TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợinhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
2. Kĩ năng :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc trơn tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, lòng khâm phục
3. Thái độ : Kính phục người tài .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KTBC: HS đọc bài Vẽ tứng của bài trước, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần thứ 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 13
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2005
tập đọc
người tìm đường lên các vì sao
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợinhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
2. Kĩ năng :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc trơn tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, lòng khâm phục
3. Thái độ : Kính phục người tài .
ii. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: HS đọc bài Vẽ tứng của bài trước, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
- GV chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt .
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài .
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài .
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm toàn bài trao đổi cặp đôi để trả lời câu hỏi:
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
? Ông kiên trì thược hiện mơ ước của mình như thế nào?
? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
GV gọi một số cặp lên trao đổi đôi thoại trước lớp trả lời các câu hỏi trên.
GV giới thiệu thêm về Xi-ôn cốp-xki.
Cho lớp thảo luận nhóm đôi để đặt tên khác cho truyện.
GV kết luận
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn . GV cho các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm .
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn có thể chọn đoạn 1 .
- Gọi ba em lên thi đọc diễn cảm , cho lớp nhận xét để tìm ra bạn có giọng đọc hay nhất.
3. Củng cố , dặn dò:
- GV hỏi : Câu chuyện này giúp các em hiểu ra điều gì ?
- GV nhận xét tiết học .
chính tả ( nghe - viết )
người tìm đường lên các vì sao
phân biệt l/n, I/ iê
i. mục tiêu
1.Kiến thức : Nghe - viết lại đúng chính tả , trình bày đúng đoạn văn “Người tìm đường lên các vì sao”
2. Kĩ năng :Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các âm, vần dễ lẫn: l/n, i/iê.
3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch.
ii. đồ dùng học tập
Giấy khổ A4 để HS làm bài tập 3a.
- Bảng nhóm viết nội dung bài tập 2a. .
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC : GV gọi 2 HS lên bảng viết những tiếng có âm đầu là s/ x .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt.
2. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc đoạn cần viết chính tả trong bài Người tìm đường lên các vì sao.
- HS đọc thầm lại đoạn văn.
- GV nhắc các em chú ý các từ dễ viết sai, các tên riêng nước ngoài cần viết hoa , cách viết câu hỏi, cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết. GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi chính tả
- GV chấm 7-10 bài . Nhận xét chung .
3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả .
Bài tập 2a:
- GV nêu yêu cầu của bài tập, chọn bài tập 2a cho HS trước lớp .
- GV chia lớp thành ba nhóm, phát bảng nhóm cho các nhóm.
- HS trao đổi thảo luận tìm các tính từ theo yêu cầu.
- GV cho các nhóm dán bảng nhóm lên bảng đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc tìm đúng và nhiều từ nhất .
Bài 3a:
GV lựa chọn bài 3a cho HS
HS đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ , làm bài cá nhân vào vở, GV phát riêng giấy cho 4-5 em làm bài ( các em chỉ ghi các từ các em tìm được )
Sau thời gian 2 phút GV cho những em làm bài trên giấy dán lên bảng lớp, lần lượt từng em đọc kết quả bài làm của mình
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết .
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2005
luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực
I- mục đích, yêu cầu
Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ
điểm :Có chí thì nên.
2. Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm.
3. Hiểu được ý nghĩa một số từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy- học
Một số bảng nhóm ghi sẵn các cột a,b Bài tập 1, thành các cột DT/ĐT/TT theo nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Kiểm tra bài cũ:
- Một HS nói lại nội dung cần ghi nhớ về ba cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất trong bài tập LTVC tuần trước.
B- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Các bài học trong 2 tuần qua đã giúp các em biết một số từ ngữ thuộc chủ điểm: ý chí - Nghị lực. Tiết LTVC hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm này.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS cả lớp đọc thầm bài, trao đổi theo cặp.
- GV phát bảng nhóm cho một số cặp,HS làm bài.
- Đại diện các cặp làm trên bảng nhóm dán bảng nhóm và trình bày kết quả bài làm. - Cả lớp nhận ,GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân ( mỗi em đặt 2 câu, một câu với từ ở nhóm a, một câu với từ ở nhóm b ).
- HS lần lượt báo cáo 2 câu mình đã đặt. Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
- GV cần lưu ý cho HS có một số từ vừa là DT,vừa là TT hoặc vừa là ĐT.
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài nhắc HS chú ý viết đoạn văn đúng theo yeu cầu của đề bài, có thể viết về một người em biết nhờ đọc qua sách báo hoặc nghe ai kể, có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ.
-Một vài HS nhắc lại các thành ngữ, tục ngữ đã học hoặc đã biết.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn viết văn hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS nhớ các từ đồng nghĩa với từ ớc mơ, HTL các tục ngữ ở bài tập 4.
luyện từ và câu
câu hỏi và dấu chấm hỏi
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Hiểu tác dụng của câu hỏi và nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. .
2. Kĩ năng
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường..
3. Thái độ :
- ý thức sử dụng đúng thể loại câu .
ii. đồ dùng dạy học
Bảng phụkẻ các cột: Câu hỏi – Của ai - Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét ).
Ba bảng nhóm, bút dạ kẻ bảng nội dung bài tập 1 ( phần luyện tập )
iii. các hoạt động dạy học
KTBC :
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1 tiết trước.Một em đọc lại đoạn văn bài tập 3.
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.Phần nhận xét:
- GV đưa bảng phụ gồm các cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu, lần lượt HS lên điền nội dung vào từng cột khi HS thực hiện các bài tập 1,2,3.
Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu của bài .
- Cả lớp đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- GV chép các câu hỏi trong truyện vào cột câu hỏi.
-Cho HS đọc lại các câu hỏi đó.
Bài tập 2,3:
- Hai HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3
- Cả lớp đọc thầm lại bài suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.
- GV ghi kết quả trả lời vào bảng. Sau đó mời một HS đọc bảng kết quả
- GV đưa ra kết luận.
3. Phần ghi nhớ:
Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
4. Phần luyện tập:
Bài tập 1:
Gọi một HS đọc nội dung của bài tập 1.
Cả lớp đọc thầm văn Thưa chuyện với mẹ,Hai bàn tay, làm bài vào vở bài tập. GV phát bảng nhóm cho 3 em. Những bài làm trên bảng nhóm trình bày kết quả,Gv và HS nhận xét, rút ra lời giải đúng.
Các em làm bài trên bảng nhóm lên dán bảng nhóm và trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu của đề ( đọc cả ví dụ – M ).
GV mời 1 cặp HS làm mẫu. GV viết lên bảng 1 câu văn.
Hai HS suy nghĩ, sau đó thực hành hỏi đáp trước lớp
Từng cặp HS đọc thầm bài văn: Văn hay chữ tốt, chọn 3,4 câu trong bài, viết các câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó, thực hành hỏi - đáp.
Một số cặp thi hỏi - đáp . Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cặp hỏi - đáp thành thạo, tự nhiên đúng ngữ điệu.
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ,tự đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình.
GV gợi ý các tình huống cho HS
HS lần luot đọc các câu hỏi mình đã đặt. GV nhận xét.
3. Củng cố , dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS soạn bài của tuần sau.
kể chuyện
kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
i. mục đích yêu cầu
1.Kiến thức : HS chọn được một câu chuyện mình đã chướng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt khó . Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện
2. Kĩ năng :
+ Rèn kĩ năng nói : HS kể lại được câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời kể của mình .
+ Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe dõi các bạn kể chuyện . Nhận xét đúng lời kể của bạn kể.
3. Thái độ : Yêu thích môn học ,có nghị lực vươn lên trong học tập.
ii. đồ dùng dạy học
Tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
Bảng phụ ghi đề bài
iii. các hoạt động dạy học
A.KTBC:
Gọi 1-2 HS kể lại câu chuyện mà em đã nghe,đã đọc về người có ý chí nghị lực. Sau đó trả lời câu hỏi về nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện mà các bản trong lớp đặt ra.
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp
2. Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài:
HS đọc đề bài .GV dán tờ giấy đã viết đề bài.
GV gạch chân những từ quan trọng, giúp HS xác định đúng đề bài.
Bốn HS nối tiếp nhau đọcba gợi ý (1,2,3) . Cả lớp theo dõi S
Cho HS nối tiếp nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện mình sẽ kể.
GV nhắc HS : + Lập dàn ý câu chuyện trước khi kể
+ Dùng từ xưng hô - tôi kể cho bạn ngồi bên hoặc kể trước lớp.
- GV khen những em chuẩn bị tốt dàn bài trước khi đến lớp
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài lên cho HS đọc lại.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
* Kể chuyện trong nhóm đôi, từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Kể xong trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
* Thi kể chuyện trước lớp
- Gọi ba HS thi kể câu chuyện của mình trước lớp .
- Mỗi HS kể xong , cho các em khác hỏi bạn, trao đổi cùng bạn về nhân vật, chi tiết,nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn cá nhân có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất ,bạn đặt được câu hỏi hay nhất .
3. Củng cố , dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe, xem trước nội dung bài kể chuyện tuần sau
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2005
tập đọc
văn hay chữ tốt
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kĩ năng :
- Biết đọc trơn, trôi chảy, đọc đúng, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc từ tốn, nhẹ nhàng, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát.
2.Kiến thức:
- Hiểu được các từ ngữ trong bài.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu là có hại, ông đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt.
3. Yêu quê hương đất nước. Kính phục người tài..
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.
Một só vở sạch chữ đẹp của HS năm trước.
III. Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài“Người tìm đường lên các vì sao” và trả lời các câu hỏi gắn với nội dung đoạn văn.
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
- GV chia đoạn bài văn.
- HS tiếp nối nhau đọc 2, 3 lượt từng đoạn bài văn.
- GV giúp HS tìm hiểu những từ mới và khó trong bài, và nhắc nhở các em nghỉ ngơi đúng các câu khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, chú ý nhấn giọng một số từ ngữ khó, đổi giọng một cách linh hoạt.
Tìm hiểu bài:
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn.
* HS đọc thầm đoạn 1, từ đầu đến xin sẵn lòng, trả lời câu hỏi:
? Vì saoCao Bá Quát thường bị điểm kém?
? Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn?
* HS đọc đoạn 2, tiếp đến viết chữ sao cho đẹp, trả lời câu hỏi:
?Sự việc gì xảy ra khiến Cao Bá Quát phải ân hận?
* HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi:
?Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
- HS đọc lướt toàn bộ bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi 4. HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét, kết luận.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Ba HS nối tiếp nhau đọc ba đoạn , GV nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài và thể hiện diễn cảm.
- Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
- Cả lớp bình chọn bạn nào đọc hay nhất, có trí nhớ tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- ? Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
tập làm văn
trả bài văn kể chuyện
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn kể chuyện của lớp
( tiết tập làm văn tuần 12 ) để liên hệ với bài làm của mình.
2. Kĩ năng :
- Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình.
3. Thái độ : ý thức học tập và yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy học
-Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... cần chữa chung trước lớp.
iii. các hoạt động dạy học
KTBC : Gọi HS nhắc lại dàn bài của bài văn kể chuyện.
b. dạy bài mới
Giới thiệu bài : trựctiếp
Phần nhận xét chung bài làm của HS:
* Một HS đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
* GV nhận xét chung.
+ Nhận xét về ưu điểm:
- Hiểu đề viết đúng yêu cầu của đềchưa? Dùng đại từ nhân xưng có nhất quán không ? Diễn đạt câu ,ý thế nào? Sự việc, cốt truyện , liên kết giữa các phần? Thể hiện sáng tạo khi kể theo lời nhân vật? Chính tả, hình thức trình bày bài làm?
- GV nêu tên những bài hay, đúng yêu cầu của bài.
+ Nhận xét về khuyết điểm:
- GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ đặt câu, đại từ nhân xưng cách trình bày bài văn, chính tả.
- Đưa bảng phụ viết các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
Hướng dẫn HS chữa bài:
- HS đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo tự sửa lỗi
- GV giúp HS yếu nhận ra lỗi, biết cách sửa lỗi.
- GV đến từng nhóm , kiểm tra giúp đỡ HS sửa lỗi trong bài..
- Gọi một số em xung phong đọc thộc ghi nhớ ngay tại lớp.
3. Học tập những đoạn văn, bài văn hay:
GV đọc một số đoạn hoặc bài làm tốt của HS.
- Trao đổi , tìm ra cái hay, cái tố của đoạn hoặc bài văn được cô giới thiệu.
HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4.HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình:
- HS chọn đoạn văn cần viết lại.
GV đọc so sánh 2 đoạn văn của một HS: đoạn viết cũ với đoạn viết mới viết lại giúp HS hiểu các em có thể viết bài viết ttoots hơn.
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị trước nội dung tiết TLV tới, chuẩn bị nội dung để kể chuyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập 2 trong tiết sau.
lịch sử
chùa thòi lý
i. mục đích yêu cầu
I.Kiến thức :
Học xong bài này HS biết :
- Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất.
-Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
2.Kĩ năng :
- HS trình bày được những hiểu biết về chùa thời Lý.
3.Thái độ:
- Ham hiểu biết tìm hiểu về lịch sử Việt Nam.
ii. đồ dùng dạy học
-ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà.
- Phiếu học tập cho học sinh.
iii. các hoạt động dạy học
A KTBC :
B.dạy bài mới
1.Giới thiệu bài :
- Gv giới thiệu thời gian đạo phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo phật.
2.Hoạt động 1 : làm việc cả lớp .
- GV đặt câu hỏi cho HS : Vì sao nói: “Đến thời nhà Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?”
- Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận cặp đôi và đi đến thống nhất: Nhiều vua từng theo đạo Phật, nhân dân theo đạo Phật rất đông, kinh thành Thăng Long và các làng xã đều rất nhiều chùa
3. Hoạt động 2 :Làm việc cá nhân
- GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò tác dụng của chùa thời Lý. HS đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân để làm phiếu bài tập.
- GV phát phiếu bài tập cho HS, HS suy nghĩ và làm bài vào phiếu
4. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
- GV treo ảnh phóng to của chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà lên bảng và mô tả để HS thấy được chùa là một công trình kiến trúc đẹp.
- Gọi một vài HS mô tả bằng lời hoặc tranh, ảnh ngôi chùa mà các em biết( chùa làng hoặc ngôi chùa em đã đi tham quan)
5. Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau : Cuộc khangs chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai ( 1075- 1077)
Họ và tên:.................................
Lớp:...........................
phiếu bài tập
Điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật.
+ Chùa là trung tâm văn hoá của làng ,xã.
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.
lịch sử
cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược
lần thứ hai ( 1075 - 1077 )
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức : Học xong bài này HS biết :
- Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý .
- ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến .
2.Kĩ năng :HS tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu
3. Thái độ : Ham hiếu biết , tìm hiểu về lịc sử Việt nam .
ii. đồ dùng dạy học
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
iii. các hoạt động dạy học
A KTBC :
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.Hoạt động 1 : làm việc cả lớp .
- GV cho HS đọc đoạn " Cuối năm 1072 ... rồi rút về. "
- GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: “Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau:
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của quân Tống
? Theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?
- GV tổ chức cho HS thảo luận và đi đến thống nhất: ý kiến thứ hai đúng vì: Trước đó lợi dụng vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị sang xâm lược nước ta; Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước
3. Hoạt động 2 :Làm việc cả lớp
- GV cho HS quan sát lược đồ. GV trình bày tóm tắt diễn biến của cuộc kháng chiến trên lược đồ.
- Cho HS nhìn vào lược đồ trong SGK thảo luận cặp đôi tường thuật cho nhau nghe về diễn biến của cuộc kháng chiến.
- Gọi một và em trình bày trước lớp. GV và HS nhận xét.
4. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- HS thảo luận theo câu hỏi
? Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV kết luận nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến.
4.Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- GV cho HS đọc SGK , trình bày kết quả của cuộc kháng chiến.
- Cả lớp và GV nhận xét đưa ra kết luận đúng.
Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau : Nhà Trần thành lập.
toán
tiết 65: luyện tập chung
i. mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS, củng cố về :
Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
Lập được công thức tính diện tích hình vuông..
2. Kĩ năng
- Biết tính toán, tính nhanh một cách hợp lí, tính diện tích hình vuông.
Thái độ :
- Tính chính xác và yêu thích môn học .
ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ đã viết sẵn các biểu thức ghi lại tính chất của phép nhân.
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Thực hành:
Bài 1 :
Cho HS tự thực hành làm bài vaof nhaps.
Cho hs chua baif.
Bài 2 :
Có thể chọn bài tập 268 x 235, 324 x 250, 309 x 207 cho cả lớp làm bài
- GV ghi phép tính lên bảng , gọi 2 HS lên bảng tính.
- GV và HS nhận xét và chữa bài
Bài 3 :
- Mục đích của bài là HS biết áp dụng tính chất đã học để tính nhanh.
- Cho HS tự làm bài vào vở sau khi đã hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS nhận xét cách làm và kết quả.
Bài 4 :
- G ọi HS đọc đề toán và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách làm, giúp HS biết cách giải.
- Nhắc HS cần đổi đơn vị đo thời gian ra phút.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài .
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau : Chia một tổng cho một số.
toán
tiết 62: nhân với số có ba chữ số
i. mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS:
Biết nhân với số có ba chữ số.
Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số.
2. Kĩ năng
-Thực hành nhân với số có ba chữ số.
3. Thái độ : Yêu thích môn học
ii. đồ dùng dạy học
- VBT Toán
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 4
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp.
2.Tìm cách tính 164 x 123
Cho HS đặt tính vào bảng con và tính: 164 x 100; 164 x 20; 164 x 3
? 123 viết thành tổng của các trăm, các chục, các đơn vị như thế nào?
? Hãy thay 164 x 123 bằng tổng của 164 x 100; 164 x 20 và 164 x 3 và tính kết quả của phép tính.
Gọi HS lên bảng làm bài các em khác làm vào vở.
3. Giới thiệu cách đặt tính và tính:
GV đặt vấn đề: để tìm 164 x 123 ta phải thực hiện ba phép nhân và một phép cộng. Để không phải đặt tính nhiều lần ta có thể viết gộp lại được không?
Vừa hướng dẫn GV vừa viết lên bảng HS ghi vào vở cách đặt tính và tính
GV viết đến đâu giải thích đến đó , đặc biệt cần giải thích rõ :
492 là tích của 164 và 3
328 là tích của 164và 2 chục. Vì vậy cần viết sang bên trái một cột so với 492.
164 là tích của 164 và 1 trăm. Vì vậy cần viết tích riêng thứ ba lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
4. Thực hành
Bài 1 :
- Cho HS làm từng phép nhân một.
- GV hướng dẫn để HS biết cách đặt tính, cách tính.
- Cho HS nêu kết quả tính, HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2 :
- Cho HS tính vào vở nháp.
- Gọi HS lên bảng viết giá trị của từng biểu thức vào ô trống ở bảng do GV kẻ sẵn.
Gv lưu ý cho HS trường hợp 262 x 130 đưa về dạng nhân với số có tận cùng là chữ số 0 đã học.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng và đưa ra kết quả đúng.
Bài 3 :
Gọi HS đọc đề. Hỏi HS về cách tính diện tích của hình vuông.
Cho HS tự giải vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài.
Cho HS dưới lớp nêu bài giải của mình, HS chữa bài của bạn trên bảng.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị bài sau
toán
tiết 63: nhân với số có ba chữ số ( tiếp )
i. mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS:
Biết nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
2. Kĩ năng
- Thực hành nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
3. Thái độ : Yêu thích môn học
ii. đồ dùng dạy học
- VBT Toán
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 4
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp.
2.Tìm cách tính 258 x 203
- Cho HS đặt tính vào bảng con và tính. Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Cho HS nhận xét về các tích riêng để rút ra kết luận:
+ Tích riêng thứ hai toàn chữ số 0
+ Có thể bỏ bớt , không cần viết tích riêng này, mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng.
- Hướng dẫn HS chép vào vở ( dạng rút gọn ), lưu ý viết tích riêng thứ ba 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
3. Thực hành
Bài 1 :
- Cho HS đặt tính và tính từng phép nhân một.
- GV hướng dẫn để HS biết cách đặt tính, cách tính.Rèn cho HS kĩ năng nhân với số có ba chữ số, trong đó có trường hợp chữ số hàng chục là 0.
- Cho HS nêu kết quả tính, HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2 :
- Cho HS yêu cầu của bài tập.
- Cho HS thảo luận cặp đôi để các em tự phát hiện phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai và giải thích vì sao sai.
- GV gọi một số nhóm HS nêu kết quả thảo luận của mình, các em khác nhận xét
Bài 3 :
Gọi HS đọc đề, tự tóm tắt bài toán, gọi một em lên bảng tóm tắt.
Cho HS tự giải vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài.
Cho HS dưới lớp nêu bài giải của mình, HS chữa bài của bạn trên bảng.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2005
toán
tiết 64: luyện tập
i. mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS :
Thực hiện nhân được với số có hai chữ số, có ba chữ số
Ôn lại các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu,tính chất gio hoán và tính chất kết hợp của phép nhân.
Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có hai, ba chữ số
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nhân với số có hai, ba chữ số, kĩ năng giải toán.
3. Thái độ :
- Tính chính xác và yêu thích môn học .
ii. đồ dùng dạy học
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Củng cố kiến thức đã học:
GV gọi HS nhắc lại cách nhân với số có ba chữ số.
Cho HS nhắc lại bằng lời.
3.Thực hành:
Bài 1: - GV hướng dẫ
File đính kèm:
- tuan 13.doc