …
Bài 3:
Giáo viên lưu ý học sinh tìm những từ để tự xưng và những từ để gọi người khác.
® Giáo viên nhận xét nhanh.
® Giáo viên nhấn mạnh: tùy thứ bậc, tuổi tác, giới tính, hoàn cảnh … cần lựa chọn xưng hô phù hợp để lời nói bảo đảm tính lịch sự hay thân mật, đạt mục đích giao tiếp, tránh xưng hô xuồng vã, vô lễ với người trên.
• Ghi nhớ:
Đại từ xưng hô dùng để làm gì?
Đại từ xưng hô được chia theo mấy ngôi?
Nêu các danh từ chỉ người để xưng hô theo thứ bậc?
Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì?
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn.
Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó.
Bài 2:
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.
Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc.
Giáo viên chốt lại.
Bài 3:
Tìm đại từ xưng hô dùng chưa chính xác? Sửa lại?
® Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh giải thích rõ lý do vì sao đại từ dùng chưa đúng ® Chốt lại lời giải đúng.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đại từ xưng hô dùng để làm gì? Được chia theo mấy ngôi?
Đặt câu với đại từ xưng hô ở ngôi thứ hai.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bị: “Luyện tập về từ đồng nghĩa”.
- Nhận xét tiết học
Hát
Bài 1:
1 học sinh đọc thành tiếng toàn bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh suy nghĩ, học sinh phát biểu ý kiến.
“Chị” dùng 2 lần ® người nghe; “chúng tôi” chỉ người nói – “ta” chỉ người nói; “các người” chỉ người nghe – “chúng” chỉ sự vật ® nhân hóa.
Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
Cả lớp đọc thầm. ® Học sinh nhận xét thái độ của từng nhân vật.
Dự kiến: Học sinh trả lời:
Cơm : lịch sự, tôn trọng người nghe.
Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác, tự xưng là ta, gọi cơm các ngươi.
Tổ chức nhóm 4.
Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn nêu. Ghi nhận lại, cả nhóm xác định.
Đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Bài 3:
1 học sinh đọc yêu cầu của bài 3
Học sinh viết ra nháp.
Lần lượt học sinh đọc.
Lần lượt cho từng nhóm trò chuyện theo đề tài: “Trường lớp – Học tập – Vui chơi …”.
Cả lớp xác định đại từ tự xưng và đại từ để gọi người khác.
Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ.
Đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét.
2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Học sinh đọc đề bài 1.
Học sinh làm bài (gạch bằng bút chì các đại từ trong SGK).
Học sinh sửa bài miệng.
Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc đề bài 2.
Học sinh làm bài theo nhóm đôi.
Học sinh sửa bài _ Thi đua sửa bài bảng phụ giữa 2 dãy.
Học sinh nhận xét lẫn nhau.
Học sinh đọc đề bài 3.
Học sinh trao đổi theo nhóm bàn.
Đại diện từng bàn phát biểu.
Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc lại 3 câu văn khi đã dùng đại từ xưng hô đúng.
KHOA HỌC:
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2).
I. Mục tiêu:
-C¸ch phßng tr¸nh bƯnh sèt rÐt ,sèt xuÊt huyÕt xuÊt huyÕt, viªm n·o, viªn gan A;nhiƠm HIV/AIDS.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Các sơ đồ trong SGK..
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”.
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), Giáo viên không nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 học sinh sẽ bị “Lây bệnh”.
Yêu cầu học sinh tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này.
Bước 2: Tổ chức cho học sinh thảo luận.
® Giáo viên chốt + kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS…
v Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên dặn học sinh về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ?
Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài + vận dụng những điều đã học.
Chuẩn bị: Tre, Mây,
Hát
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, nhóm.
Mỗi học sinh hỏi cầm giấy, bút.
• Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 1).
• Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 2).
• Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3).
Học sinh đứng thành nhóm những bạn bị bệnh.
• Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh?
• Em hiểu thế nào là dịch bệnh?
• Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết?
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK.
Một số học sinh trình bày sản phẩm của mình với cả lớp
CHÍNH TẢ: ( Nghe –viÕt )
LuËt b¶o vƯ m«i trêng .
I. Mục tiêu:
-ViÕt ®ĩng bµi chÝnh t¶ ;tr×nh bµy ®ĩng h×nh thĩc v¨n b¶n luËt.
-Lµm ®ỵc Bt(2)a/b,hoỈc Bt(3)a/b hoỈc BTCT ph¬ng ng÷ .
II. Chuẩn bị:
+ HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết
Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Hoạt động học sinh sửa bài.
Giáo viên chấm chữa bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài 2
Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
Giáo viên tổ chức trò chơi.
Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu.
Bài 3:
Giáo viên chọn bài a.
Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
Về nhà làm bài tập 3 vào vở.
Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
1, 2 học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội dung.
Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng).
Học sinh viết bài.
Học sinh đổi tập sửa bài.
Học sinh viết bài.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên b¶ng.
Cả lớp làm vào nháp, nhận xét các từ đã ghi trên bảng.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và nhiều, đúng từ láy.
Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động nhóm bàn.
Tìm nhanh các từ gợi tả âm thanh có âm ng ở cuối.
Đại diện nhóm nêu.
Thø 4 ngµy 5 th¸ng 11 n¨m 2008 .
TẬP ĐỌC:
TIẾNG VỌNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ.
- Giọng đọc vừa phải, biết ngắt nhịp thơ hợp lý trong bài thơ viết theo thể thơ tự do, biết nhấn giọng những từ gợi tả gợi cảm.
2. Kĩ năng: - Bộc lộ được cảm xúc phù hợp qua giọng đọc.
3. Thái độ: - Cảm nhận được tâm trạng băn khoăn của tác giả về cái chết của con chim sẻ nhỏ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh SGK .
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chuyện khu vườn nhỏ.
Đọc đoạn 2. Em hiểu thế nào là “Đất lành chim đậu”.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em được học bài “Tiếng vọng”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.
• Luyện đọc.
Học sinh khá đọc.
• Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: cơn bão, giữ chặt, mãi mãi, đá lở.
Gọi học sinh đọc.
Giúp học sinh phát âm đúng thanh ngã, hỏi (ghi bảng).
Giáo viên đọc mẫu.
Giúp học sinh giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: H dẫn học sinh tìm hiểu bài.
• Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh.
+ Câu hỏi 1: Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào?
Yêu cầu học sinh nêu ý khổ 1.
+ Câu hỏi 2: Vì sao tác giả băn khoăn day dứt về cai chết của con chim sẻ?
+ Câu hỏi 3: Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí của tác giả?
• Giáo viên giảng: “Như đá lở trên ngàn”: sự ân hận, day dứt của tác giả trước hành động vô tình đã gây nên tội ác của chính mình.
Nêu ý khổ 3.
+ Tác giả muốn nói với các em điều gì qua bài thơ?
Yêu cầu học sinh nêu đại ý.
v Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Cho học sinh đọc diễn cảm.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Thi đua theo bàn đọc diễn cảm.
5. Tổng kết - dặn dò:
Giáo dục học sinh có lòng thương yêu loài vật.
Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh đọc và trả lời.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động lớp.
1 học sinh khá giỏi đọc.
Học sinh lần lượt đọc.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
Lần lượt học sinh đọc.
Thi đua đọc.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
1 học sinh đọc khổ thơ 1.
1 học sinh đọc câu hỏi 1.
Con chim sẻ nhỏ chết trong đêm mưa bão.
1 học sinh đọc yêu cầu 2.
Con chim sẻ nhỏ chết để lại những quả trứng nhỏ.
Học sinh đọc câu hỏi 3.
Lăn vào giấc ngủ với những tiếng động lớn.
Sự day dứt ân hận của tác giả về cái chết của con chim sẻ nhỏ.
Yêu thương loài vật – Đừng vô tình khi gặp chúng bị nạn.
2 học sinh đọc lại cả bài.
Lần lượt đâi diện các tổ phát biểu.
Tâm trạng băn khoăn day dứt của tác giả trước cái chết thương tâm của con chim sẻ nhỏ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Lần lượt cho học sinh đọc khổ 1 và khổ 2.
Nêu cách đọc: giọng nhẹ nhàng – đau xót.
Nhấn từ: chợp mắt, rung lên, chết trước cửa nhà – lạnh ngắt…
Lần lượt học sinh đọc khổ 3 – giọng ân hận.
Nhấn: như đá lở trên n
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kĩ năng trừ hai số thập phân.
- Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng trừ số thập phân nhanh, tìm thành phần chưa biết nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Học sinh sửa bài 1, 2,
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm vững kĩ năng trừ hai số thập phân, biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ các số thập phân
Bài 1:
Giáo viên theo dõi cách làm của học sinh (xếp số thập phân).
Giáo viên nhận xét kĩ thuật tính.
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại ghi nhớ cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ trước khi làm bài.
Giáo viên nhận xét.
+ Tìm số hạng
+ Số bị trừ
+ Số trừ
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách trừ một số cho một tổng.
Bài 3:
Giải toán hơn kém.
Lưu ý học sinh hay làm
9,5 – (2,5 + 0,7) = ……
® Con ngỗng nặng:
Giáo viên chốt lại bước tính đúng.
Bài 4:
Giáo viên chốt:
a – (b + c) = a – b – c
Một số trừ đi một tổng.
v Hoạt động 3: Củng cố
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp làm bài.
Sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài
Cả lớp làm bài.
Sửa bài.
Nêu ghi nhớ: tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc kỹ tóm tắt.
Phân tích đề.
Học sinh giải.
1 học sinh làm bài trên bảng (che kết quả).
Lớp sửa bài – Lần lượt nêu từng bước.
Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa ba
File đính kèm:
- TUAN 11.doc