Giáo án lớp 5 tuần 9 - Trường tiểu học Lăng Tô

Cái gì quý nhất.

I.Mục tiêu.

+Đọc lưu loát và bước đầu đọc diễn cảm toàn bài.

-Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

-Diễn tả sự tranh luận sôi sục của 3 bạn: Giọng giảng giải ôn tồn rành rẽ, chân tình và giàu sức thuyết phục của thầy giáo.

+Hiểu các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghĩa của hai từ: Tranh luận, phân giải

-Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.

II Đồ dùng dạy học.

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 9 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A1 Tuần 09 Thứ /ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Thứ hai Ngày 30/10 Tập đọc 17 Cái gì quý nhất Toán 41 Luyện tập Chính tả 09 Nhớ-viết:Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Đạo đức 09 Tình bạn(T1) Lịch sử 09 Cách mạng mùa thu Thứ ba Ngày 31/10 Thể dục 17 Bài 17 Toán 42 Viết các số đo KL dưới dạng số thập phân LT&câu 17 MRVT:Thiên nhiên Khoa học 17 Thái độ đối với người nhiễm HIV-AIDS Kể chuyện 09 Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia Thứ tư Ngày 01/11 Tập đọc 18 Đất Cà Mau Toán 43 Viết các số đo DT dưới dạng số thập phân TLV 17 Luyện tập thuyết trình , tranh luận Kỹ thuật 09 Thêu chữ V (T2) Địa lí 09 Các dân tộc,sự phân bố dân cư Thứ năm Ngày 02/11 Thể dục 18 Bài 18 Toán 2tiết 44 Luyện tập chung LT&câu 18 Đại từ Thứ sáu Ngày 03/11 Toán 45 Luyện tập chung TLV 18 Luyện tập thuyết trình , tranh luận Khoa học 18 Phòng tránh bị xâm hại Âm nhạc 08 Bài 09 HĐNG 09 Phát động tháng học tốt dành thành tích dâng thầy cô Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006 Môn: Tiếng Việt Cái gì quý nhất. I.Mục tiêu. +Đọc lưu loát và bước đầu đọc diễn cảm toàn bài. -Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. -Diễn tả sự tranh luận sôi sục của 3 bạn: Giọng giảng giải ôn tồn rành rẽ, chân tình và giàu sức thuyết phục của thầy giáo. +Hiểu các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghĩa của hai từ: Tranh luận, phân giải… -Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất. II Đồ dùng dạy học. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Luyện đọc.\ HĐ1: GV hoặc 1 HS khá giỏi đọc cả bài. HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp. HĐ3: Cho HS đọc cả bài. 4 Tìm hiểu bài. HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài. 5 Đọc diễn cảm. 6 Nhận xét tiết học. -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ- -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Đọc với giọng kể, đọc nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật… -GV chia đoạn: 3 đoạn. -Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không? -Đoạn 2: Còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Sôi nổi, quý, hiếm…. -Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. .Đ1+2. -Cho HS đọc. H: Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì? H: Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để baỏ vệ ý kiến của mình như thế nào? (Khi HS phát biểu GV nhớ ghi tóm tắt ý các em đã phát biểu). -Đ3: -Cho HS đọc. H: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? H: Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào? Thái độ tranh luận phải ra sao? -GV hướng dẫn thêm. -Lời dẫn chuyện cần đọc chậm, giọng kể. -Lời các nhân vật: Đọc to, rõ ràng thể hiện sự khẳng định. -GV chéo đoạn văn cần luyện đọc lên bảng hoặc đưa bảng phụ đã chép cách nhấn giọng, ngắt giọng và Gv đọc đoạn văn. -Cho HS thi đọc nếu có điều kiện, thời gian cho HS thi đọc phân vai. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn bài, chuẩn bị cho tiết TĐ tiết sau: Vườn quả cù lao sông. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -HS lắng nghe. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -HS đọc nối tiếp 2 lần. -HS luyện đọc từ. -2 HS đọc cả baì. -1 HS đọc chú giải. -1 HS giải nghĩa từ. -1 HS đọc to lớp đọc thầm. - Hùng quý nhất là lúa gạo. -Quý: Vàng quý nhất. -Nam: Thì giờ là quý nhất. -Hùng: Lúa gạo nuôi con người. -Quý: Có vàng là có tiền sẽ mua đợc lúa gạo. -Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. -Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh khiêm tốn. -Một số HS đọc đoạn trên bảng. -HS thi đọc. Toán Tiết 41 Bài: Luyện tập. I/Mục tiêu - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong trường hợp đơn giản. -Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II/ Đồ dùng học tập -SGK-Vở BT Toán 5 III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động Giáo viên Học sinh 1: Bài cũ 2: Bài mới GTB Luyện tập Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm Bài 2:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm Bài 3: Bài 4: HĐ3: Củng cố- dặn dò -Gọi HS lên bảng viết số thập phân vào chỗ chấm. -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Để thực hiện bài tập này em làm như thế nào? -Nhận xét ghi điểm. -Yêu cầu HS thực hiện tương tự như bài 1. -Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Gọi HS nêu kết quả. -Nhận xét ghi điểm. -Tổ chức HS thảo luận cách làm bài theo bàn. -Nhận xét cho điểm. -Gọi HS nêu kiến thức của tiết học. -Nhắc HS làm bài ở nhà. -1HS lên bảng viết: 6m5cm=…m;10dm2cm=…dm -Lớp làm vào nháp. -Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc yêu cầu của bài tập -Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng số thập phân. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) 35m3cm = ...m b) c) SGK. -Nhận xét sửa. -Tự thực hiện như bài 1. -HS tự làm bài cá nhân 3km245=3km= 3,245km …….. -Đổi vở kiểm tra cho nhau. -Một số HS đọc kết quả. -Nhận xét sửa bài. -Từng bàn thảo luận tìm ra cách làm. -Đây là bài toán ngược lại của bài toán 1. -Làm theo đúng thứ tự ngược lại. -Đưa về hỗ số. -Đưa về số đo có đơn vị phức hợp hoặc đơn vị đơn . -Đại diện nêu. lớp nhận xét bổ sung. Môn: Chính tả Nhớ viết: Tiếng đàn Ba-lai-ca trên sông Đà Phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng. I.Mục tiêu: -Nhớ viết lại đúng chính tả bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do. -Ôn tập chính tả phương ngữ: Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng dễ lẫn. II.Đồ dùng dạy – học. -Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài 2 vào từng phiếu nhỏ để HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó. -Giấy bút, băng dính để HS thi tìm từ láy. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Viết chính tả. HĐ1: HD chung. HĐ2: Cho HS viết chính tả. HĐ3: Chấm, chữa bài. 4 Làm bài tập chính tả. HĐ1: HDHS làm bài 2. HĐ2: HDHS làm bài 3. 5 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ- -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV: Em hãy đọc thuộc bài thơ tiếng đàn Ba-lai-ca trên sông Đà. H: Em hãy cho biết bài thơ gồm mấy khổ? Viết theo thể thơ nào? H: Theo em, viết tên loại đàn nêu trong bài như thế nào? trình bày tên tác giả ra sao? Gv: Các em nhớ lại bài thơ và lời cô dặn rồi bắt đầu viết chính tả. -GV đọc một lượt bài chính tả. -GV chấm 5-7 bài. -GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa chấm. -Cho HS đọc bài 2a. -GV giao việc: Cô sẽ tổ chức trò chơi: Tên trò chơi là Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau: -5 em sẽ cùng lên bốc thăm. Phiếu thăm đã được cô ghi sẵn một cặp tiếng có âm đầu l-n. Em phải viết lên bảng lớp 2 từ ngữ có chứa tiếng em vừa bốc thăm được. Em nào tìm nhanh viết đúng, viết đẹp là thắng. -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ các em tìm đúng, và khen những HS tìm nhanh, viết đẹp… -Cho HS làm BT 2b. -Câu 3a. -Cho HS làm bài tập 3a. -GV giao việc: BTyêu cầu các em tìm nhanh các từ laý có âm đầu viết bằng l. -Cho HS làm việc theo nhóm(GV phát giấy khổ to cho các nhóm). -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng, là liệt, la lối, lạ lẫm…. -Câu 3b: Cách tiến hành như câu 3a một số từ láy: Loáng thoáng, lang thang, chàng màng, trăng trắng, sang sáng…. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở. Mỗi em viết ít nhất 5 từ láy. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.. -1 HS đọc thuộc lòng cả bài. -Bài thơ gồm 3 khổ viết theo thể thơ tự do. -Tên loại đàn không viết hoa, có gạch nối giữa các âm. -Tên tác giả viết phía dươí bài thơ. -HS nhớ lại bài thơ và viết chính tả. -HS rà soát lỗi. -HS đổi tập cho nhau sửa lỗi ghi ra bên lề. -1 HS đọc bài tập. lớp đọc thầm. -5 HS lên bốc thăm cùng lúc và viết nhanh từ ngữ mình tìm được lên bảng. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -Các nhóm tìm nhanh từ láy có âm đầu viết bằng l. Ghi vào giấy. -Đaị diện các nhóm đem dán giấy ghi kết quả tìm từ của nhóm mình lên bảng . -Lớp nhận xét. -HS chép từ đúng vào vở. -HS chép từ làm đúng vào vở. Môn : Đạo Đức Bà5 Tình bạn. I) Mục tiêu: - Ai cũng có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanhtrong cuộc sống hằng ngày. - Thân ái , đoàn kết bạn bè. II)Tài liệu và phương tiện : - Bài hát lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân. - Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện đôi bạn trong SGK. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới: ( 25) a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Thảo luận cả lớp. MT:HS biết được ý nghĩa của tìh bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ. HĐ2:Tìm hiểu ND truyện đôi bạn MT:HS hiểu được tình bạn cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. HĐ3: Làm bài tập 2 SGK. MT:HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. HĐ4 : Củng cố MT: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp. 3.Củng cố dặn dò: ( 5) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nêu những việc làm thể hiện việc biết giữ gìn các truyền thống về gia đình, dòng họ, tổ tiên. * Nhận xét chung. * Cho hs quan sát tranh và giới thiệu bài. * Cả lớp hát bài lớp chúng ta đoàn kết ? - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau : + Bài hát nói lên điều gì ? + Lớp chúng ta có vui như vậy không ? + Điều gì sẽ xẩy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ? +Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? em biết điều đó từ đâu ? - Lần lượt HS trả lời câu hỏi . * Nhận xét rút kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. * GV đọc 1 lần truyện đôi bạn. -Mời 1 HS lên đóng vai theo truyện đôi bạn. - Cả lớp thảo luận theo câu hỏi ở tranh 17, SGK. - Yêu cầu HS trả lời. * Nhận xét , rút kết luận : Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. * Yêu cầu HS làm việc cá nhân. -Trao đôi những việc làm của mình với bạn bên cạnh. -Mời HS trình cách ứng xử trong mọi tình huống và giải thích lí do. -Yêu cầu cả lớp nhận xét.Cho các em liên hệ với việc làm cụ thể. * Nhận xét rút kết luận : - a: chúc mừng bạn ; b: an ủi động viên giúp đỡ bạn ; c: bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn giúp đỡ ; d: khuyên ngăn bạn . * Yêu cầu HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. -Ghi các ý kiến lên bảng. -Cho HS nhận xèt -Tổng kết rút kết luận : Các biểu hiện của tình bạn đẹp là : tôn trong, chân thật, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùg nhau, ... -Cho các liên hệ liên hệ ở trường lớp. * Cho HS đọc lại ghi nhớ. -Liên hệ đối xử với bạn xung quanh. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. * Quan sát tranh nêu đầu bài. * Quản ca bắt nhịp cho lớp hát. - Thảo luận trả lời cá nhân theo câu hỏi. + Tinh thần đoàn kết của các bạn thành viên trong lớp. + Mọi việc sẽ trở nên buồn chán vì không có ai trao đổi trò chuyện cùng ta. -Có quyền, từ quyền của trẻ em. -HS trả lời, nhận xét . + 3,4 HS nêu lại kết luận. * HS lắng nghe. -Nêu tên nhân vật có tronh truyện và những việc làm của bạn. - 1 HS đóng vai. - Đọc câu hỏi SGK. -Hs trả lời . -Nhận xét rút kết luận. * 3HS nêu lại kết luận. * HS làm việc cá nhân. -TRoa đỏi việc làm của mình cùng bạn. -4 HS nêu cách xửtrong mọi tình huống. -HS nhận xét. * Nêu nhưũng việck làm cụ thể của bản thân em đối với các bạn trong lớp, trương, ở nơi em ở. * 3 HS lần lượt lên bảng trình bày các tình bạn đẹp. -Nêu lại các tình bạn đẹp mà các bạn đã nêu. -Nhận xét liên hệ thực tế với các bạn. -Nêu lên các tình bạn đẹp bằng các việc làm cụ thể. -3 HS nhắc lại những việc làm cụ thể. * 2 HS đọc lại ghi nhớ. -Liên hệ bằng việc làm cụ thể. -Sưu tầm thơ, chuyện kể cho bài học sau. Lịch sử Bài 9 Cách mạng mùa thu. I. Mục đích yêu cầu -Mua thu năm 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ, cuôc cách mang này được gọi là Cách mạng tháng tám. -Tiêu biểu cho Cách mang tháng tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội vào ngày 19-8-1945. Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm của cách mạng tháng 8. -Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8. II Đồ dùng dạy học. -Bản đồ hành chính VN. -Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng 8. -Đài, băng nhạc có ghi bài hát Mười chính tháng 8 của nhạc sĩ Xuân Oanh. -Phiếu học của HS. -HS sưu tầm thông tin về khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương mình năm 1945. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 1 Giới thiệu bài mới. 2 Tìm hiểu bài. HĐ1;Thời cơ cách mạng. HĐ2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở HN ngày 19-8-1945. HĐ3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương. HĐ4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng 8. 3 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV yêu cầu HS đọc phần chữ nỏ đầu tiên trong bài Cách mạng mùa thu. -GV nêu vấn đề: Tháng 3-1945, phát xít Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta. Giữa thang 8-1945 quân Phiệt Nhật ở châu Á đầu hàng đồng minh……. -GV gơi ý: Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào? -GV giảng thêm cho HS hiểu. -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 10-8-1945. -GV yêu cầu 1 HS trình bày trước lớp. -GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HS. -GV nếu vấn đề: Nếu cuộc khởi nghĩa này không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao? -Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác dụng như thế nào đến tinh thần cách mang của nhân dân cả nước? -GV tóm tắt ý kiến của HS. H: Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền? -GV yêu cầu HS liên hệ: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương ta năm 1945? -GV kể về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945, dựa theo lịch sử địa phương. -GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng 8. Các câu hỏi gợi ý. +Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng 8? +Thắng lợi đó có ý nghĩa như thế nào? -GV kết luân về nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng tám. -GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: +Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa thu cách mạng? +Vì sao ngày 19-8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 năm 1945 ở nước ta? -GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà học thuôc bài và tìm hiểu về ngày Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà 2-9-1945. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS đọc thành tiếng phần cuối năm 1940…. đã giành được thắng lợi quyết định với cuộc khởi nghĩa ở các thành phố lớn Huết, Sài gòn, và nhất là Hà Nội. -HS thảo luận tìm câu trả lời. -Dựa vào gợi ý của HS để giải thích thời cơ cách mạng. Đảng ta xác định đây là thời cơ cách mạng ngàn năm có một vì: Từ năm 1940 nhật và pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta………….. -HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS thuật lại trước nhóm cuộc khởi nghĩa 19-8-1945 ở Hà Nội, các HS cùng nhóm theo dõi, bổ sung ý kiến cho nhau. -1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến thống nhất như sau. -Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. -HS trao đổi và nêu: Hà Nôi là nơi có cơ quan đầu não của giăc, nếu Hà Nội không dành được chính quyền thì việc dành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp khó khăn rất nhiều. -Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh dành chính quyền. -Nghe. -Đọc SGK và nêu: Tiếp sau HN lần lượt đến Huế (23-8) Sài Gòn (25-8), Và đến 28-8-1945 cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công. -Một số HS nêu trước lớp. -HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi gơi ý để rút ra nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng tháng 8. -Vì nhân dân ta có một lòng yêu nước sâu sắc đồng thời lại có Đảng lãnh đạo, Đảng đã chuẩn bị sẵn sàng cho cách mang và chớp được thời cơ ngàn năm có một. -Cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, dân tộc thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân, phong kiến. -HS suy nghĩ và nêu ý kiến. +Vì mùa thu này, dưới sự lãnh đạo của Đảng, của Bác Hồ nhân dân ta đã đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi. Từ mùa thu này, dân tộc ta từ một dân tộc nô lệ hơn 80 năm trở thành dân tộc độc lập tự do. -Vì đây là ngày nhân dân Hà Nội tiến hành khởi nghĩa và giành thắng lợi, đi đầu và cổ vũ cho nhân dân cả nước tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2006 Thể dục Bài 17 Động tác chân – Trò chơi: Dẫn bóng I.Mục tiêu: -Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. -Học động tác chân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. -Trò chơi: "Dẫn bóng” Yêu cầu HS chơi nhiệt tình , chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi và kẻ sân chơi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Trò chơi: Tự chọn. -Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên, 100- 200m. - Xoay các khớp. -Gọi HS lên thực hiện 2 động tác đã học trong bài 16, B.Phần cơ bản. 1)Ôn tập 2 động tác đã học. -GV hô cho HS tập lần 1. -Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa sai cho từng em. GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo. Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhịp để HS nắm được phương hướng và biên độ động tác. Lần tiếp theo GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập GV nhân xét, uốn nắn sửa động tác sau rồi mới cho HS tập tiếp. -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. -Tập lại 3 động tác đã học. 2)Trò chơi vận động: Trò chơi: Dẫn bóng. Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc. C.Phần kết thúc. Hát và vỗ tay theo nhịp. -Cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà. 1-2’ 2-3’ 10-12’ 3-4’ 7-8’ 6-8’ 2-3lần 1-2’ 1-2’ 1-2’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Toán Tiết 42: Bài: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. I/Mục tiêu - Bảng đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kè và quan hệ giữa một số đơn vị khối lượng. - Luyện tập viết số đo khối lượng dạng số thập phân với các đơn vị khác. II/ Đồ dùng học tập - Bảng đơn vị đo khối lượng. - Phiếu học tập có các nội dung: Điền vào chỗ trống. 1 tạ = …. tấn 1kg = ……… tấn 1kg = … tạ III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động Giáo viên Học sinh 1: Bài cũ 2: Bài mới GTB HĐ 1Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. HĐ 2: Giới thiệu cách làm bài mẫu. Luyện tập Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. Bài 2: Bài 3: HĐ3: Củng cố- dặn dò -Gọi HS lên bảng làm bài tập 4. -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. -Phát phiếu học tập kẻ bảng đơn vị đo khối lượng. -Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền kề nhau có mối quan hệ với nhau như thế nào? -Nêu ví dụ: SGK -Viết bảng: 5 tấn132kg =…tấn -Yêu cầu HS nêu đê bài. -Gọi HS lên bảng làm: -Nhận xét chấm bài. -Nêu yêu cầu bài tập. Nêu các viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Lưu ý: Đưa về dạng hỗ số theo đơn vị đã cho. - Dựa vào khái niệm số thập phân đẻ viết số đo dưới dạng số thập phân. -Nhận xét chữa bài. -Tổ chức thảo luận cặp đôi. -Bài toán thuộc dạng toán nào? -Tính chất quan hệ tỉe lệ ở trong bài toán? -Có mấy cách trình bày bài giải? -Gọi HS lên bảng làm. -Chấm một số vở nhận xét. -Gọi HS nêu những kiến thức đã học trong tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập - 1HS lên bảng làm. -Nhắc lại tên bài học. -1HS lên bảng làm vào phiếu lớn, lớp nhận phiếu học tập và làm bài cá nhân. -Một số HS nêu kết quả. -Nhận xét sửa bài. -Hơn kém nhau 10 lần. -Nghe. -HS tự làm bài -Thực hiện tương tự với 5tấn 32kg = … tấn -1HS đọc đề bài . -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) 4 tấn562kg= … tấn b), c), d) như SGK. -Nhận xét sửa bài. -1HS đọc yêu cầu. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) Có đơn vị là kg. 2kg50g = … kg 45kg23g = …. kg 10kg3g= …. kg b) Các số đo bằng tạ. -HS thực hiện tương tự như ở phần a. -Nhận xét bài làm của bạn. -Thảo luận theo yêu cầu, tìm cách giải. -1HS hỏi học sinh kia trả lời và ngược lại. -1HS lên bảng giải. -Lớp làm bài vào vở. -Nhận xét bài làm trên bảng. Môn: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. I.Mục đích – yêu cầu. -Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thiên nhiên. Biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, dòng sông, ngọn núi…)Theo những cách khác nhau để diễn đạt cho ý sinh động. -Biết viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp ở quê em hoặ ở nói em đang sống. II.Đồ dùng dạy – học. -Bút dạ, giấy khổ to. III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Hướng dẫn HS làm bài tập. HĐ1: HD làm bài 1 và 2. HĐ2: HDHS làm bài 3. 4 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ- -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc bài 1 và bài 2. -GV giao việc: Các em đọc lại bài Bầu trời mùa thu. -Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài vừa đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh? những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá? -Cho HS làm bài GV phát giấy cho 3 HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh: Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. +Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá. -Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa. -Bầu trời dịu dàng. -Bầu trời buồn bã. -Bầu trời trầm ngâm. -Bầu trời nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca. -Bầu trời cúi xuống lắng nghe…. +Những từ ngữ khác. -Bầu trời rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa. -Bầu trời xanh biếc. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: Các em cần dựa vào cách dụng, từ ngữ trong mẩu chuyện trên để viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh ở quê em hoặc nơi em đang sống. -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn đúng, hay. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn nếu ở lớp viết chưa xong. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS khá giỏi đọc bài Bầu trời mùa thu. -1 HS đọc yêu cầu bài 2. -Cả lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra giấy nháp vở bài tập. -3 HS làm vào giấy. -3 Hs làm bài vào giấy và đem dán lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. Một số em đọc đoạn văn đã viết trước lớp. -Lớp nhận xét. Môn :Khoa học Bài17 Thái độ đối với người nhiễm HIV /AIDS A. Mục tiêu : + Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễn HIV. + Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình họ. B. Đồ dùng dạy học : -Hình 36,37 SGK. -5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai " Tôi bị nhiễm HIV". -Giấy và bút màu. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND GV HS 1.Kiểm tra bàicủ: (5) 2.Bài mới : ( 25) HĐ1:

File đính kèm:

  • docTUAN9.doc
Giáo án liên quan