I.MỤC TIÊU
Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn – giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
39 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1468 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 năm 2011 - Tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai, ngày 17 th¸ng 1 n¨m 2011
TẬP ĐỌC
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I.MỤC TIÊU
Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn – giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Gv nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc
-Cho hs đọc bài
-Gv chia đoạn: bài được chia thành 4 đoạn.
-Gv kết hợp sửa lỗi cho Hs, giải nghĩa từ tiếp kiến nghĩa là gặp mặt. Hạ chỉ tức là ra chiếu chỉ, ra lệnh. Cống nạp tức là nộp.
-Gv đọc mẫu: chú ý đọc đúng lời Giang Văn Minh ở từng đoạn đối thoại
c) Tìm hiểu bài
+Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
-Cho Hs nhắc lại cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh.
+Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
+Ý nghĩa câu truyện nói lên điều gì?
d) Luyện đọc diễn cảm.
-Gv treo đoạn cần đọc diễn cảm
-Gv đọc mẫu – hướng dẫn Hs đọc
-Gv nhận xét tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
+Tiết tập đọc hôm nay cô vừa dạy em bài gì?
+Câu truyện ca ngợi ai? Với tinh thần ra sao?
-Về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng rao đêm”.
-Nhận xét tiết học.
Hát
-2 em đọc bài và thực hiện theo yêu cầu của Gv.
-Hs lớp nhận xét.
-Hs lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
-1 em đọc cả bài
-4 Hs đọc nối tiếp (3 lượt), rèn đọc từ khó và giải nghĩa từ.
-1 em đọc lại toàn bài.
+Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ?
-2 cặp Hs nhắc lại.
+Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp ...... để đối lại, nên giận quá, sai người ám hại Giang Văn Minh.
+Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất
+Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
-3 em đọc
-Hs thi đọc diễn cảm trước lớp
-Hs nhận xét bạn đọc.
TOÁN:
LUYƯN TËP TÝNH DIƯN TÝCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Giúp h sthực hành cách tính diện tích của các hình đa giác không đều.
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh kĩ năng chia hình và tính diện tích của các hình đa giác không đều nhanh, chính xác, khoa học.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Thực hành tính diện tích ruộng đất.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hđộng 1: Giới thiệu cách tính
Giáo viên chốt:
Chia hình trên thành hình vuông và hình chữ nhật.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1
Yêu cầu đọc đề.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
Yêu cầu đọc đề.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn: hình chữ nhật có kích thước 23m, 25m bao phủ khu đất.
Khu đất chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi 2 hình chữ nhật nhỏ ở góc bên phải và góc dưới.
Scả khu đất = Scả hình bao phủ – S2 hình CNH
v Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét.
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh sửa bài 1, 2
Hoạt động nhóm.
Học sinh đọc ví dụ ở SGK.
Nêu cách chia hình.
Chọn cách chia hình chữ nhật và hình vuông.
Tính S từng phần ® tính S của toàn bộ.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
Học sinh đọc đề.
Chia hình.
Tính diện tích toàn bộ hình.
Sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh chia hình (theo nhóm).
Đại diện trình bày.
Lớp nhận xét.
Tính diện tích toàn bộ hình.
Học sinh đọc đề.
Học sinh chia hình.
Nêu cách chia.
Tính diện tích.
Hoạt động cá nhân.
2 dãy thi đua đọc quy tắc, công thức các hình đã học.
To¸n : LuyƯn tËp
I . Mơc tiªu :
Giĩp hs n¾m ®ỵc kiÕn thøc vỊ h×nh trßn , h×nh thang ..
BiÕt vËn dơng c¸c quy t¾c mét c¸ch linh ho¹t
Êp dơng lµm mét sè bµi tËp .
C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
Giíi thiƯu bµi .
LuyƯn tËp .
Bµi 1; Nªu lý thuyÕt c¶ h×nh trßn.
? Muèn tÝnh chu vi cđa h×nh trßn ta lµm nh thÕ nµo ?
-TÝnh ®êng kÝnh ?
- TÝnh b¸n kÝnh ?
- TÝnh diƯn tÝch ?
Bµi 2 : TÝnh diƯn tÝch h×nh trßn
r =42,4m
r =30 cm
c. r =3
9
D . r =54,6m
Yªu cÇu hs lµm bµi
Nh¾c l¹i c¸ch lµm
Bµi 3 : TÝnh chu vi h×nh trßn
A, r =46,6m
B, r = 20m
C, r =42,6m
D, r =26 54dm
GV vµ HS ch÷a bµi
Bµi 4: TÝnh b¸n kÝnh h×nh trßn
C = 34,56m
C =642dm
C 21,32m
ChÊm bµi vµ ch÷a bµi
3 . Cđng cè dỈn dß :
NHËn xÐt tiÕt häc
HS nªu quy t¾c vµ viÕt c«ng thøc
C = d x 3,14
C = r x 2 x 3,14
S= r xr x3,14 ; d =C : 3,14
d=r x2
r=d :2 ; r =C :3,14 :2
HS yÕu lµm bµi a , b
Gỵi ý cho hs yÕu ¸p dơng quy t¾c tÝnh ®Ĩ lµm
HS nh¾c l¹i quy t¾c tÝnh chu vi ®Ĩ lµm
Gäi 4 hs lªn b¶ng lµm
HS lµm bµi
3 hs lªn b¶ng lµm
LỊCH SỬ:
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh biết: Đế quốc Mỹ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.- Mỹ_Diệm ra sức tàn sát đồng bào miền Nam, gây ra cảnh đầu rơi máu chảy và nỗi đau chia cắt.- Không còn con đường nào khác, nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mỹ_Diệm
2. Kĩ năng: - Học sinh hiểu được tình hình nước nhà sau khi Mỹ phá vỡ Hiệp định Giơ-ne-vơ
3. Thái độ: - Yêu nước, tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam
+ HS: tranh ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập.
Kể 5 sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954?
Sau cách mạng tháng 8/ 1945, cách mạng nước ta như thế nào?
® Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Nước nhà bị chia cắt.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau chiến thắng Điện Biên Phủ.
Mục tiêu: Học sinh nắm tình hình đất nước.
Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ
v Hoạt động 2: Nguyện vọng chính của nhân dân không được thực hiện.
Mục tiêu: Biết nguyên nhân nguyện vong của nhân dân lại không được thực hiện?
Nêu nguyện vọng chính đáng của nhân dân?
Nguyện vọng đó có được thực hiện không? Vì sao?
Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ củ Mỹ_Diệm như thế nào?
Giáo viên nhận xét + chốt: Mỹ_Diệm ra sức phá hoại Hiệp ...
Nếu không cầm súng đánh giặc thì nhân dân và đất nước sẽ ra sao?
Cầm súng đứng lên chống giặc thì điều gì sẽ xảy ra?
Sự lựa chọn của nhân dân ta thể hiện điều gì?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Hãy nêu những dẫn chứng tội ác của Mỹ_Ngụy đối với đồng bào miền Nam.
Tại sao gợi sông Bên Hải, cầu Hiền Lương là giới tuyến của nỗi đau chia cắt?
Thi đua nêu câu ca dao, bài hát về sông Bến Hải, cầu Hiền Lương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Bến Tre Đồng Khởi”.
Nhận xét tiết học
Hát
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
® Nội dung chính của Hiệp định:
Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương. Quy định vĩ tuyến 17 (Sông Bến hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc, chuyển vào Nam
Hoạt động cá nhân, lớp.
Sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp.
Không thực hiện được. Vì đế quốc Mỹ ra sức phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Mỹ dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống, lập ra chính phủ thân Mỹ, tiêu diệt lực lượng cách mạng.
Học sinh trả lời.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
.ĐẠO ĐỨC:
UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ. (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu:- UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội.
- Học sinh cần biết địa điểm UBND nơi em ở.
2. Kĩ năng: - Học sinh có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK Đạo đức 5
HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giày đẹp?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng UBND phường, xã (Tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Học sinh thảo luận truyện “Đến uỷ ban nhân dân phường”.
Nêu yêu cầu.
Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì?
UBND phường làm các công việc gì?
® Kết luận: UBND phường, xã giải quyết rất nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương.
v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2/ SGK.
Giao nhiệm vụ cho học sinh.
® Kết luận: UBND phường, xã làm các việc sau:
Làm giấy khai sinh.
Xác nhận đăng kí kết hôn.
Xác nhân đăng kí nghĩa vụ quân sự.
Làm giấy chứng tử.
Đơn xin đi làm. Chứng nhận các giấy tờ khác theo chức năng.
v Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
® Kết luận:
Cần phải đăng kí tạm trú để giúp chính quyền quản lí nhân khẩu.
Em nên giúp mẹ treo cờ.
Nhắc nhở bạn không được làm như vậy.
5. Tổng kết - dặn dò:
Thực hiện những điều đã học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh trả lời.
Học sinh lăng nghe.
Hoạt động nhóm bốn.
Học sinh đọc truyện.
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm việc cá nhân.
Một số học sinh trình bày ý kiến.
Hoạt động nhóm.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày (phân công sắm vai theo cách mà nhóm đã xử lí tình huống).
Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến.
Đọc ghi nhớ.
Thứ 3 ngày18 th¸ng 1 n¨m 2011
ThĨ dơc : Tung vµ b¾t bãng ; NH¶y d©y - BËt cao.
I . Mơc tiªu :
¤n : Tung vµ b¾t bãng b»ng hai tay , tung bãng b»ng mét tay vµ b¾t bãng b»ng 2tay ,«n nh¶y d©y kiĨu chơm hai ch©nÈiNhû d©y -BËt cao.
Yªu cÇu thùc hiƯn ®ỵc ®éng t¸c t¬ng ®èi ®ĩng .
TiÕp tơc lµm quen trß ch¬i
Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ ch¬i chđ ®éng
II. §Þa ®iĨm vµ ph¬ng tiƯn
Trªn s©n trêng vƯ sinh s¹ch sÏ
IIIC¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Néi dung
Ph¬ng ph¸p
PhÇn më ®Çu :
GV nhËn líp phỉ biÕn néi dung ,yªu cÇu bµi häc .
Ch¹y chËm vßng quanh vßng trßn
Trß ch¬i : kÕt b¹n
2 . PhÇn c¬ b¶n :
¤n tung vµ b¾t bãng b»ng 2tay tung bãng b»ng 1 tay
Thø tù hs trong líp thùc hiƯn
¤n nh¶y d©y theo kiĨu chơm hai ch©n
Híng dÉn c¸ch ch¬i
3 . PhÇn kÕt thĩc :
NhËn xÐt tiÕt häc
HS thùc hiƯn
C¸c tỉ thùc hiƯn theo ®iỊu khiĨn cđa tỉ trëng
Yªu cÇu 3 em mét thùc hiƯn
Hs ch¬I thư vµ ch¬i
TOÁN:
LuyƯn tËp TÍNH DIỆN TÍCH (TT).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Giúp học sinh thực hành cách tính diện tích của các hình đa giác đều.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng chia hình.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Thực hành tính diện tích ruộng đất (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
v H động 1: Giới thiệu cách tính.
Giáo viên chốt.
Chia hình trên đa giác không đều ® tam giác và hình thang vuông.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
Chon cách chia hình hợp lý nhất.
Giáo viên hướng dẫn: HCN có kích thước 23 cm, 25 cm bao phủ khu đất.
Khu đất đã cho chính là HCN bao phủ bên ngoài khoét đi hai HCN nhỏ ở góc bên phải và góc dưới.
S cả khu đất = S cả hình tròn bao phủ – S 2 HCN bị khoét.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu qui tắc và công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang.
5. Tổng kết - dặn dò:
Ôn lại các qui tắc và công thức.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Sửa bài 1, 2/10.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh tổ chức nhóm.
Nêu cách chia hình.
Chọn cách chia hình tam giác – hình thang vuông.
Học sinh làm bài.
Chia hình.
Tìm S toàn bộ hình.
Học sinh chia hình (theo nhóm).
Đại diện nhóm trình bày cách chia hình.
Cả lớp nhận xét.
Chọn cách chia hợp lý.
Tính diện tích toàn bộ hình.
Nêu cách chia hình.
Chọn cách đơn giản nhất để tính.
Học sinh nêu.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÔNG DÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thóng hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân, các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân.
2. Kĩ năng: - Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại các bài tập 2
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
® ghi bảng: Mở rộng vốn từ Công dân
4. Phát triển các hoạt động:
v H động 1: H dẫn h sinh làm bài tập 1, 2
Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Cho học sinh trao đổi theo cặp.
Giáo viên phát giấy khổ to cho 4 học sinh làm bài trên giấy.
Giáo viên nhân xét kết luân.
Bài 2
Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài cá nhân.
Giai cấp dán 4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 gọi 4 học sinh lên bảng, thi đua làm nhanh và đúng bài tập.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
v Hoạt động 2:
Mục tiêu: Học sinh hiểu được nghĩa vụ, viết được đoạn văn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân
Bài 3
H thảo luận nhóm đôi.
+ Trường em, em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp, sớm chiều không quên.
+ Những di tích, những công trình
Ông cha xây dựng, chúng mình giữ chung.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Bài 4
Giáo viên giới thiệu: câu văn trên là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp Bác và các chiến sĩ thăm đền Hùng.
Hoạt động nhóm bàn viết đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
v Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Công dân là gì?
Em đã làm gì để thực hiện nghĩa vụ công dân nhở tuổi?
Học bài.
- Nhận xét tiết học.
Hát
Hoạt động nhóm, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh được phát giấy làm bài xong dán bài trên bảng lớp rồi trình bày kết quả.
Ví dụ: Nghĩa vụ công dân
Quyền công dân
Ý thức công dân
Bổn phận công dân
Trách nhiệm công dân
Công dân gương mẫu.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài cá nhân, các em đánh dấu + bằng bút chì vào ô trống tương ứng với nghĩa của từng cụm từ đã cho.
4 học sinh lên bảng thi đua làm bài tập, em nào làm xong tự trình bày kết quả.
Ví dụ: Cụm từ “Điều mà pháp luật … được đòi hỏi” ® quyền công dân. “Sự hiểu biết … đối với đất nước” ® ý thức công dân. “Việc mà pháp luật … đối với người khác” ® nghĩa vụ công dân.
Cả lớp nhận xét.
học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
® Hoạt động nhóm đôi. Tìm hiểu nghĩa vụ và quyền lợi qua thơ.
® Học sinh phát biểu ® nhận xét.
1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Các nhóm thi đua, 4 nhóm nhanh nhất được đính bảng.
® Chọn bài hay nhất.
® Tuyên dương
Học sinh trả lời.
Học sinh nêu.
LUYỆN TIẾNG VIỆT: THỰC HÀNH VIẾT ĐÚNG, VIẾT ĐẸP BÀI 21
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng câu: Hà Nội ba sáu phố phường, đúng đoạn thơ theo mẫu chữ nghiêng nét đều.
- Rèn kĩ năng luyện viết chữ đúng, đẹp.
- HS khá, giỏi hồn thành cả bài (viết 2 lần). HS cịn lại viết 1 lần.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn câu và đoạn thơ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách viết
- GV treo bảng phụ cho HS đọc câu: Hà Nội ba sáu phố phường, đúng đoạn thơ. Cho HS giải thích nội dung câu trên, nêu nội dung đoạn thơ
- GV kết luận
- Hướng dẫn cách trình bày:
+ Cho HS tự nêu cách trình bày.
+ GV nhắc lại cách trình bày
Hoạt động 2: Thực hành viết
- GV quan sát HS và nhắc nhở cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
- Yêu cầu HS tự viết bài. GV quan sát theo dõi giúp đỡ HS viết cịn kém.
- GV chấm vở, đánh giá qua bài viết của HS.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS
- Dặn dị về nhà.
HS cá nhân
HS nêu ý kiến cá nhân
HS nghe
HS tự nêu
HS theo dõi
HS lắng nghe
HS viết bài(HS khá, giỏi viết tồn bài 2 lần, HS cịn lại khơng bắt buộc)
HS lắng nghe
HS nghe
KHOA HỌC:
NĂNG LƯỢNG CỦA MẶT TRỜI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
2. Kĩ năng: - Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - máy tính bỏ túi).
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượn mặt trời
HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Năng lượng.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Năng lượng của mặt trời”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thảo luận
Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối với sự sống?
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu? GV chốt:
v H động 2: Quan sát, thảo luận
Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.
Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
v Hoạt động 3: Củng cố.
GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
… Chiếu sáng
… Sưởi ấm
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài + Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 1).
Nhận xét tiết học .
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi?
Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Thảo luận theo các câu hỏi.
Ánh sánh và nhiệt.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Các nhóm trình bày, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK thảo luận. (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối …).
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Các nhóm trình bày.
Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em).
Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người
Thứ 4 ngày 19 th¸ng 1 n¨m 2011
.
TẬP ĐỌC:
TIẾNG RAO ĐÊM.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện hơi chậm, trầm buồn phù hợp với tình huống mỗi đoạn đọc đúng tự nhiên tiếng rao, tiếng la, tiếng kêu …
3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong truyện, hiểu nội dung truyện: ca ngợi hoạt động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Tiếng rao đêm.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia đoạn bài văn để luyện đọc cho học sin
Giáo viên kết hợp luyện đọc cho học sinh, phát âm tr, r, s.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải, giáo viên kết hợp giàng từ cho học sinh.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn 1 và 2 của bài rồi trả lời câu hỏi.
Nhân vật “tôi” nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?
Nghe tiếng rao, nhân vật “tôi” có cảm giác như thế nào?
Em hãy đặt câu với từ buồn não nuột?
Chuyện gì bất ngờ xảy ra vào lúc nữa đêm?
Đám cháy được miêu tả như thế nào?
Em hãy gạch dưới những chi tiết miêu tả đám cháy
Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại.
Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả góp phần làm nổi bật ấn tượng về nhân vật như thế nào?
Giáo viên chốt cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả rất đặc biệt, tác giả đã đưa người đọc đi từ bất ngờ này đến bất ngờ khác góp phần làm nổi bật ấn tượng về nhân vật anh là người bình thường nhưng có hành động dũng cảm phi thường.
Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi.
Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của công dân trong cuộc sống
v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn, cách đọc, nhấn giọng, ngắt giọng đoạn văn sau
v Hoạt động 4: Củng cố.
Cho học sinh chia nhóm thảo luận tìm nội dung chính của bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Lập làng giữ biển”.
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh lắng nghe, trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc bài.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc các từ phát âm sai.
1 học sinh đọc từ chú giải học sinh nêu thêm những từ các em chưa hiểu.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2.
Vào các đêm khuya tỉnh mịch.
Buồn não nuột.
Lời rao nghe buồn não nuột.
Một đám cháy bất ngờ bốc lửa lên cao.
Học sinh gạch chân các từ ngữ miêu tả đám cháy.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Là người bán bánh giò, là người hàng đêm đều cất lên tiếng rao bán bánh giò.
Sự xuất hiện bất ngờ của đám cháy, người đã phóng ra đường tay ôm khư khư cái bọc bị cây đỗ xuống tường, người ta cấp cứu cho người đàn ông, phát hiện anh là thương binh, chiếc xe đạp, những chiếc bánh giò tung toé, anh là người bán bánh giò.
Học sinh phát biểu tự do.
Gặp sự cố xảy ra trên đường, mỗi người dân cần có trách nhiệm giải quyết, giúp đỡ thì
File đính kèm:
- Tuan 21.doc