TẬP ĐỌC : Tiết 51
Nghĩa thầy trò.
I.Mục tiêu yêu cầu:
-Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài.
-Hiẻu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
36 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4481 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 26 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
KHỐI:5 Tuần 26
Thứ/ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày
12-3
Tập đọc
51
Nghĩa thầy trò
Toán
126
Nhân số đo thời gian với một số
Chính tả
26
N/V:Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
Đạo đức
26
Em yêu hoà bình (t1)
Lịch sử
26
Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không
Thứ ba
Ngày
13-3
Thể dục
51
Môn thể thao tự chọn T/C”chuyền …bóng…”
Toán
127
Chia số đo thời gian với một số
LTVC
51
MRVT: truyền thống
Khoa học
51
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
k Kể chuyệKể chuyện
26
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Thứ tư
Ngày
14-3
Tập đọc
52
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
Toán
128
Luyện tập
TLV
51
Tập viết đoạn đối thoại
Kĩ thuật
26
Lắp xe chở hàng (T2)
Địa lí
26
Châu Phi (tt)
Thứ năm
Ngày
15-3
Mĩ thuật
26
VTT:Tập kể kiểu chữ in hoa nét … đậm
Thể dục
52
Môn thể thao tự chọn T/C”chuyền …bóng…”
Toán
129
Luyện tập chung
LTToán
GVTS
LTVC
52
LT thay thế từ ngữ để liên kết câu
Thứ sáu
Ngày
16-3
Toán
130
Vận tốc
TLV
52
Trả bài văn tả đồ vật
Khoa học
52
Sự sinh sản của thực vật có hoa
Am nhạc
26
HHB: Em vẫn nhớ trường xưa
HĐNG
26
Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2007
TẬP ĐỌC : Tiết 51
Nghĩa thầy trò.
I.Mục tiêu yêu cầu:
-Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài.
-Hiẻu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài.
3Luyện đọc.
HĐ1: Cho HS đọc bài văn.
HĐ2: Cho HS đọc đoạn trước lớp.
HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm.
4 Tìm hiêu bài.
5 Đọc diễn cảm.
6 Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đ1; Từ đầu đến "mang ơn rất nặng".
Đ2: Tiếp theo đến "Tạ ơn thầy".
Đ3; Phần còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ khó: Tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng.
-Cho HS đọc cả bài.
-Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trang trọng.
.Lời thầy Chu nói với học trò: ôn tồn, thân mật.
.Lời thầy nói với cụ đồ già; kinh cẩn.
+Đ1:
H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
H: Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo chu.
+Đ2:
H: Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào?
H: Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy Chu đối với thầy giáo cũ.
+Đ3:
H: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
H: Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao…
-GV truyền thống tôn sự trọng đạo mọi thế hệ người Việt Nam bồi đắp, giữ gìn bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
-Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc đúng, hay.
H: Bài văn nói lên điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm các truyện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sự trọng đạo của dân tộc Việt Nam.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-2 HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc thầm theo trong SGK.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc nối tiếp.
-HS nối tiếp nhau đọc hết bài.
-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-Nhiều HS giai nghĩa từ trong SGK.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đến để mừng thọ thầy thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy, người đã dạy dỗ dìu dắt họ trưởng thành.
-Từ sáng sơm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầy để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sach quý…..
-1 HS đọc thành tiếng.
-Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thủa vỡ lòng.
-Thầy mời các học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thâỳ cung kính thưa cụ.
"Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy…
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đó là 3 câu.
-Uống nước nhờ nguồn.
-Tôn sư trọng đạo.
-Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
-HS có thể trả lời.
-Không thầy đó mày làm nên.
-Kính thầy yêu bạn.
-Muốn sang thì bắc cầu kiều.
-Muốn con hay chữ phai yêu lấy thầy…..
-3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm hết bài văn. Cả lớp lắng nghe.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một vài HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
TOÁN: Tiết 126 :
Nhân số đo thời gian với một số
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Bước đầu biết cách tính và đặt tính nhân số đo thời gian với 1 số.
2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng phép nhân số đo thời gian với 1 số, vận dụng giải các bài toán.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng..
+ HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ
4’
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
* HĐ1:
* HĐ2:
Bài 1
Bài 2:
Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
® Giáo viên ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
Phương pháp: Giảng giải, thực hành, đàm thoại.
* Ví dụ: 2 phút 12 giây ´ 4.
Giáo viên chốt lại.
Nhân từng cột.
Kết quả nhỏ hơn số qui định.
* Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian?
Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng.
Đặt tính.
Thực hiện nhân riêng từng cột.
Kết quả bằng hay lớn hơn ® đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, Thực hành.
- Yêu cầu h/s đọc đề.
- H/s làm bài lần lượt vào bảng con.
- Nhận xét - Tuyên dương .
- Yêu cầu h/s đọc đề.
- Cho h/s làm bài vào vở , 1 h/s làm bảng lớp.
- Giáo viên chốt bằng lưu ý học sinh nhìn kết quả lớn hơn hoặc bằng 1 đơn vị lớn hơn phải đổi.
- Nhận xét - Tuyên dương .
-Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
-Học sinh lần lượt tính.
Nêu cách tính trên bảng.
Các nhóm khác nhận xét.
2 phút 12 giây
x 4
8 phút 48 giây
Học sinh nêu cách tính.
Đặt tính và tính.
Lần lượt đại điện nhóm trình bày.
Dán bài làm lên bảng.
Trình bày cách làm. 2
phút 28 giây
x 9
47 phút 52 giây
5 phút 28 giây
x 9
45 phút 252 giây
5 phút 28 giây
x 4
45 phút 252 giây
= 49 phút 12 giây.
Các nhóm nhận xét và chọn cách lam,2 đúng – Giải thích phần sái.
Học sinh lần lượt nêu cách nhân số đo thời gian.
Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh đọc đề – làm bài.
Đáp số:
a) 9 gờ 36 phút b) 24,6 giờ
17 giờ 32 phút
62 phút 5 giây
13,6 phút
28,5giây .
-Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Giải
Thời gian bé Lan ngồi trên đu là :
1phút25 giây x 3 = 4phút15giây
Đáp số : 4phút 15giây
Sửa bài.
3. Củng cố dặn dò:
Dãy cho bài, dãy làm (ngược lại).
Ôn lại quy tắc.
Chuẩn bị: Chia số đo thời gian.
Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ: Tiết 26
Nghe-viêt: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
Ôn tập về quy tắc viết hoa.
Viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:
-Nghe viết đúng chính tả bài Lịch sử ngày Quốc tề Lao động.
-Ôn tập quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài, làm đúng các BT.
II.ĐỒ DUNG DẠY HỌC.
-Giâý khổ to viết quy tắc, viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
-Bút dạ và 2 phiếu khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND, TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài.
HĐ1: HD chính tả.
HĐ2: Cho HS viết chính tả.
HĐ3: Chấm, chữa bài.
4 Làm bài tập.
5 Củng cố dặn dò
-GV gọi một vài HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài chính tả nói điều gì?
-Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: Chi –ca-gô, Niu Y-oóc, Ban –ti-mo…
-GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu cho HS viết 2 lần.
-GV đọc lại toàn bài chính tả.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét.
-Cho HS đọc yêu cầu và bài tác giả bài "Quốc tế ca".
-GV giao việc.
-Đọc thầm lại bài văn.
-Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch trong SGK).
-Nêu cách viết các tên riêng đó.
-Cho HS làm bài. GV phát bút dạ và phiếu cho 2 HS làm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+Tên riêng và quy tắc viết tên riêng đó. Ơ –gien, Pô-chi-ê… Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phần của tên. Giữa các tên trong một bộ phân của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
…
+GV giải thích thêm.
. Công xã Pa ri: Tên môt cuộc cách mạng viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
.Quôc tế ca: Tên môt tác phẩm viết hoa chứ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài, nhớ nội dung bài, về nhà kể cho người thân nghe.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-Giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5.
-HS luyện viết trên nháp.
-HS đọc thầm lại bài chính tả.
-HS gấp SGK.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-HS đổi với cho nhau để sửa lỗi.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-2 HS làm vào phiếu.
-Cả lớp làm vào vở bài tập hoặc làm vào nháp.
-2 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Đạo Đức: Tiết 26
Em yêu hoà bình. ( T1)
I) MỤC TIÊU:
- Gía trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động boả vệ hoà bình do trường, địa phương tổ chức.
- Yêu hoà bình, quí trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II)TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh, ảnh về cuộc của trẻ em và nhân dân nơi có chiến tranh.
- Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu hi và nhân dân Việt Nam, thế giới.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
ND
GV
HS
1.Kiểm tra bài củ: (5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1: Tìm hiểu thông tin ( trang 37 SGK)
MT:HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
HĐ2:Bày tỏ thái độ ( BT1 SGK)
MT:HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
HĐ3:Làm bài tập 2 SGK
MT:HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
Là
HD4: bài tập 3
MT: HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình.
3.Củng cố dặn dò: ( 5)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nêu một số truyền thống về đất nước Việt Nam mà em biết ?
- Nêu những việc làm của cá nhân để góp phần xây dựng tương lai đất nước giàu đẹp.
* Nhận xét chung.
* Cho HS hát bài trái đất này của chúng em, dẫn dắt để giới thiệu bài.
- Ghi đề bài lên bảng.
* Yêu cầu HS quan sát các tramh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em cácvùng có chiến tranh, về sự tàn phá có chiến tranh và trả lời câu hỏi:
- Em thấy gì trong các tranh ảnh đó ?
-Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi SGK.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Nhận xét rút Kết luận :
- Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đối nghèo, …Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Lần lượt đọc các ý kiến trong bài tập.
- Yêu cầu HS giơ thẻ sau mỗi ý kiến.
-Mời một số HS giải thích một số ý kiến.
* Nhận xét, rút kết luận :
- Các ý kiến a, d, là đúng ; các ý kiếnb,c, là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
* Yêu cầu HS làm bài tập 2 theo cá nhân.
-Một số bạn trình bày ý kiến với bạn ngồi bên cạnh, trình bày trước lớp.
* Nhận xét, tổng kết : Đẻ bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong cácmối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, các quốc gia,.. Việc làm b,c trong bài tập 2 là đúng.
* Cho HS thảo luận nhóm bài tập 3.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung.
* Nhận xét, rút kết luận : Khuyến khích HS tham gia bằng những việc làm phù hợp với bản thân mình.
* Gọi hs đọc ghi nhớ.
* Sưu tầm tranh, ảnh về bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới ; các bài thơ, tranh , ảnh về chủ đề hoà bình.
-Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* HS hát đồng thanh bài hát.
-Nêu lại đề bài.
* Quan sát các tranh, thảo luận nhóm các bức tranh tìm câu trả lời.
-Nêu các nội dung bức tranh.
-1 HS đọc các câu hỏi SGK.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lắng nghe nhận xét.
* Nêu những hậu quả mà chiến tranh gây ra cho đất nước ta, mà các em biết.
* 2,3 HS nêu lại kết luận.
* Lắng nghe các ý kiến, suy nghĩ để có kết quả.
-Trình bày ý kiến theo thẻ của các nhân.
-Sau mỗi ý kiến HS giơ thể bày tỏ ý kiến.
-Nhận xét các ý kiến đúng, hoặc sai.
-Nêu các ý kiến tổng hợp.
* Đọc bài tập 2 SGK và suy nghĩ tìm cách giải quyết.
-Trao đổi ý kiến với bạn ngồi bên cạnh.
-Láng nghe góp ý cácý kiến các bạn trình bày.
* Nhận xét rút kết luận.
-3 HS nêu lại kết luận.
* Đọc bài tập 3, thảo luận nêu cách làm.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Nêu những việc làm phù hợp với bản thân của các em.
* 3 HS đọc lại ghi nhớ.
-Chuẩn bị theo nhóm các yêu cầu của giáo viên cho bài tập sau.
Lịch sử: Tiết 26
Chiến thắng"điện biên phủ trên không"
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS nêu được:
- Từ ngày 18 đến ngày 30/12/1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt HNội.
- Quân và dân ta chiến đấu anh dũng làm nên một " Điện BP trên không".
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
-Bản đồ thành phố HNội, các hình minh hoạ trong SGK…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND - TL
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ 3-4'
2.Bài mới
GTB 1-2'
HĐ1:Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá HNội.7-10'
HĐ2:Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến 12-15'
HĐ3:Ý nghĩa của chiến thắng 12 gnày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại
12-15'
3.Củng cố, dặn dò 3-4'
-Gọi HS lên bảng hỏi và yêu càu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền sài gòn sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
- Nêu những điều em biết về máy bay B52?
-Đế quốc mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52?
-Gọi HS trình bày ý kiến.
-Bổ sung thêm cho HS:
- Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm để trình bày diễn biến 12 ngày đêm chống máy bay mĩ phá hoại của quân và dân HNội.
Cuộc chiến đấu chốn máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân HNội bất đầu và kết thúc vào ngày nào?
-Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?
Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 16/12/1972 trên bầu trời HNội.
- Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân HNội.
-Tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
-Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp để tìm hiểu ý nghĩa của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay mĩ phá hoại.
- Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dânmiền Bắc là chiến thắng ĐBP trên không?
-Nêu lại ý nghĩa của chiến thăng ĐBP trên không.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Nhẫn ét tiết học.
-Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- Từng cá nhân HS đọc SGK và rút ra câu trả lời.
Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, ta tiếp tục dành được nhiều thắng lợi trên chiến trường Miền Nam….
- Máy bay B52 là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời ấy, có thể bay cao 16 km…
- Mĩ ném bom vào HNội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta,…
-Nhận xét, bổ sung.
-Nghe.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, cùng thảo luận và ghi ý kiến của nhóm vào phiếu học tập.
- Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18/12/72 kéo dài 12 ngaỳ đêm đến ngày 30/12/1972.
-Mĩ dùng máy bay B52, loại máy bay chiến đấu hiện đại nhất ồ ạt ném bom…
- Ngày 26/12/1972, địch tập trung 105 lần chiếc máy bay b52, ném bam trúng hơn 100 địa điểm…
- Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan; 81 máy bay của Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi…
-4 đại diện của 4 nhóm lần lượt trình bày về từng vấn đề trên.
- Cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Vì chiến thắng này Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại ở VN và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa- ri…
-1-2 HS phát biểu cảm nghĩ về bức ảnh máy bay Mĩ bị bắn rơi ở ngoại thành HNội.
Thứ ba ngày 13 tháng 03 năm 2007
THỂ DỤC : tiết51
Môn thể thao tự chọn
trò chơi "chuyền và bắt bóng tiếp sức"
I.MỤC TIÊU:
-Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích và một số động tác bổ trở. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng được động tác nâng cao thành tích.
-Học trò chơi "chuyền và bắt bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được vào trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Phương tiện:GV và cán sự mỗi người 1 còi, 10-15 quả bóng 150g và 2-4 bảng đích hoặc mỗi HS 1 quả cầu 2-3 quả bóng rổ số 5, kẻ sân để tổ chức trò chơi và ném bóng.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai: do cán sự điều khiển.
-Ôn các động tác tay, chân vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp.
-Trò chơi khởi động do GV chọn.
-Kiểm tra bài cũ nội dung do GV chọn.
B.Phần cơ bản.
a)Môn thể thao tự chọn.
-GV chọn một trong hai nội dung đá cầu hoặc ném bóng dưới đấy để dạy cho HS khi đã chọn nội dung nào, cần dạy tiếp nội dung đó ở các bài tiếp theo để bảo đảm tính hệ thống. Đối với GV chuyên trách và những GV có nguyện vọng dạy cả hai nội dung.
+Đá câù:
-Ôn tâng cầu bằng đùi. Tập theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang. Phương pháp dạy do GV sáng tạo hoặc theo thứ tự sau: Nêu tên động tác, GV hoặc cán sự hay một HS giỏi làm mẫu, giải thích động tác. Chia tổ cho HS tự quản tập luyện, GV giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra.
-Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. Đội hình tập như trên. GV nêu tên động tác, cho một nhóm ra làm mẫu, GV hoặc 1 HS nhắc lại những điểm cơ bản của động tác, chia tổ cho HS tự quản tập luyện.
+Ném bóng:
-Ôn tung bóng bằng tay, bắt bóng bằng hai tay. Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn hay các đội hình khác do GV chọn dựa trên thực tế của sân tập. Phương pháp dạy do GV sáng tạo hoặc có thể như sau: Nêu tên động tác, GV hoặc 1-2 HS giỏi làm mẫu, cho HS tập đồng loạt theo từng hàng hoặc cả lớp do GV điều khiển, xen kẽ có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai cho HS.
-Ôn ném bóng 150g. Đội hình tập theo sân và đích đã chuẩn bị. Phương pháp dạy do GV sáng tạo hoặc có thể như sau: nêu tên động tác, làm mẫu và nhắc lại những yêu cầu cơ bản của động tác. Cho HS tập theo khẩu lệnh thống nhất "chuẩn bị…. Ném."
b)Trò chơi "Chuyền và bắt bóng tiếp sức"
Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị. Phương pháp dạy do GV sáng tạo hoặc như sau: nêu tên trò chơi, cho 2 HS làm mẫu, GV giải thích, cho HS chơi thử 1-2 lần, GV có thể giải thích hoặc bổ sung hoặc nhấn mạnh những điểm cơ bản để tất cả HS nắm được cách chơi.
C.Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn.
-Trò chơi hồi tĩnh do GV chọn.
-GV nhận xét giờ học và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà. Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
6-10'
1'
1'
1'
1-2'
18-22'
14-16'
4-5'
9-11'
2-3'
11-13'
5-6'
4-6'
1'
2'
1-2'
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
TOÁN Tiết 127 :
Chia số đo thời gian cho một số
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết cách đặt tính và tính phép chia số đo thời gian.
2. Kĩ năng: - Biết thực hiện đúng phép chia số đo thời gian với một số. Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
3. Thái độ: - Tính chính xác, có ý thức độc lập khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: 2 ví dụ in sẵn
+ HS: Vở bài tập, bài soạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ
4’
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
* HĐ1:
* HĐ2:
Bài 1:
Bài 2:
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
“Chia số đo thời gian cho một số”
Thực hiện phép chia số đo thời gian với mot số.
Phương pháp: Phân tích, thực hành, đàm thoại.
Ví dụ 1: Hải thi đấu 3 ván cờ hết 42 phút 30 giây. Hỏi trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao lâu ?
Yêu cầu học sinh nêu phép tính tương ứng.
Giáo viên chốt lại.
Chia từng cột thời gian.
Ví dụ 2: Một vệ tinh nhân tạo quay xung quanh Trái Đất 4 vòng hết 7 giờ 40 phút. Hỏi vệ tinh đó quay xung quanh Trái Đất 1 vòng hết bao lâu ?
Chọn cách làm tiêu biểu của 2 nhóm nêu trên.
Yêu cầu cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt.
Chia từng cột đơn vị cho số chia.
Trường hợp có dư ta đổi sang đơn vị nhỏ hơn liền kề.
Cộng với số đo có sẵn.
Chia tiếp tục.
Thực hành.
Phương pháp: Thực hành.
- Yêu cầu h/s đọc đề.
- Cho h/s làm vào vở và nêu kết quả , lần lượt 2 h/s lên bảng thực hiện từng phần.
- Yêu cầu h/s đọc đề.
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm bảng lớp.
- Gợi ý:
Tìm t làm việc = giờ kết thúc – giờ bắt đầu.
- Nhận xét - Tuyên dương .
Học sinh lượt sửa bài 1.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Nêu cách tính của đại diện từng nhóm.
42 phút 30 giây 3
12
0 30 giây 14 phút 10 giây
0
Các nhóm khác nhận xét.
Chia từng cột.
Học sinh đọc đề.
Giải phép tính tương ứng (bàn bạc trong nhóm).
7 giờ 40 phút 4
3giờ= 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20
0
Học sinh nhận xét và giải thích bài làm đúng.
Lần lượt học sinh nêu lại.
-Học sinh thực hiện.
Đáp số :
a) 6phút 3giây
b) 7giờ 8phút
c) 1giờ 12phút
d) 3,1phút
- Đọc đề.
Học sinh làm bài.
Giải
Thời gian người thợ làm 3 dụng cụ là:
12 giờ - 7giờ30phút = 4giờ 30phút
Trung bình làm một dụng cụ hết số thời gian là:
4giờ30phút : 3 = 1giờ30phút
Đáp số : 1giờ30phút
Sửa bài.
3. Củng cố dặn dò:
GV hỏi lại cách chia số đo thời gian cho một số .HS nêu lại cách chia
Làm bài 1/ 136
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : Tiết 51
Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:
-Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học hoặc một vài trang phô tô.
Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to hoặc bảng nhóm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG.
ND, TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài.
3 Làm bài tập.
HĐ1: HDHS làm bài 1.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
4 Củng cố dặn dò
-GV gọi một vài HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
.Các em đọc lại dòng a,b,c.
.Khoanh tròn chữ a,b,c ở dòng em cho là đúng.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+Ý đúng là ý c:
GV: Truyền thống là từ ghép hán việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa là " trao lại, để lại cho người sau, đời sau". Tiếng thống có nghĩa là " Nối tiếp nhau không dứt".
-GV giao việc. GV phát bút dạ và phiếu khổ to cho 3 nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a)Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)là: Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống…
………..
c)Truyền có nghĩa là đưa vào nhập vào cơ thể người: Truyền máu, truyền nhiễm.
-GV chốt lại.
-Từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc có trong đoạn văn: Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
-Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: Nằm trò bếp thủa các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé Làng Gióng, vươn cả bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành HN của Hoàng Diệ
File đính kèm:
- Tuan 26.doc