Người công dân số 1.
I.Mục tiêu.
+Biết đọc văn bản kịch. Cụ thể:
-Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.
-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp, với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
+Hiểu nội dung phần 1 của đoạn trích kịch: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng nếu có.
-Bảng phụ.
42 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 19 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A1
Tuần 19
Thứ/ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày1/1
Tập đọc
37
Người công dân số 1
Toán
91
Diện tích hình thang
Chính tả
19
Nghe-viết:Nhà yêu nước ….o/ô
Đạo đức
19
Em yêu quê hương(tiết 1)
Lịch sử
19
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
Thứ ba
Ngày 2/1
Thể dục
37
Bài 37
Toán
92
Luyện tập
LT&câu
37
Câu ghép
Khoa học
37
Dung dịch
Kể chuyện
19
Chiếc đồng hồ
Thứ tư
Ngày 3/1
Tập đọc
38
Người công dân số 1(tiếp)
Toán
93
Luyện tập chung
TLV
36
Luyện tập tả người-dựng đoạn mở bài
Kỹ thuật
19
Một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta
Địa lí
19
Châu Á
Thứ năm
Ngày 4/1
Thể dục
38
Bài 8
Toán 2tiết
94
Hình tròn,đường tròn-luyện tập
LT&câu
38
Cách nối các vế câu ghép
Thứ sáu
Ngày 5/1
Toán
95
Chu vi hình tròn
TLV
38
Luyện tập tả người
Khoa học
38
Sự biến đổi hoá học
Âm nhạc
19
Bài 19
HĐNG
19
Tìm hiểu cảnh đẹp đất nước
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2007
Môn: Tiếng Việt
Bài:37
Người công dân số 1.
I.Mục tiêu.
+Biết đọc văn bản kịch. Cụ thể:
-Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.
-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp, với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
+Hiểu nội dung phần 1 của đoạn trích kịch: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng nếu có.
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu bài.
2 Luyện đọc.
HĐ1; GV đọc cả bài một lượt.
HĐ2: HS đọc nôí tiếp.
HĐ3: HDHS đọc cả bài.
4 Tìm hiểu bài.
5 Đọc diễn cảm.
6 Củng cố dặn dò
-GV giới thiệu bài mới cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho một HS đọc phần nhân vật và cảnh trí.
-GV đọc trích đoạn kịch: Cần đọc vơí giọng rõ ràng, mạch lạc, thay đổi linh hoạt. phân biệt lời tác giả với lời nhân vật, phân biệt lời hai nhân vật anh Thành và anh Lê, nhớ thể hiện tâm trạng khác nhau của từng người cụ thể:
+Giọng anh Thành: Chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng, thể hiện sự suy ngĩ trăn trở về vận nước.
+Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người có tinh thần yêu nước.
-Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Sao lại thôi? Vào sài gòn làm gì?....
-GV chia đoạn : 3đoạn.
-Đ1: Từ đầu đến vào Sài Gòn làm gì?
-Đ2: Tiếp theo đến ở Sài Gòn này nữa.
-Đ3: Phần còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-HD HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Phắc tuya, Sa –xơ-lu Lô –ba, phú Lẵng sa..
-Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Cho HS đọc bài.
+Đ1:
H: Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Anh có giúp được không.
+Đ2:
H: Những câu nói của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
GV: Những câu nói ấy thể hiện sự lo lắng của anh Thành về nước.
H: Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau.
Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy.
GV: Câu chuyện giữa hai người không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩa khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việ làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày, còn anh Thành nghĩ đến việc cứu dân, cứu nước.
-Cho HS đọc phân vai.
-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 1 để HS luyện đọc.
-GV đọc mẫu.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.
H: Em hãy nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch trang 10.
-Nghe.
-Một HS đọc.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS nối tiếp đọc.
-HS đọc từ ngữ khó.
-1 HS đọc chú giải.
-3 HS giải nghĩa từ.
-HS đọc theo cặp.
-2 HS đọc cả bài HS làm việc cá nhân hoặc nhóm.
-HS đọc thầm phần giới thiệu nhân vật và cảnh trí.
-Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn và anh đã kiếm được việc cho anh Thành.
-Các câu nói đó là;
-Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau…. không!
……….
-Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việ làm cho anh thành. Anh Thành lại không nói đến chuyện đò.
-Anh Thành không trả lời vào câu hỏi của anh Lê: Cụ thể.
-Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn làm gì?.............
-Một HS đọc lời người dẫn chuyện, một đọc lời anh Lê và một đọc lời anh Thành.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
-HS đọc theo nhóm 3.
-3 Nhóm lên thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
Toán Tiết 91 : Diện tích hình thang
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hình thành công thức tính diện tích của hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan.
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh ghi nhớ, vận dụng công thức để tính diện
tích hình thang nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
+ HS: Chuẩn bị 2 tờ giấy thủ công kéo.
III. Các hoạt động dạy-học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Hình thang “.
Học sinh sửa bài 3, 4. Nêu đặc điểm của hình thang.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Diện tích hình thang “.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành công thức tính diện tích của hình thang.
Phương pháp:, Thực hành, quan sát, động não.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ghép hình – Tính diện tích hình ABCD.
Hình thang ABCD ® hình tam giác ADK.
- Cạnh đáy gồm cạnh nào?
Tức là cạnh nào của hình thang.
Chiều cao là đoạn nào?
Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK.
Nêu cách tính diện tích hình thang ABCD.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan.
Phương pháp: Thực hành, động não.
Bài 1:
GV hỏi lại cách tính diện tích hình thang
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm phần ( a)
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông :
+ Quan sát H (b) , em có nhận xét gì về chiều cao và cạnh bên của hình thang ?
Bài 3:
- GV gợi ý : Trước hết ta phải tìm chiều cao
- Giáo viên nhận xét và chốt lại.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại cách tính diện tích của hình thang.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học sinh làm bài 3/ 94
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học
Hát
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh thực hành nhóm cắt ghép hình
A B
M
D
H C K
( B) (A)
- CK và CD ( CK = AB ) .
DK
AH ® đường cao hình thang
S =
S =
Lần lượt học sinh nhắc lại công thức diện tích hình thang.
Hoạt động cá nhân.
HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang
HS làm bài dưới hình thức thi đua
HS nêu cách tính
HS sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Quan sát hình (a) và vận dụng công thức để giải bài
- HS đổi bài và sửa chéo lẫn nhau .
+ Trong hình thang vuông , chiều cao chính là cạnh bên của hình thang .
HS làm bài và sửa bài .
- HS đọc đề bài , tóm tắt và nêu hướng giải bài .
- HS lên bảng giải .
- Cả lớp làm vở và nhận xét
Hoạt độngcá nhân.
Thi đua cá nhân.
Tính diện tích hình thang ABCD.
A B
10 cm
D 15 cm C
RÚT KINH NGHIỆM
Môn: Chính tả :Nghe-viết: Tiết 19
Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
Phân biệt âm đầu r/d/gi; âm chính o/ô
I.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng chính tả bài nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
-Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai nếu có.
-Bút dạ và 3,4 tờ giấy khổ to hoặc bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy-học
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu bài.
2 HD nghe viết.
HĐ1: HD chính tả.
HĐ2: GV đọc cho HS viết.
HĐ3:; Châm, chữa bài.
3 Làm bài tập chính tả.
HĐ1: Làm bài tập 2.
HĐ2: Làm bài tập 3.
4 Củng cố dặn dò
-GV giới thiệu bài mới cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đọc bài chính tả: Đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác những từ ngữ HS dễ viết sai.
H: Bài chính tả cho em biết điều gì?
GV: Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của nước ta. Trước lúc hi sinh, ông đã có một câu nói lưu danh muôn thủa " Khi nào đất này hết cỏ, nước Nam ta mới hết người đánh tây.
GV: Các em chú ý viết hoa những tên riêng có trong bài: Nguyễn Trung Trực, vàm cổ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kì, Tây.
-Cho HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai chài lưới, nổi dậy, khẳng khái…
-GV đọc từng câu hoặ từng cụm từ cho HS viết đọc 2=>3 lần.
-GV đọc lại bài chính tả một lượt.
-GV chấm 5-7 bài.
-Nhận xét chúng.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập+ bài thơ.
-GV giao việc.
-Các em chọn r,d hoặc gi để điền vào ô số 1 cho đúng.
-Ô số 2 các em nhớ chọn o hoặc ô để điền vào, nhớ thêm dấu thanh thích hợp.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả theo hình thức tiếp sức GV dán 3 tờ giấy đã ghi sẵn bài 1.
Cách chơi: GV chia nhóm: Mỗi nhóm 7 HS. Theo lệnh của GV mỗi em lên bảng điền một chữ cái. Lần lượt 7 em lên. Em cuối cùng điền xong đọc lại bài thơ nếu 2 nhóm cùng điền xong một lúc thì nhóm sau chỉ cần nói chữ cái mình đã điền.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Tháng giêng của bé.
Đồng làng vương chút heo may.
…………………
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
-GV chọn câu a hoặc b cho lớp làm.
Câu 3a.
-Cho HS đọc yêu cầu BT và đọc truyện vui.
-GV giao việc: Trong câu chuyện vui còn một số ô trống. Các em có nhiệm vụ tìm tiếng bắt đầu bằng r,d hoặc gi để điền vào chỗ trống đó sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả GV chỉ đưa bảng phụ đã chép sẵn BT 3a lên nếu làm cá nhân.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Các tiếng lần lượt cần điền là ra, giải, già, dành.
-Câu 3b.
Cách làm tương tự như câu 3a.
Kết quả đúng.
Hoa gì đơn lửa rực hồng.
Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị vàng.
……..
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS nhớ để kể lại được câu chuyện Làm việc cho cả bà thời; học thuộc lòng hai câu đố.
-Nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm lại bài chính tả một lần.
-Ca ngợi Nguyễn Trung Trực, nhà yêu nước của dân tộc.
-HS gấp sách giáo khoa.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-HS đổi vở cho nhau. Soát lỗi, đổi chiếu với SGK để soát lỗi.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân hoặc theo nhóm như bài 2.
-1 HS lên làm trên bảng lớp, cả lớp dùng bút chì viết vào SGK tiếng cần điền.
-Lớp nhận xét bài làm trên bảng lớp của bạn.
-HS ghi kết quả đúng vào vở bài tập.
-HS làm bài theo cặp.
Môn : Đạo Đức
Bài 9 :
Em yêu quê hương. ( T1)
I) Mục tiêu:
-Mọi người cần phải yêu quê hương.
-Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
II)Tài liệu và phương tiện :
-Giấy, bút màu.
- Dây, kẹp, nẹp, đẻ treo tranh.
- Thẻ bày tỏ ý kiến.
- Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND
GV
HS
1.Kiểm tra bài củ: (5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Tìm hiểu truyện cây đa làng em.
MT: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.
HĐ2:Làm bài tập1 SGK
MT:HS nêu được những việc làm hiện tình yêu quê hương.
HĐ3:Liên he thực tế.
MT:HS nêu đựơc những việc các em đã làm để thể hiện tình yêu quê hương mình.
3.Củng cố dặn dò: ( 5)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nêu những việc làm của cá nhân thể hiện việc hợp tác với những người xung quanh ?
-Nêu lại nội dung bài học trước ?
* Nhận xét chung.
* Đọc bài thơ " vẽ quê hương " hướng dẫn và GT bài.
-Ghi đề bài lên bảng.
* Cho HS đọc thầm tryện cây đa làng em.
-Thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
* Nhận xét rút kết luận : Bạn Hà đã góp tiền để chũa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà.
* Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
- Yêu câu đại diện nhóm lên trình bày.
* Nhận xét rút kinh nghiệm: Trửờng hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương.
* Rút kết luận SGK.
-Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
* Yêu cầu HS trao đổi với nhau theo câu hỏi:
- Bạn quê ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ?
-Bạn đã làm được những gì để thể hiện tình yêu quê hương ?
-Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
* Nhận xét tuyên dương HS có việc làm tốt.
* Suy nghĩ vẽ một bức tranh nói về mong muốn của em thực hiện cho quê hương.
-Các nhóm suy tầm tranh, ảnh, các bài hát, câu ca dao nói về tình yêu quê hương đất nước.
-Nhận xét tiết học,
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Lắng nghe nêu nội dung bài thơ.
- Nêu lại đầu bài.
* Đọc thầm cả lớp.
-2 HS đọc câu hỏi SGK.
-Lmà việc theo nhóm, thảo luận các câu hỏi.
-Lần lượt 4 nhóm lên trình bày.
* Nhận xét rút kinh nghiệm chung.
* Làm việc theo cặp.
-Đọc yêu cầu bài tập 2 và thảo luận cách giải quyết.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét rút kết luận.
* 3 HS đọc lại kết luận SGK.
-Đọc ghi nhớ.
* Thao luận trao đổi cặp đôi.
-Nêu quê hương nơi sinh ra bố, mẹ mình.
-Nêu những việc làm cụ thể, phù hợp lứa tuổi các em.
-Đại diện HS trình bày trước lớp.
-1,2 HS nêu bằng việc làm thực tế.
* Nêu những suy nghĩ của bản thân mình về những việc làm cho quê hương.
- Các nhóm chuẩn bị cho bài học sau.
-Nêu lại nội dung bài học,
LỊCH SỬ Tiết 19
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ, sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ.
2. Kĩ năng: - Nêu sơ lược diễn biến và ý nghĩa chiến dịch Điện Biên Phủ.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào tinh thần chiến đấu của nhân dân ta.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính VN. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ, phiếu học tập.
+ HS: Chuẩn bị bài. Tư liệu về chiến dịch.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
18’
7’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới.
Hãy nêu sự kiện xảy ra sau năm 1950?
Nêu thành tích tiêu biểu của 7 anh hùng được tuyên dương trong đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tạo biểu tượng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
Mục tiêu: Học sinh nắm sơ lược diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
Giáo viên nêu tình thế của Pháp từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới đến năm 1953. Vì vậy thực dân Pháp đã tập trung 1 lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại để xây dựng tập đoàn cứ điểm kiên cố nhất ở chiến trường Đông Dương tại Điện Biên Phủ nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành lại thế chủ động chiến trường và có thể kết thúc chiến tranh. (Giáo viên chỉ trên bản đồ địa điểm Điện Biên Phủ)
Nội dung thảo luận:
Điện Biên Phủ thuộc tỉnh nào? Ở đâu? Có địa hình như thế nào?
Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo đài khổng lồ không thể công phá”.
Mục đích của thực dân Pháp khi xây dựng pháo đài Điện Biên Phủ?
® Giáo viên nhận xét ® chuyển ý.
Trước tình hình như thế, ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
Thảo luận nhóm bàn.
Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và kết thúc khi nào?
Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Điện Biên Phủ?
® Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu theo các ý sau:
+ Đợt tấn công thứ nhất của bộ đội ta.
+ Đợt tấn công thứ hai của bộ đội ta.
+ Đợt tấn công thứ ba của bộ đội ta.
+ Kết quả sau 56 ngày đêm đánh địch.
® Giáo viên nhận xét + chốt (chỉ trên lượt đồ).
Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc?
+ Chiến thắng có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đấu tranh của, nhân dân các dân tộc đang bị áp bức lúc bấy giờ?
® Rút ra ý nghĩa lịch sử.
Chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định Giơ-ne-vơ đã chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (7-5-1954), đã kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp, phá tan cách đô hộ của thực dân Pháp, hòa bình được lập lại, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, CMVN bước sang giai đoạn mới.
v Hoạt động 2: Làm bài tập.
Mục tiêu: Rèn kỹ năng nắm sự kiện lịch sử.
Phương pháp: Thực hành , thảo luận.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm.
N1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương vào năm 1953 – 1954.
N2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
N3: Nêu những sự kiện tiêu biểu, những nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
N4: Nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
® Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Vấn đáp, động não.
Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ?
Nêu 1 số câu thơ về chiến thắng Điện Biên.
® Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bị: Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ Độc lập dân tộc “
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, nhóm.
- Học sinh đọc SGK và thảo luận nhóm đôi.
Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1 thung lũng được bao quanh bởi rừng núi.
- Pháp tập trung xây dựng tại đây 1 tập đoàn cứ điểm với đầy đủ trang bị vũ khí hiện đại.
Thu hút lực lượng quân sự của ta tới đây để tiêu diệt, đồng thời coi đây là các chốt để án ngữ ở Bắc Đông Dương.
Học sinh thảo luận theo nhóm bàn.
® 1 vài nhóm nêu (có chỉ lược đồ).
® Các nhóm nhận xét + bổ sung.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh lập lại (3 lần).
Hoạt động nhóm (4 nhóm).
Các nhóm thảo luận ® đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
® Các nhóm khác nhận xét lẫn nhau.
Hoạt động lớp.
Thi đua theo 2 dãy.
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2007
THỂ DỤC
Bài:37
Trò chơi "đua ngựa" và "lò cò tiếp sức"
I.Mục tiêu:
-Ôn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Chơi hai trò chơi "Đua ngựa" và " lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-HS chạy chậm thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai.
*Chơi trò chơi khởi động do GV chọn.
B.Phần cơ bản.
-Chơi trò chơi " Đua ngựa".
-GV nhắc lại cách chơi, quy định chơi, cho HS chơi thử 1 lần rối mới chơi chính thức có phân thắng thua. Tổ thắng được biểu dương, tổ tua sẽ bị phạt.
*Ôn đi đều theo 2-4 hàng dọc và đổi chân khi đi sai nhịp.
-Thi đua giữa các tổ với nhau.
-Đi đều trong khoảng 15-20m. GV biểu dương tổ tập đều, đúng và không ai đi sai nhịp hoặc có người đi sai nhịp nhưng đổi chân được ngay, tổ kém nhất sẽ phải cõng bạn trong khoảng cách vừa thi đi đều.
-Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức".
-Cho HS nhắc lại cách chơi rồi mới chơi. Các tổ thi đua với nhau dưới sự điều khiển của GV, đề phòng không để xảy ra chấn thương cho các em. Sau một lần chơi, GV có thể tăng thêm yêu cầu, đảo vị trí giữa các em, khích lệ Hs tham gia nhiệt tình và thể hiện quyết tâm của toàn đội chơi.
C.Phần kết thúc.
-Đi thường, vừa đi vừa hát vừa thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học.
-GV giao bài tập về nhà: ôn động tác đi đều.
6-10'
1-2'
1'
1'
1-2'
18-22'
5-7'
5'
6-8'
4-6'
1-2'
2-3'
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Tiết 92 : Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Vận dụng công thức đã học để tính diện tích hình thang.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
+ HS: Chuẩn bị 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Diện tích hình thang.
Học sinh sửa bài nhà
Nêu công thức tính diện tích hình thang.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Hình thang.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành công thức tính diện tích hình thang.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình thang.
Giáo viên lưu ý học sinh tính với dạng số, số thập phân và phân số.
Bài 2:
- GV đánh giá bài làm của HS .
v Hoạt động 2: Rèn HS kĩ năng quan sát hình vẽ kết hợp với sử dụng công thức tính diện tích hình thang và kĩ năng ước lượng để giải bài toán về diện tích
Bài 3:
- GV gọi HS nêu kết quả
- GV đánh giá bài làm của HS
v Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nêu lại cách tìm diện tích hình thang
5. Tổng kết - dặn dò:
Làm bài 1, 2 / 94
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề – Chú ý các đơn vị đo.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề và tóm tắt .
Học sinh làm bài.
Tìm đáy lớn – Chiều cao.
Diện tích … (Đổi ra a)
Số thóc thu hoạch.
Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh làm bài và sửa bài .
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- HS nêu và làm bài thi đua .
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Luyện từ và câu
Câu ghép.
I.Mục đích – yêu câu.
-Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
-Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xách định đượ vế câu trong câu ghép; đặt được câu ghép.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập nếu có.
-Bảng phụ.
-Bút dạ và vài tờ giấy khổ to.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu bài.
2 Nhận xét.
HĐ!: Làm câu 1.
HĐ2: Làm câu 2.
HĐ3: Làm câu 3.
4 Ghi nhớ.
5 Luyện tập.
HĐ1: Làm bài 1.
HĐ2: Làm bài 2.
HĐ3: Làm bài 3.
4 Củng cố dặn dò
-GV giới thiệu bài mới cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc: Các em cần đọc kĩ đoạn văn của Đoàn Giỏi, chú ý cách viết câu, nắm được nội dung chính của đoạn văn và chỉ rõ đoạn văn có mấy câu, dùng bút chì đánh dấu thứ tự các câu trong SGK, Sau đó, xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.
-Cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng GV đưa bảng phụng đã chuẩn bị kết quả đúng lên cho HS quan sát, GV giải bảng.
-Cho HS đọc yêu cầu của câu 2.
-GV giao việc: Các em cần xếp 4 câu trên vào nhóm.
a)Câu đơn (Câu có 1 cụm từ C-V)
b)Câu ghép có nhiều cụm từ C-V ngang hàng.
-Cho HS làm việc: Các em không cần viết lại cả câu, chỉ cần xếp bằng số thứ tự các câu đã làm ở câu 1.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a)Câu đơn: Câu 1.
b)Câu ghép: Câu 2,3,4.
-GV chốt lại kết quả đúng. Không tách mỗi cụm từ C-V trong các câu ghép trên thành một câu đơn được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu tách ra sẽ tạo nên một chuỗi câu rơì rạc không gắn kết với nhau về nghĩa.
-Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Cho HS xung phong nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1, và đọc đoạn văn.
-GV giao việc: Hai việc.
-Tìm câu g
File đính kèm:
- tuan19.doc