Giáo án lớp 5 tuần 28 - Trường tiểu học Lăng Tô

Tập đọc

Một vụ đắm tàu.

I.Mục tiêu yêu cầu:

-Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài Li-vơ-Pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.

-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Ca ngợi tình bạn giữa Ma –ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng, của Giu-li-ét –ta; đức hi sinh cao thượng của câu bé Ma-ri-ô.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc trong SGK.

 

docx42 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3331 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 28 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG KHỐI:5 Tuần 27 Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Thứ hai Ngày 26-3 Tập đọc 55 Một vụ đắm tàu Toán 136 Luyện tập chung Chính tả 28 Nhớ-viết :Đất nước Đạo đức 28 Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (t1) Lịch sử 28 Tiến vào Dinh Độc Lập Thứ ba Ngày 27-3 Thể dục 55 Bài 55 Toán 137 Luyện tập chung LTVC 55 Ôn tập về dấu câu :Dấu chấm… chấm than. Khoa học 55 Sự sinh sản của động vật k Kể chuyệKể chuyện 28 Lớp trưởng lớp tôi. Thứ tư Ngày 28-3 Tập đọc 56 Con gái Toán 138 Luyện tập chung TLV 55 Tập viết đoạn đối thoại Kĩ thuật 28 Lắp xe cần cẩu(T1) Địa lí 28 Châu Mĩ(TT) Thứ năm Ngày 29-3 Mĩ thuật 28 Chuyên Thể dục 56 Bài 56 Toán 139 Ôn tập số tự nhiên LTToán GVTS LTVC 56 Ôn tập về dấu câu :Dấu chấm… chấm than. Thứ sáu Ngày 30-3 Toán 140 Ôn tập về phân số TLV 56 Trả bài văn tả cây cối. Khoa học 56 Sự sinh sản của côn trùng Am nhạc 28 Bài 28 HĐNG 28 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2007 Tập đọc Một vụ đắm tàu. I.Mục tiêu yêu cầu: -Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài Li-vơ-Pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Ca ngợi tình bạn giữa Ma –ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng, của Giu-li-ét –ta; đức hi sinh cao thượng của câu bé Ma-ri-ô. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc trong SGK. III Các hoạt động dạy học. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Giới thiệu bài. 2Luyện đọc. HĐ1: GV hoặ HS đọc toàn bài. HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp. HĐ3: Luyện đọc trong nhóm HĐ4: GV đọc diễn cảm bài tập. 4 Tìm hiểu bài. 5 Đọc diễn cảm . 6 Củng cố dặn dò -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Gv đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu về chủ điểm : Nam và nữ. -GV chia đoạn :5 đoạn. Đ1: Từ đâù đến "Về quê sống với họ hành" Đ2: Từ "Đếm xuống" Đến "băng cho bạn" Đ3: Từ "Cơn bão dữ dội" đén "Quang cảnh thật hỗ loạn" Đ4: Từ "Ma –ri-ô" đến "Đối mắt thần thờ tuyệt vọng" Đ5: Đoạn còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Ma-ri-ô, li-vơ-pun,Gu-li-ét-ta. Đ1: giọng đọc thong thả, tâm tình. -Đ2: đọc nhanh hơn, căng thẳng với những câu tả kể. Đ3: đọc với giọng gấp gáp, căng thẳng. Đ4: Giọng hồi hộp. Đ5: Lời Ma-ri-ô thể hiện sự giục giã thốt lên từ đáy lòng. Lời Gu-li-ét-ta nức nở, nghẹn ngào. +Đ1+2. -Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm. H: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. -GV giảng thêm: Đây là hai bạn nhỏ người I-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước anh về I-ta-li-a. H:Gu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? +Đ3,4: -Cho HS đọc thầm và đọc thành tiếng. H: Tai nạn bất ngời xảy ra như thế nào? H: Ma –ri-ô phản ứng như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn? H: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? +Đ5: -Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 5. H: Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện. -Cho HS luyện đọc diễn cảm. -GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn 5 lên để luyện cho HS. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc hay nhất. H: Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. -GV nhận xét tiết học. -Nghe. 2 HS nối tiếp nhau đọc hết bài. -HS quan sát tranh và lắng nghe lời giới thiệu. -HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK. -HS nôí tiếp nhau đọc đoạn. -HS luyện đọc từ theo hướng dẫn của GV. -Các nhóm luyện đọc đoạn nối tiếp. -1 Hs đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo. -Ma-ri-ô: Bố mời mất, về quê sống với họ hàng còn Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà lại gặp bố mẹ. -Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc để băng vết thương cho bạn. -1 HS đọc thành tiếng. -Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển. -Quyết định nhường chố cho bạn./ -Cậu hét to, Giu-li-ét-ta, xuống đi … nói rồi cậu ôm ngang lưng bạn ném xuống nước. -Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhưng sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. -1 HS đọc thành tiếng và lớp đọc thầm sau. -HS phát biểu tự do. VD: Ma-ri-ô là người cao thượng, đã nhường sự sống của mình cho bạn còn Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm. -5 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 5 đoạn của bài. -HS luyện đọc đoạn theo HD của GV. -Một vài HS lên thi đọc. -Lớp nhận xét. -Ca ngợi tình bạn giữa Ma –ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng, của Giu-li-ét –ta; đức hi sinh cao thượng của câu bé Ma-ri-ô. Toán Tiết 136 Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc , quãng đường. 2. Kĩ năng: - Thực hành giải toán. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV:SGK ,ĐDDH + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: TG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ 5’ 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Nội dung: * HĐ1: 1’ 34’ 1’ “Luyện tập” Giáo viên nhận xét – cho điểm. “Luyện tập chung.” ® Ghi tựa. Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu h/s đọc đề. - GV hướng dẫn HS : So sánh vận tốc của ô tô và xe máy - Cho h/s tự giải vào vở , 1 h/s làm bảng lớp . - Nhận xét - Tuyên dương . Bài 2: - Yêu cầu h/s đọc đề. - Học nhóm. Giáo viên chốt yêu cầu học sinh nêu công thức tìm v . Lưu ý học sinh tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m / phút - Nhận xét - Tuyên dương . Bài 3: - Yêu cầu h/s đọc đề. - Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm bảng lớp. Yêu cầu học sinh nêu kết quả. Bài 4: - Yêu cầu h/s đọc đề. Lưu ý : Đổi đơn vị 72 km / giờ = 72000 m / giờ Hát Lần lượt sửa bài nhà Cả lớp nhận xét. Lần lượt nêu công thức tìm t đi. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề – nêu công thức. Giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Vận tốc của ô-tô là : 135 : 3 = 45 (km/giờ) Mỗi ô-tô đi nhanh hơn xe máy số km là : 45 - 30 = 15 (km) Đáp số : 15 km Học sinh đọc đề và tóm tắt. Tổ chức 4 nhóm. Giải Vận tốc của xe máy là : 1250:2 =625(m/ phút) 1 giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được : 625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 (km) Đáp số : 37,5 km Học sinh sửa bài nhận xét đúng sai. Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. Giải 15,75 km = 15750 m 1 giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe ngựa là : 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số : 150 m/phút Học sinh đọc đề – nêu tóm tắt. Giải Vận tốc của cá heo bơi trong 1 phút là : 72000 : 60 = 1200 (m/phút) Vậy cá heo bơi hết số phút là : 2400 : 1200 = 2 (phút) Đáp số : 2 phút . Cả lớp nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: Thi đua lên bảng viết công thức s – v – t đi. Về nhà làm bài 3, 4/ 144 . Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Chính tả Nhớ –viết: Đất nước Luyện tập viết hoa. I.Mục tiêu yêu cầu: -Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. -Nắm được cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập thực hành. II.Đồ dung dạy học. -Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. -3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài 2. -3 tờ giấy khổ A4 để HS làm bài 3. III.Các hoạt động dạy học. ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Giới thiệu bài. 2 Viết chính tả. HĐ1: HD chính tả. HĐ2: HS viết chính tả. HĐ3: Chấm, chữa bài. 3 Làm bài tập. HĐ1: HDHS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 3. 4 Củng cố dặn dò -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. -Cho HS nhìn sách đọc thầm 3 khổ thơ. -GV lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai: Rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất… -GV thu bài khi hết giờ. -GV chấm 5-7 bài. -GV nhận xét chung và cho điểm. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 và đọc bài Gắn bó với miền Nam. -GV giao việc: .Mỗi em đọc lại bài văn. .Tìm những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong bài. .Nhận xét về cách viết các cụm từ đó. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu và bút dạ cho 3 HS. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. a)Cụm từ: Chỉ huân chương: Huân chương kháng chiến, Huân chương-lao động. -Chỉ danh hiệu: Anh hùng lao động….. b)Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ: Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trên đều gồm hai bộ phận. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đề được viết hoa. -GV đưa bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng lên. -Cho HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn bài 3. -GV nhắc lại yêu cầu. -GV gợi ý tên các danh hiệu trong đoạn văn được in nghiêng. Khi làm bài tập, các em dựa vào cách viết hoa tên danh hiệu để phân tích các bộ phận tạo thành tên đó. -Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to A4 cho 3 HS. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: .Anh hùng /lưc lượng vũ trang nhân dân. .Bà Mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. -Nghe. -1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe. -2 HS đọc thuộc lòng lớp nhận xét. -Cả lớp đọc thầm. -HS gấp SGK, nhớ lại, tự viết bài. -HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. -1 Hs đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. -3 HS làm bài vào phiếu, lớp làm vào nháp hoặc vở bài tập. -3 HS làm bài vào giấy đem dán lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc nội dung ghi trên bảng phụ. -1 Hs đọc thành tiếng, lớp lắng nghe. -3 Hs làm bài vào giấy, lớp làm giấy nháp hoặ vở bài tập. -3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. Môn : Đạo Đức Em tìm hiểu về Liên Hiệp Quốc( T1). I) Mục tiêu: - Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hiệp Quốc va quan hệ nước ta với tổ chức quốc tế này. - Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam. II)Tài liệu và phương tiện : - Tranh, ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan của Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở Việt Nam. - Một số thông tin phụ lục trang 71, giáo viên cần biết. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới: ( 25) a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Tìm hiểu thông tin ( trang 40-41 SGK) MT:HS có những hiểu biết ban đầu về Liên Hiệp Quốc và quan hệ của Việt Nam với tổ chức này. HĐ2:Bày tỏ thái độ ( BT 1 SGK ). MT:HS có nhận thức đúng về tổ chức Liên HiệpQuốc. HĐ3:Chuẩn bị bài sau. MT:Chuẩn bị cho phần liên hệ thực tế. 3.Củng cố dặn dò: ( 5) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nêu các phong trào thể hiện đấu tranh vì hoà bình ? - Nêu việc làm của em thể hiện tham gia hoạt động tham gia bảo vệ hoà bình ? * Nhận xét chung. *GT bài ghi đề bài lên bảng. -Nêu yêu cầu tiết học. * Yêu cầu HS đọc các thông tin SGK trả lời câu hỏi : - Ngoài những thông tin trong SGK, em còn thêm gì về tổ chức Liên Hợp Quốc ? - Cho HS xem thêm một số tranh, ảnh về hoạt động liên hợp quốc và GT thêm. * Kết luận : -Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay. - Từ khi thành lập, Liên Hợp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. - Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc. * Chia nhóm yêu câu HS thảo luận cách giải quyết bài tập 1. - Yêu cầu các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một ý kiến. -Yêu cầu các nhóm nhận xét bổ sung. * Nhận xét rút kết luận :Các ý kiến c,d là đúng, các ý kiến a, b,đ là sai. * Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. * Tìm hiểu cơ quan Liên Hợp Quốc đóng tren đát nước ta mà em biết ? -Sưu tầm tranh ảnh nói về liên hợp quốc đóng trên địa bàn. * Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị cho bài sau. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. * Lắng nghe. -Nêu lại đầu bài. * Đọc các thông tin SGK và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc to thông tin, theo dõi và nêu các nội dung bức tranh. -Quan sát tranh, ảnh của giáo viên và trả lời câu hỏi SGK. -3 Hs trả lời câu hỏi SGK. -Lắng nghe nhận xét trả lời câu hỏicủa bạn. -Nhận xét bổ sung. * 2 HS nêu lại kết luận. * Làm việc theo 4 nhóm, trả lời các câu hỏi bài tập 1. -Đại diện các nhóm trình bày, ý kiến của nhóm mình. -Nhận xét bổ sung các ý kiến. * Nêu tổng kết các ý kiến chung. * Nêu lại kết luận. -3 HS đọc lại ghi nhớ. -Tìm hiểu sưu tầm theo nhóm. -Sưu tầm các tranh, ảnh có liên quan đén Liên Hợp Quốc cho bài sau. Lịch sử Bài 26 Tiến Vào Dinh Độc Lập. I Mục tiêu: -Chiến dịch HCM lịch sử là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc ta, là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng Miền Nam bắt đầu từ ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập. -Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: Miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất. II Đồ dùng dạy học. -Bản đồ hành chính VN. -Các hình minh hoạ trong SGK. -Phiếu học tập của HS. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND - TL GV HS 1.Kiểm tra bài cũ 3-4' 2 Giới thiệu bài. 3 Tìm hiểu bài. HĐ1;Khát quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuâ 1975. HĐ2: Chiến dịch HCM lịc sử và cuộc tấn công vào Dinh Độc Lập. HĐ3; Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử HCM. 4 Củng cố dặn dò -Gọi HS lên bảng hỏi và yêu càu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. -Dẫn dắt ghi tên bài học. H: Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa-ri? -GV nêu khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975. -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để cùng giải quyết các vấn đề sau. +Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì? ………. +Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. -GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. -GV nhận xét kết quả làm việc của HS. -GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi để trả lời các câu hỏi. +Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì? +Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, tời khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng đất nước ta đã thống nhất lúc nào? -GV kết luận về diễn biến của chiến dịch HCM lịch sử. -GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm để tìm hiểu về ý nghĩa của chiến dịch HCM lịch sử. Có thể gợi ý cho HS các câu hỏi sau: +Chiến thắng của chiến dịch HCM lịch sử có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta. … -GV gọi HS trình bày ý nghĩa của chiến thắng chiến dịch HCM lịch sử. -GV yêu cầu HS phát biểu suy nghĩ về sự kiện lịch sử ngày 30-4-1975. -GV tổ chức cho HS chia sẽ các thông tin, câu chuyện về các tấm gương anh hùng. -GV tổng kết nội dung bài. -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. -Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. -1 Hs phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung, cả lớp thống nhất ý kiến. Sau hiệp định Pa-ri, Mĩ rút khỏi VN, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh. -Nghe. -Mỗi nhóm 4-6 HS cùng đọc SGK thảo luận để giải quyết vấn đề. -Chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên nóc Dinh Độc Lập. +Lần lượt từng em kể trước nhóm nhấn mạnh. -Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội dung phải đầu hàng vô điều kiện. -3 nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. Mỗi nhóm chỉ nêu về 1 vấn đề. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. -Mỗi câu hỏi 1 Hs trả lời, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. -Chứng tỏ quân địch đã thua trận và cách mạng đã thành công. +Là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975 lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập. -4-6 HS tạo thành 1 nhóm cùng thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi ý của GV để rút ra ý nghĩa của chiến dịch lịc sử HCM. +Chiến thắng của chiến dịch HCM lịch sử là một chiến công hiểm hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa, một Điện Biên Phủ… -Một số HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2007 Thể dục Bài:55 Môn thể thao tự chọn trò chơi "bỏ khăn" I.Mục tiêu: -Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích đích cố định hoặc di chuyển. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. -Chơi trò chơi "Bỏ khăn". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Phương tiện. GV và cán sự mỗi người 1 còi, 10-15 quả bóng 150g hoặc 2 HS 1 quả cầu, kẻ sân ném bóng hoặc sân đá cầu có căng lưới và kẻ sân, chuẩn bị khăn để tổ chức trò chơi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân. -Xoay các khớp cổ chân, tay, khớp gối, hông vai, cổ tay. -Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung; mỗi động tác 2x8 nhịp dop GV hoặc cán sự điều khiển. -Kiểm tra bài cũ nội dung do GV chọn. B.Phần cơ bản. a) Môn thể thao tự chọn:14-16' +Đá cầu: -Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. Đội hình tập do Gv sáng tạo hoặc theo hàng ngang từng tổ do tổ trưởng điều khiển, hay theo một vòng tròn do cán sự điều khiển, khoảng cách giữa các em tối thiểu 1,5m -Ôn phát cẩu bằng mu bàn chân. Đội hình tập, theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. +Ném bóng. -Ôn ném bóng trúng đich đích cố định hoặc di chuyển. Đội hình tập như bài 53 hoặc do GV bố trí. -Thi ném bóng trúng đich. Phương phsp tổ chức cho Hs thi do Gv sáng toạ hoặc mỗi tổ cử đại diện thi xem tổ nào ném đúng động tác và ném trúng đích nhiều thì đội đó thắng. b) Trò chơi "Bỏ khăn: -Có thể cho HS cả lớp cùng chơi theo một vòng tròn lớn hoặc 1-2 tổ một vòng tròn theo sân đã chuẩn bị. Phương pháp dạy theo kinh nghiệm của GV. C.Phần kết thúc. -GV cùng Hs hệ thống bài. -Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn. -Trò chơi hồi tĩnh do Gv chọn. -GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà. Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích. 6-10' 1' 120-150m 1-2' 1' 18-22' 14-16' 14-16' 3-4' 10-12' 14-16' 10-12' 3-4' 5-6' 4-6' 1-2' 1-2' 1-2' ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Tiết 137 : Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc , quãng đường. 2. Kĩ năng: - Thực hành giải toán chuyển động ngược chiều trong cùng thời gian 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: TG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ 5’ 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Nội dung: * HĐ1: 1’ 34’ “Luyện tập chung” Giáo viên chốt – cho điểm. “Luyện tập chung.” ® Ghi tựa. Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu h/s đọc đề. - GV nêu : + Em có nhận xét gì về 2 động tử trên cùng một quãng đường ? + Muốn tìm thời gian 2 xe gặp nhau , ta làm như thế nào ? - GV hình thành công thức : t gặp = S : ( v 1 + v 2 ) - Nhận xét - Tuyên dương . Bài 2: - Yêu cầu h/s đọc đề. - Giáo viên chốt vời 2 cách giải. Tìm S AB. V ca nô = 12 km/ giờ t đi của ca nô ? - Nhận xét - Tuyên dương . Bài 3: -Yêu cầu h/s đọc đề. GV nêu : + Em có nhận xét gì về các đơn vị đo quãng đường - Lưu ý : Đổi đơn vị đo quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/ phút v = s : t đi ( m/ phút) Bài 4: - Yêu cầu h/s đọc đề. Hát Học sinh lần lượt sửa bài nhà Lần lượt nêu tên công thức áp dụng. Học sinh đọc đề 2 học sinh lên bảng thi đua vẽ tóm tắt ô tô xe máy A gặp nhau B 180 km - 2 động tử ngược chiều nhau - Lấy quãng đường chia cho tổng của 2 vận tốc Giải : Sau mỗi giờ ô-tô và xe máy đi được quãng đường là :54 + 36 = 90 (km) Thời gian để hai xe gặp nhau là : 180 : 90 = 2 ( giờ) Đáp số : 2 giờ b) Sau mỗi giờ 2 ô-tô đi được quãng đường là : 42 + 50 = 92 (km) Thời gian hai xe gặp nhau là : 276 : 92 = 3 ( giờ) Đáp số : 3 giờ . Cả lớp nhận xét Đọc đề. Nêu cách làm. Giải Thời gian ca-nô đi hết quãng đường là : 11giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Độ dài đọan đường AB là : 12 x 3,75 = 45 (km) Đáp số : 45 km Cả lớp nhận xét. - Đọc đề. - S = km ; t = phút Học sinh tự giải. Giải 15 km = 15000 m Vận tốc chạy của con ngựa đó là : 15000 : 20 = 750 (m/phút ) Đáp số : 750 m/phút Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. Học sinh tự giải. Giải 2giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường đi được trong 2 giờ 30 phút : 42 x 2,5 = 105 (km) Sau 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B là : 135 - 105 = 30 (km) Đáp số : 30 km 3. Củng cố dặn dò: Thi đua nêu câu hỏi về s – v – t đi. Về nhà làm bài 3, 4/ 145 . Chuẩn bị: Luyện tập chung.Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than. I.Mục tiêu yêu cầu: -Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than. -Nâng cao kĩ năng sử dụng ba loại dấu câu trên. II. Đồ dùng dạy học: -Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to. -1 Tờ phô tô mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới. -2 tờ phô tô bài Thiên đường của phụ nữ. -3 tờ phô tô mẩu chuện vui. III Các hoạt động. ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Làm bài tập. HĐ1: HDHS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 2. HĐ3: HDHS làm bài 3. 4 Củng cố dặn dò -GV gọi vài HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và đọc truyện vui Kỉ lục thế giới. -Gv giao việc: Mỗi em đọc thầm lại truyện vui. -Tìm dấu chấm, chấm hỏi và chấm than trong chuyện vui. -Mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì? -Cho HS làm bài. -GV dán lên bảng tờ giấy phô to truyện vui Kỉ lục thế giới. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. .Dấu châm đặc cuối các câu 1,2,9: dùng để kết thúc các câu kể câu 3,6,8,10 cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt hai dấu chấm để dẫn lời nhân vật. .Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7,11; dùng để kết thúc các câu hỏi. .Dấu chấm than đặt cuối câu 4,5 dùng để kết thúc câu cảm câu 4, câu khiến câu 5. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 2 và đọc bài văn Thiên đường của phụ nữ. -GV giao việc: -Mỗi em đọc lại bài văn. -Điền dấu chấm vào những chỗ cần thiết trong bài văn. -Viết lại các chữ đầu câu cho đúng quy định. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ phiếu đã ghi sẵn bài văn hoặc phát phiếu cho 2 HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -GV chốt lại kết quả đúng. .Câu 1 là câu hỏi phải sửa dấu chấm thành dấu hỏi. .Câu 2 là câu kể dấu chấm dùng đúng. .Câu 3 là câu hỏi phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi. .Câu 4 là câu kể phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chám. H: Em hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như thế nào. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể mẩu chuyện vui cho người thân nghe. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân, dùng bút chì khoanh tròn các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. -1 HS lên bảng làm bài. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -2 Hs làm bài vào phiếu. Lớp làm vào vở bài tập. -2 Hs làm bài vào giấy dán lên trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -Câu trả lời của Hùng cho biết: Hùng được không điểm cả 2 bài kiểm tra Tiếng Việt và toán. -Nghe. Tiết 55 : Khoa học Sự sinh sản của động vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận biết sự sing sản của một số loài động vật. 3. Thái độ: -

File đính kèm:

  • docxtuan28.docx