TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kĩ năng :
- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm với giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc , phù hợp với diễn biến câu chuyện.Đọc phân biệt lời các nhân vật .
2.Kiến thức .
- Hiểu những từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ LY trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn . Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác , bạo ngược .
3. Thái độ : Biết quý cái thiện , ghét cái ác . .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK .
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần thứ 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 25
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2006
tập đọc
khuất phục tên cướp biển
i. mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng :
Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm với giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc , phù hợp với diễn biến câu chuyện.Đọc phân biệt lời các nhân vật .
2.Kiến thức .
Hiểu những từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ LY trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn . Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác , bạo ngược .
3. Thái độ : Biết quý cái thiện , ghét cái ác . .
ii. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK .
iii. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra : 2 HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá .Trả lời các câu hỏi nội dung bài .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 2-3 lượt .
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài .
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài khó.
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài
-HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi:
? Tính hung ác của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ?
? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Li cho thấy ông là người như thế nào ?
? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Li và tên cướp biển ?
? Vì sao bác sĩ Li khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
GV chốt lại : Tên cướp cũng có thể sợ bác sĩ nhưng ra toà , nhưng hắn phải khuất phục trước hết bởi sức mạnh của một người trong tay không có vũ khí nhưng vãan khiến hắn phải nể sợ .
GV hỏi thêm : Truyện đọc thêm giúp em hiểu ra điều gì ?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Năm HS nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài . GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm .
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn “ Chúa tàu trừng mắt .... Phiên toà sắp tới . ”
-Tổ chức cho học sinh đọc đoạn văn và toàn bài văn .
3. Củng cố , dặn dò
GV nhận xét tiết học .
chính tả ( nghe viết )
Khuất phục tên cướp biển
phân biệt r/ d/ gi , ên/ ênh
i. mục tiêu
1. Kiến thức : Nghe - viết lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trích trong truyện Khắc phục tên cướp biển .
2. Kĩ năng : Tìm đúng , viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r / d/ gi ( hoặc có vần ên /ênh ) để điền vào chỗ trống , hợp với nghĩa đã cho .
3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch.
ii. đồ dùng học tập
HS chuẩn bị vở Bài tập Tiếng Việt.
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC : GV đọc 2 HS viết bảng , lớp viết vở nháp
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt.
2. Hướng dẫn HS nghe-viết
GV đọc 1 đoạn văn cần nghe - viết trong bài Sầu riêng .
- HS tìm từ khó và dễ lẫn khi viết chính tả .
- HS nêu cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc từng câu hoặc một bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. GV đọc cho HS soát lại bài .
- GV chấm 7-10 bài . Nhận xét chung .
3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả .
Bài tập 2 (lựa chọn)
- GV nêu yêu cầu của bài tập ,chọn phần a.
- HS đọc thầm đoạn văn và tự làm bài tập .
- Đại diện từng HS làm bài trên bảng .
GV cùng cả lớp nhận xét . Bổ sung .
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà xem kại bài tập 2b, ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết .
Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2006
luyện từ và câu
chủ ngữ trong câu kể ai là gì ?
i. mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng
- Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?, biết tạo được câu kể Ai là gì ? từ những chủ ngữ đã cho .
2. Kiến thức
- HS hiểu ý nghĩa và cấu tạo của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
3. Thái độ :
- HS có ý thức nói câu có đủ các bộ phận .
ii. đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi các câu trong phần nhận xét .
Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ .
Bảng phụ choHS làm bài tập .
Bảng có ghi các bộ phận chủ ngữ trong cột B của bài tập 2.
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC .
HS viết bảng các câu sau và cho HS xác định bộ phận vị ngữ của câu :
Hạ Long là danh lam thắng cảnh nổi tiếng của nước ta.
Tô Ngọc Vân là một hoạ sĩ nổi tiếng .
-HS nhận xét , GV đánh giá .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2. Phần nhận xét
- GV treo bảng phụ ghi các câu văn , thơ trong phần nhận xét.
HS đọc các câu văn .
Bài 1: Giáo viên yêu cầu HS ngồi bên nhau thảo luận tìm câu kể Ai là gì ? có ở các câu văn thơ, làm bài vào vở bài tập .
Học sinh báo cáo kết quả bài làm của mình .
HS nhận xét , bổ sung , GV ghi bảng câu và đáp án của HS .
Bài 2:GV gọi HS lên bảng gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong câu ,cả lớp làm vở bài tập .
a. Ruộng rẫy / là chiến trường .
Cuốc cày / là vũ khí .
Nhà nông / là chiến sĩ.
b. Kim Đồng và các bạn anh / là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
GV hỏi : Chủ ngữ của các câu trên chỉ gì?
Hãy đặt câu hỏi để tìm bộ phận chủ ngữ trong câu.
Vậy chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? trả lời cho câu hỏi nào ?
Bài 3: Chủ ngữ trong các câu trên do các từ ngữ như thế nào tạo thành ? ( Do danh từ , cụm danh từ tạo thành )
GV chốt lại nội dung bài .
3. Phần ghi nhớ.
Ba , bốn HS đọc nội dung phần ghi nhớ .trong SGK.
4.Thực hành .
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài .
- HS xác định câu kể Ai là gì ? chủ ngữ của những câu văn vừa tìm được ( GV phát cho 2,3 HS bảng phụ ghibài làm của bài tập 1)
HS trình bày ý kiến của mình trước lớp .
- GV cho 2 HS gắn bảng phụ đã làm lên bảng .
Lớp nhận xét , giáo viên đánh giá .
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- GV : Để làm đúng bài tập các em cần thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể Ai là gì ? thích hợp về nội dung .
- HS suy nghĩ , làm bài .Một HS lên bảng dùng thẻ bảng gắn chủ ngữ phù hợp vào các câu GV đã đưa ra .
- HS trình bày ý kiến của mình .
- Hai HS đọc lại kết quả .
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập .
-GV hướng dẫn HS làm bài . HS suy nghĩ làm bài
- HS trình bày ý kiến của mình trước lớp
Lớp nhận xét, bổ sung .
3. Củng cố , dặn dò
Nhận xét tiết học .
kể chuyện
Những chú bé không chết
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức : HS nắm được nội dung câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ( Ca ngợi tinh thần dũng cảm , sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống lại kẻ thù xâm lược , bảo vệ Tổ Quốc.)
2. Kĩ năng :
+ Rèn kĩ năng nói : Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ .HS kể lại được câu chuyện , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên.
+ Rèn kĩ năng nghe : Chăn chú nghe cô kể chuyện , nhớ cốt truyện.Nghe bạn kể : nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn.
3. Thái độ : Mạnh dạn , tự nhiên khi nói trước đông người .
ii. đồ dùng dạy học
tranh minh hoạ truyện
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến , tham gia ở tuần trước .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp
GV kể chuyện .
GV kể lần 1 , HS nghe . GV kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện .
GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ .
3. Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
-Một HS nêu yêu cầu của bài kể chuyện .
a.Kể chuyện trong nhóm :
-Kể chuyện trong nhóm :HS kể chuyện từng đoạn trong nhóm , trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện .
b. Thi kể trước lớp .
- 2,3 nhóm HS thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện , Nêu ý nghĩa câu chuyện .
-Các nhóm khác nghe và nhận xét nhóm bạn kể chuyện .
-Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
-Lớp nhận xét , bình chọn nhóm , cá nhận kể hay nhất .
GV hỏi : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì của các chú bé ?
Tại sao truyện lại có tên gọi là “Những chú bé không chết “
Thử đặt tên khác cho câu chuyện này .
4. Củng cố , dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
Dăn HS xem trước nội dung bài kể chuyện tiết tuần sau.
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2006
tập đọc
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kĩ năng :
Biết đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui , hõm hỉnh , thể hiện tinh thần dũng cảm , lạc quan của các chiến sĩ lái xe. .
2. Kiến thức:
-Hiểu các từ ngữ trong bài :
-Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom dung , tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm , lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước .
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ ghi nội dung khổ thơ “ Không có kính không phải xe không có kính
.....................................
Mưa ngừng , gió lùa mau khô thôi.”
III. Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “ Khuất phục tên cướp biển ” trả lời câu hỏi về nội dung bài .
B - Dạy bài mới
Giới thiệu bài:
Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 2-3 lượt .
- GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm,hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài .
- Hướng dẫn HS ngắt hơi đúng nhịp thơ .
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài
HS trả lời câu hỏi :
? Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
? Tình đồng chí , đồng đội của các chiến sĩ thể hiện trong những câu thơ nào ?
?Hình ảnh những chiéc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ?
GV : Đố là khí thế quyết chiến , quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chống đế quôcs Mĩ .
HS đọc thầm lại cả bài thơ , trả lời câu hỏi : Bài thơ có nội dung gì ?
GV khái quát lại nội dung của bài .
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn một khổ thơ tiêu biểu .
HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ
GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ .
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS đọc lại bai và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2006
tập làm văn
luyện tập tóm tắt tin tức
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
Bước đầu làm quen với việc tự viết tin , tóm tắt tin về các hoạt động học tập , sinh hoạt diễn ra xung quanh.
2.Kĩ năng:
Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tóm tắt tin tức .
3. Thái độ : HS yêu thích đọc sách và tìm hiểu thông tin qua sách .
ii. đồ dùng dạy học
Một số tờ giấy khổ rộng .
iii. các hoạt động dạy học
KTBC : Đọc ghi nhớ trong tiết TLV trước.
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 , 2.
2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài 1,2.
GV : Muốn tóm tắt tin tức , các em phải nắm thật chắc nội dung từng bản tin .Yêu cầu cả lớp đọc lại các tin .
HS đọc thầm hai đoạn tin , tóm tắt nội dung mỗi tin trong 1, 2 câu.GV phát giấy khổ rộng cho một số học sinh .
HS tiếp nối đọc hai tin đã tóm tắt .
GV mời 1, 2 HS có phương pháp tóm tắt ngắn , đủ , dán kết quả bài lamd của mình lên bảng.
Lớp nhận xét ,bổ sung .GV kết luận.
Bài tập 3 :
HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV lưu ý 2 bưởc trong yêu cầu của bài tập .
Một vài HS nói tin em sẽ viết .
HS viết tin và tóm tắt tin vào vở .
HS nối tiếp đọc tin và lời tóm tắt trước lớp .
Lớp nhận xét ,bình chọn bạn có bản tin và lời tón tắt hay.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới .
luyện từ và câu
mở rộng vốn từ : dũng cảm
i. mục đích yêu cầu
1.Kiến thức : Mở rộng vốn từ , nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Dũng cảm . Bước đầu làm quen với các câu thành ngữ liên quan đến cái đẹp .
2.Kĩ năng : Biết sử dụng những từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa , hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
ii. đồ dùng dạy học
iii. các hoạt động dạy học
A KTBC : Một HS nhắc lại nội dung của phần ghi nhớ trong tiết luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 Một HS đọc nội dung bài tập 1
HS suy nghĩ, làm bài .
HS phát biểu ý kiến , GV nhận xét .
GV chốt lại lời giải đúng : cùng nghĩa với từ dũng cảm : gan dạ , anh hùng , anh dũng , can đảm , can trường , gan góc , gan lì , bạo gan , quả cảm .
Bài tập 2 Một HS đọc nội dung bài tập
HS suy nghĩ, làm bài , nối tiếp nhau đọc kết quả
1HS lên bảng đánh dấu x vào trước hay sau những từ ngữ cho sẵn thay cho từ dũng cảm .
GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Bài tập3: 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV : Các em hãy thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra được nghĩa đúng với mỗi từ.Để kiểm tra có thể dùng Từ Điển .
HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến
Cả lớp và GV nhận xét
Bàitập 4: Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- GV gợi ý: đoạn văn có 5 chỗ trống . ở mỗi chỗ trống , các em hãy điền những từ ngữ cho sẵn sao cho tạo ra câu có nội dung thích hợp .
-GVdán lên bảng2tờ phiếu ghi nội dung bài tập,2HS lên bảng thi điền từ nhanh, đúng
Lớp nhận xét . GV đánh giá , chốt lại lời giải đúng .
3. Củng cố dặn dò
Nêu các từ ngữ thuộc chủ đề Dũng cảm.
GV nhận xét tiết học .
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2006
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài
trong bài văn miêu tả cây cối
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức : HS nắm được hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối .
2 Kĩ năng : Viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối .
3 . Thái độ : ý thức chăm sócvàbảo vệ cây cối .
ii. đồ dùng dạy học
Tranh ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát .
Bảng phụ viết dàn ý mở bài .
iii. các hoạt động dạy học
A.KTBC :
? Thế nào là miêu tả ?
? Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1 :
HS đọc yêu cầu của bài tập 1 .
HS suy nghĩ , làm bài , phát biểu ý kiến
Lớp nhận xét .
GV kết luận : Điểm khác nhau giữa hai cách mở bài :
+ Mở bài trực tiếp : Giới thiệu ngay cây hoa định tả .
+ Mở bài gián tiếp : nói về mùa xuân , các loại hoa trong vườn , rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả .
Bài tập 2:
-Một HS nêu yêu cầu của bài.
GV nhắc HS : Chọn viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả cho một trong 3 cây mà đề bài gợi ý .
Đoạn mở bài có thể chỉ 1,2 câu , không nhất thiết phải viết dài .
-HS viết đoạn văn . HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình .
-HS trình bày bài viết của mình .
HS nhận xét , sửa cách dùng từ , viết câu , diễn đạt .GV đánh giá.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập .
GV kiểm tra HS đã quan sát một cây , sưu tầm ảnh một cây đó mang đến lớp như thế nào ?
-GV dán tranh một số cây lên bảng .
-HS quan sát , trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa .
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến . GV nhận xét , góp ý .
Bài tập 4:
-GV nêu yêu cầu của bài tập , gợi ý cho HS viết một đoạn mở bài .
-HS viết mở bài , trao đổi với bạn về mở bài của mình .
HS nối tiếp trình bày mở bài trước lớp .( Nói rõ mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp )
HS khác nhận xét , Gv khen ngợi và cho điểm tuyên dương HS có bài viết tốt.
Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới .
Toán
Tiết 121: luyện tập chung
i. Mục đích yêu cầu
1.Kiến thức : HS biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ phân số .
2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng cộng , trừ phân số
-ii. đồ dùng dạy học
- VBT Toán- tập 1
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2 .Thực hành
Bài 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
GV gọi HS phát biểu cách cộng , trừ hai phân số khác mẫu số .
Cho HS lên bảng làm , lớp giải vở nháp .HS khác nhận xét .
GVchữa bài và kết luận chung .
Bài 2:Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
GV hỏi : Muốn thực hiện phép tính ta phải làm như thế nào ?
HS lên bảng làm , lớp giải vở nháp .HS khác nhận xét .
- HS nhận xét , chữa bài .
Bài 3:Cho HS nêu yêu cầu bài .
GV: đây là dạng toán tìm thành phần chưa biết của phép tính .
Gọi HS nêu cách tìm :
+Số hạng chưa biết của một tổng .
+ Số bị trừ trong phép trừ .
+ Số trừ trong phép trừ .
HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở .
HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá .
Bài 4:HS nêu yêu cầu của bài tập .
HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở .
HS giải thích bài làm .
HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá .
Bài 5: GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
GV thu bài và chấm .
2. Củng cố , dặn dò
- Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng phân số, phép trừ phân số.
- GV nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau .
Toán
Tiết 122: phép nhân phân số
i. Mục đích yêu cầu
HS biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật )
Biết thực hiện phép nhân hai phân số .
ii. đồ dùng dạy học
Bảng phụ vẽ hình trong trong sách giáo kha phóng to.
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS
b. dạy bài mới
1 . Giới thiệu bài
2.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật .
GV cho HS tính diện tích hình chữ nhật có có chiều dài 5m , chiều rộng 3 m .
GV ghi bảng : S = 5 x 3 (m2 )
GV nêu ví dụ : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 4/5m , chiều rộng 2/3 m
GV gợi ý : Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật trên ta phải thực hiện phép tính gì ?( Tính nhân 4/5 x2/3 )
3. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số .
a. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ .
GV treo bảng phụ vẽ hình vẽ như sách giáo khoa .
? Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu ? ( 1 m 2 )
? Trong hình vuông có bao nhiêu ô , mỗi ô có diện tích là bao nhiêu ?? Hình chữ nhật ( phần tô màu ) chiếm bao nhiêu ô ? ( 8 ô)
?Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu ? ( 8/ 15 m 2 )
b. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số .
? Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật . ( 4/5 x 2/3 = 8/15 ( m2) )
Tử số của tích bằng tích của hai số nào ? Mẫu số của tích bằng tích của hai số nào ?
Tính tích của hai phân số ta làm thế nào ? HS nhắc lại quy tắc tính .
Thực hành
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài .
-HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở, HS khác nhận xét
- GV nhận xét ,đánh giá .
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài .
Hướng dẫn HS làm mẫu : 1/6 x 7/5 = 1/3 x 7/5 = 1x7 /3x7 = 7/15
HS tự làm bài vào vở, gọi HS lên bảng làm bài
HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng.
Bài 3:Cho HS đọc đề của bài tập
HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở .
HS nhận xét .
3. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau
toán
tiết 123: luyện tập
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: - HS biết cách nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số . Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên .( 2/5 x 3 là tổng của ba phân số bằng nhau 2/5 + 2/5 + 2/5 ) Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số .
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng làm tính và giải toán .
3. Thái độ : Kiên trì học tập
ii. đồ dùng dạy học
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Thực hành
Bài 1 :HS nêu yêu cầu .
- GV gợi ý HS làm mẫu : Chuyển phép nhân 2/9 x 5 thành phép nhân hai phân số : -- Giới thiệu cách viết gọn như sau : 2/9 x5 = 2x5/9 = 10/9
HS lên bảng làm , lớp làm vở .
Cho HS nhận xét , GV đánh giá .
Bài 2 : GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1 .
HS lên bảng làm , lớp làm vở .
GV nhận xét , đánh giá.
Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu bài .
GV cho HS tìm hiểu thêm ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên
Gv yêu cầu HS tính rồi so sánh : 2/5 x3 và 2/5+2/5+2/5
GV cho HS nêu ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên là phép cộng các phân số giống nhau . HS lên bảng làm , lớp làm vở .
HS Nhận xét , GV đánh giá .
Bài 4 : Hs nêu yêu cầu của bài tập .
GV hướng dẫn HS làm mẫu . Gọi Hs lên bảng làm , lớp làm vở .
GV thu vở chấm , nhận xét .
Bài 5 : HS đọc đề bài .
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài và nêu cách giải .
HS làm bài vào vở .
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau
toán
tiết 124: luyện tập
i. Mục đích yêu cầu
HS bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số : tính chất giao hoán , tính chất kết hợp , tính chất nhân một tổng hai phân số với một số .
Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản .
ii. đồ dùng dạy học
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS
b. dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số
a. Giới thiệu tính chất giao hoán .
GV yêu cầu HS tính : 2/3 x 4/5 và 4/5 x2/3
So sánh hai kết quả và rút ra kết luận : 2/3 x4/5 = 4/5x 2/3 .
HS phát biểu thành lời .
b. Giới thiệu tính chất kết hợp .
- GV yêu cầu HS tính : (1/3 x 2/5 ) x 3/4và 1/3 x ( 2/5 x 3/4)
So sánh hai kết quả và rút ra kết luận : (1/3 x 2/5 ) x 3/4= 1/3 x ( 2/5 x 3/4)
HS phát biểu thành lời .
c. Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số .
GV yêu cầu HS tính : (1/5 + 2/5) x 3/4 và 1/5 x3/4 + 2/5 x 3/4
So sánh hai kết quả và rút ra kết luận : (1/5 + 2/5) x 3/4 = 1/5 x3/4 + 2/5 x 3/4
3. Thực hành
Bài 1b: HS nêu yêu cầu của bài tập.
HS tự làm bài vào vở, gọi 3 em lên bảng làm bài.
Lớp chữa bài trên bảng
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập.
Cho HS tự làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài
HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng.
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài tập .
HS nêu cách giải.
HS lên bảng làm bài , lớp làm vở .
HS chữa bài . GV chẩm bài ở vở của HS
4. Củng cố , dặn dò
- Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một tổng 2 phân số với vột số.
- GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau .
toán
tiết 125: tìm phân số của một số
i. mục đích yêu cầu
1.Kiến thức :HS biết giải toán dạng : Tìm phân số của một số
2.Kĩ năng : Biết cách tìm phân số của một số .
3. Thái độ : Yêu thích môn học .
ii. Đồ dùng dạy học
Vẽ sắn hình trong SGK
iii. các hoạt động dạy học
KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 3
b. dạy bài mới
1.Giới thiệu bài : trực tiếp
2.Giới thiệu cách tìm phân số của một số .
a. GV nêu : 1/3 của 12 quả cam là mấy quả cam ?
Cả lớp tính nhẩm . GV gọi HS nểu cách tính :
1/3 của 12 quả cam là : 12:3 = 4 ( quả cam )
b.GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả.Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
GV cho Hs quan sát tranh vẽ :
? Muốn tìm 2/3 rổ cam trước hết ta phải tìm bao nhiêu phần của rổ cam
? biết 1/3 rổ cam muốn tìm 2/3 rổ cam ta làm thế nào?
- Gv nêu : ta có thể tìm 2/3 của số cam trong rổ như sau : 12x 2/3 = 8( quả cam )
GV gọi HS nêu nhận xét : Muốn tìm 2/3 của 12 ta làm thế nào ?
HS phất biểu thành lời , GV nêu thêm ví dụ HS làm : Tìm 3/5 của 15 . tìm 2/3 của 18
3. Thực hành
Bài 1 :
- HS nêu yêu cầu
Gọi HS lên bảng làm , lớp làm vở .
- Cho HS nhận xét , GV đánh giá.
Bài 2 :
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
-HS tự làm bài , nêu kết quả , HS khác nhận xét .
-GV nhận xét đánh giá .
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài .
HS lên bảng làm , lớp làm vở .
- GV nhận xét đánh giá .
3. Củng cố dặn dò
? Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau
khoa học
bài 48: ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
i.Mục đích yêu cầu
1 Kiến thức :
- Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt
2. Kĩ năng :
Biết tránh không đọc , viết ở nơi có ánh sáng quá yếu .
3. Thái độ :
Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối , về vật cho ánh sáng truyền qua một phần , vật cản sáng .. để bảo vệ mắt .
ii. Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh về trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt .
iii. Các Hoạt động dạy – học
a. ktbc: Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật .
b . Dạy bài mới
1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng .
Mục tiêu:
Nhận biết và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt .
Cách tiến hành:
Bước 1 : GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của mình và hình trang 98, 99 SGK để tìm hiểu về nhưngc trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt .
Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp .
Bước 2 : HS dựa vào kinh nghiệm của bản thân , hình trong SGK để nêu những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra .
Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả .
HS nhận xét .GV kết luận chung .
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên / không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết .
*Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức về tạo thành bóng tối,về vật cho ánh sángtruyền quamộtphần,vật cản sáng,..để bảo vệ cho mắt.Biết tránh không đọc,viết ở nơi ánh sáng quá yếu
* Cách tiến hành:
- Bước 1: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp .Quan sát tranh và trả lời câu hỏi .HS nêu lí do chọn lựa của mình .
- Bước 2: Thảo luận cả lớp .
GV nêu câu hỏi : Vì sao khi viết tay phải thì không nên đặt đèn ở phía tay phải ?
-Bước 3: Cho HS làm việc cá nhân theo phiếu .
Bước 4 : GV thu phiếu thống kê và kết luận :
3. Củng cố dặn dò
Nêu các việc nên làm và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi viết.
- GV nhậ
File đính kèm:
- Tuan 25.doc