Giáo án lớp chồi

I. YÊU CẦU :

- Cháu biết xếp và dán các hình tròn và vuông theo mẫu.

- Rèn kỹ năng bôi hồ dán và biết sắp xếp xen kẽ đối diện nhau.

- Giáo dục cháu giữ gìn sạch sẽ khi thực hiện tạo hình. Trật tự trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ :

- 2 tranh mẫu.

- Hình cô đã cắt sẵn tròn - vuông.

- Vở - hồ dán - giấy lót - giấy miết đủ cho trẻ.

 

doc70 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2907 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp chồi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG YÊU CẦU - CHUẨN BỊ - PHƯƠNG PHÁP TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC LƯU Ý TẠO HÌNH (IV) DÁN NHỮNG HÌNH TRÒN VÀ HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU : - Cháu biết xếp và dán các hình tròn và vuông theo mẫu. - Rèn kỹ năng bôi hồ dán và biết sắp xếp xen kẽ đối diện nhau. - Giáo dục cháu giữ gìn sạch sẽ khi thực hiện tạo hình. Trật tự trong giờ học. II. CHUẨN BỊ : - 2 tranh mẫu. - Hình cô đã cắt sẵn tròn - vuông. - Vở - hồ dán - giấy lót - giấy miết đủ cho trẻ. III. PHƯƠNG PHÁP : - Làm mẫu. - Thực hành IV. TIẾN TRÌNH : 1. Phần 1 : Giải thích nhiệm vụ. a. Ổn định - Giới thiệu : - Lớp hát ‘‘Bóng tròn to’’. - Dựa vào bài hát để vào bài. b. Phân tích mẫu : - Cô hỏi tranh có gì ? - Mời trẻ lên sờ, trả lời tranh vẽ hay cắt dán ? - Cô dán hình vuông và hình tròn thế nào ? Khoảng cách giữa các hình ra sao ? Þ Tranh cô dán hình vuông và hình tròn đối nhau, xen kẽ nhau thẳng hàng. Cô dán hình vuông trước, hình tròn đứng sau. Hàng dưới cô dán ngược lại, khoảng cách giữa các hình bằng nhau, không chồng lên nhau. - Tranh 2 cô cũng dán hình vuông và hình tròn nhưng các hình ở tranh này dán các góc đối diện nhau và 2 hình tròn cô dán giữa 2 hình vuông. c. Làm mẫu : - Cô xếp hình vuông đứng trước, hình tròn đứng sau - dưới hình tròn xếp hình vuông. Khoảng cách giữa các hình bằng nhau. Xếp xong lấy từng hình bôi hồ vào mặt trái của hình và dán vào chỗ vừa lấy hình ra. Dán xong cô lau tay, dùng giấy miết đặt lên miết nhẹ để dính đều. - Lần 2 cô làm và đàm thoại cùng trẻ. 2. Phần 2 : Cháu thực hiện. - Cô bao quát - Gợi ý cho trẻ yếu. - Cô báo trẻ sắp hết giờ. 3. Phần 3 : Tuyên dương sản phẩm. - Mời trẻ chọn sản phẩm mà trẻ thích và hỏi vì sao thích ? - Cô nhận xét sản phẩm đẹp - chưa đẹp - động viên, tuyên dương a. Củng cố : Nhắc đề tài. b. NXTĐ - Nên nói rõ : hàng dưới hình tròn, hình vuông sau. NỘI DUNG YÊU CẦU - CHUẨN BỊ - PHƯƠNG PHÁP TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC LƯU Ý HĐNT. - Ôn ‘‘Chuyện ông Gióng’’. - GD : Bắt vịt con. - DG : Dung dăng dung dẽ. - Chơi tự chọn. VUI CHƠI VS - NG THỨ NĂM THỨ SÁU ÂM NHẠC (T2) THẬT LÀ HAY NDTT : Nghe hát ‘‘Trống cơm’’ NDKH : Dạy hát tiếp ‘‘Thật là hay’’ - Ôn vỗ nhịp ‘‘Hòa bình cho bé’’. HĐNT. - Làm quen văn học chuyện Tích Chu. - CĐ. - DG. - Chơi tự chọn. I. YÊU CẦU : - Cháu nắm được nội dung cơ bản của câu chuyện và trả lời được câu hỏi của cô. - Chơi được trò chơi và chơi hứng thú. - Trật tự trong giờ học và giờ chơi. II. CHUẨN BỊ : - Câu hỏi đàm thoại. - Tranh truyện. - Đồ chơi. Hoạt động góc. Chủ điểm gia đình. I. YÊU CẦU : - Cháu hát được cùng cô bài ‘‘Thật là hay’’, vỗ tay thành thạo bài ‘‘Hòa bình cho bé’’ và chú ý nghe cô hát bài ‘‘Trống cơm’’ và biết múa minh họa bài ‘‘Trống cơm’’ cùng cô. - Cháu thể hiện được cảm xúc của mình qua bài nghe hát và múa minh họa nhịp nhàng và vận động bài ‘‘Hòa bình cho bé’’ thành thạo. - Trật tự chú ý trong giờ học I. YÊU CẦU : - Trẻ nắm được nội dung câu chuyện, trả lời được câu hỏi của cô. - Chơi được trò chơi và chơi vui vẻ hứng thú. - Trật tự, không tranh giành đồ chơi - thực hiện dọn đồ chơi gọn gàng. II. CHUẨN BỊ : - Tranh truyện. - Đồ chơi. - Hoạt động góc. Chủ điểm gia đình IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ôn luyện :. - Lớp hát bài ‘‘Cháu đi mẫu giáo’’. - Dựa vào bài hát để vào bài. - Cô kể lại lần 1. - Đàm thoại, trẻ kể cùng cô. - Đoạn nào có lời thoại hoặc đặc điểm nổi bật trẻ làm minh họa. - Cô nhận xét trẻ kể chuyện. 2. Trò chơi : Trò chơi vận động và dân gian. - CĐ : Bắt vịt con - DG : Dung dăng dung dẽ. 3. Chơi tự chọn : CÔ MỸ DẠY IV. TIẾN TRÌNH : 1. Phần 1 : Ổn định - Giới thiệu. - Cô đàn một đoạn bài ‘‘Thật là hay’’, trẻ đóan. - Dựa vào đoạn nhạc trẻ đoán để vào bài. - Dựa vào bài hát để vào bài. 2. Vào bài : a. Dạy hát tiếp : ‘‘Thật là hay’’. - Cô đàn hát trọn bài hát 1 lần. - Lớp hát lại cùng cô 1 lần. - Nhóm 1 - nhóm 2 hát cùng cô. - Lớp hát lại một lần, cô kiểm tra. - Mời cá nhân hát (1 - 2 cháu) b. Nghe hát : - Cô giới thiệu bài ‘‘Trống cơm’’, dân ca quan họ Bắc Ninh. - Cô hát cho cháu nghe 1 lần. - Lần 2 cô mời 2 trẻ múa minh họa (cô hát) - Lần 3 mở máy cho cô và trẻ cùng múa. c. Ôn vận động : Vỗ nhịp ‘‘Hòa bình cho bé’’ - Cô hát và vận động trẻ đoán tên bài hát, đoán vận động, vận động đầu tiên là tiếng gì ? - Lớp hát và vận động cùng cô 1 lần. - Nhóm trai hát, nhóm gái vận động (ngược lại) - Cả lớp hát và vận động, cô kiểm tra. - Mời cháu khá hát, vận động (cô đàn) 3. Củng cố : Nhắc tên đề tài. 4. NXTD. IV. TIẾN TRÌNH : 1. Làm quen chuyện ‘‘Tích Chu’’: - Lớp hát ‘‘Cháu yêu bà’’. - Dựa vào bài hát để giới thiệu tranh truyện. - Chỉ những hình ảnh của bà trong tranh truyện. - Tập trẻ gọi Tích Chu khi bà đang ốm nằm trên giường (cả lớp cùng gọi theo cô) - Cô vừa nhìn vào tranh, vừa chỉ, vừa kể chuyện - Vừa giải thích từ khó. - Trẻ cùng làm tiếng chim trả lời ‘‘Cúc - cu - cu’’. - Cô giới thiệu về câu chuyện Tích Chu, hôm sau cô Mỹ kể. - Cô kể lần 1 - Kết hợp chỉ tranh. - Các con thấy Tích Chu có ngoan không ? Con có bỏ bà đi chơi khi bà bị ốm không ? Þ Tóm sơ lược giáo dục. 2. Trò chuyện : - Chơi động. - Dân gian. 3. Chơi tự chọn : - Kiểm giáo án - Soạn đủ cần chú ý cách tổ chức giờ hoạt động ngòai giờ (Phần I) - Cần soạn kỹ phần đàm thọai. Đàn Nên tổ chức xem kẻ tránh 2 ngày kề nhau cùng thể lọai. - Đổi nội dung khác cho trẻ quan sát. - Ghi tên trò chơi NỘI DUNG YÊU CẦU - CHUẨN BỊ - PHƯƠNG PHÁP TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC LƯU Ý TUẦN IV/10 Từ ngày 22 Þ 26/10 ĐT - HM - TDS THỨ HAI TẠO HÌNH : (ĐT) VẼ VÒNG MÀU THỂ DỤC (T1) ĐI THEO ĐƯỜNG HẸP TRÈO LÊN XUỐNG GHẾ HĐNT - Quan sát con cua - HT : Chuông reo ở đâu ? - DG : Dệt vải - Chơi tự chọn VUI CHƠI VS - NG THỨ BA DẠY TRẺ XÁC ĐỊNH PHÍA PHẢI PHÍA TRÁI AN : (T3) THẬT LÀ HAY NDTT : Dạy vận động bài thật là hay (vỗ phách) NDKH : Nghe hát Trống cơm - Chơi : Ai nhanh nhất. HĐNT : - Quan sát con bò. - HT : Mẹ con - DG : Chi chi chành chành. - Chơi tự chọn VUI CHƠI VS - NG THỨ TƯ MTXQ 1 MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH CÓ 4 CHÂN, ĐẺ CON. HĐNT - Ôn thơ Trăng sáng. Chơi động : Chim bay - DG : Dung dăng dung dẻ. - Chơi tự chọn VUI CHƠI VS - NG THỨ NĂM THỨ SÁU HĐNT - Làm quen bài mới Vẽ chim bóng - CĐ : Chim bay - DG : Lộn cầu vồng. - Chơi tự chọn VUI CHƠI VS - NG I. YÊU CẦU : - Cháu đến lớp đúng giờ, biết chào hỏi cô, biết cất mũ, dép đúng nơi quy định, biết trò chuyện cùng cô, chọn đồ chơi ra chơi. - Cháu tập thành thạo các động tác phát triển chung theo nhạc. - Trật tự trong giờ thể dục. Không tranh dành đồ chơi II. CHUẨN BỊ : - Băng nhạc. - Đồ chơi. I. YÊU CẦU : - Cháu biết chọn nhiều màu để vẽ nhiều vòng theo sự gợi ý của cô. - Cháu biết sử dụng nét vẽ con tròn khép kín, nét xoắn, nét cong để tạo ra nhiều kiểu vòng màu và biết phối hợp màu thích hợp. - Trật tự chú ý trong giờ học, biết nhận xét tranh bạn. II. CHUẨN BỊ : - 2 tranh mẫu. - Bút vẽ - vở đủ cho trẻ - Máy - băng nhạc. III. PHƯƠNG PHÁP - Thực hành I. YÊU CẦU : - Cháu thực hiện được bài tập đi theo đường hẹp trèo lên xuống ghế theo sự hướng dẫn của cô. - Rèn sự khéo léo và cẩn thận cho trẻ . - Trật tự chú ý trong giờ học. II. CHUẨN BỊ : - Phấn vẽ. - 4 ghế cao 35 - 40 cm - Nhạc - băng nhạc, máy cassetes. - Sàn sạch sẽ. III. PHƯƠNG PHÁP : - Luyện tập. I. YÊU CẦU : - Cháu biết được một số đặc điểm rõ nét của con cua và biế được cua sống dưới nước. - Chơi được các trò chơi và chơi hứng thú. - Trật tự chú ý trong giờ học và giờ chơi. II. CHUẨN BỊ : - Chậu - cua, 1 con cua cột dây để trẻ quan sát. - Đồ chơi. - Hoạt động góc Chủ điểm gia đình I. YÊU CẦU : - Cháu biết xác định phía phải - phía trái của bản thân từ tay phải - tay trái để kết luận phía phải, phía trái. - Cháu xác định vị trí đồ vật ở các phía phải - phía trái qua việc xác định tay phải, tay trái. - Sử dụng đúng thuật ngữ toán học phía phải, phía trái và trật tự chú ý trong giờ học. II. CHUẨN BỊ : - Mỗi trẻ một đồ chơi cầm tay như nai - thỏ - quả. - Đặt thêm một số đồ chơi mới trong lớp. - Búp bê, hoa, thỏ, gấu. III. PHƯƠNG PHÁP : - Luyện tập I. YÊU CẦU : - Cháu biết vỗ tay theo phách bài Thật là hay cùng cô, biết chú ý lắng nghe cô hát và chơi được trò chơi Ai nhanh nhất. - Cháu vỗ phách đúng, nhịp nhàng theo bài hát, biết thể hiện cảm xúc của mình qua bài nghe hát và chơi thành thạo trò chơi. - Trật tự chú ý trong giờ học và yêu thích môn học âm nhạc, biết bảo vệ các động vật hoang dã như chim chóc. II. CHUẨN BỊ : - Cô hát và vận động chuẩn. - Máy casete và băng nhạc. - Đàn. III. PHƯƠNG PHÁP : - Luyện tập. I. YÊU CẦU : - Cháu biết được một đặc điểm rõ nét của con bò, biết được ích lợi của con bò. - Chơi được trò chơi và chơi hứng thú. - Không tranh giành đồ chơi với bạn III. CHUẨN BỊ : - Mô hình những con vật nuôi trong gia đình. I. YÊU CẦU : - Cháu biết được một số đặc điểm rõ nét của con chó, con mèo, lợn … và biết được lợi ích của chúng. - Cháu so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của con lợn và con mèo, trả lời được các câu hỏi của cô. - Giáo dục cháu ăn thịt để mau lớn, thông minh và biết chăm sóc vật nuôi, biết giữ gìn vệ sinh môi trường, không thả các con vật như bò, lợn đi lung tung trong sân vườn. II. CHUẨN BỊ : - Mô hình chuồng trại có các con vật nuôi trong gia đình, cây cối … nhà - chuồng trại. - Tranh lô tô. - Tranh mảng. III. PHƯƠNG PHÁP : - Trực quan. - Đàm thoại. I. YÊU CẦU : - Cháu nặn được nhiều sản phẩm theo ý thích trẻ, biết nhận xét sản phẩm của bạn. - Biết sáng tạo trong khi nặn. - Trật tự chú ý trong giờ học và mạnh dạn lên chọn sản phẩm của bạn. II. CHUẨN BỊ : - Một số mẫu nặn của cô. - Đất nặn, đĩa, bảng con đủ cho trẻ. - Máy - băng nhạc. III. PHƯƠNG PHÁP : - Thực hành. I. YÊU CẦU : - Cháu thuộc và đọc diễn cảm bài thơ Trăng sáng. - Chơi được trò chơi và chơi thú. - Trật tự không tranh giành đồ chơi, thu dọn đồ chơi gọn gàng. II. CHUẨN BỊ : - Tranh thơ. - Đồ chơi. I. YÊU CẦU : - Cháu vận động theo phách nhịp nhàng, đúng cùng cô, biểu diễn được các bài văn nghệ trong tiết học. - Cháu biết thể hiện kỹ năng hát múa trong lúc biểu diễn và thể hiện cảm xúc của mình qua các tiết mục văn nghệ. - Giáo dục cháu có thói que vỗ tay sau mỗi tiết mục văn nghệ của cô và bạn. II. CHUẨN BỊ : - Đàn - Nhạc cụ - Máy casste III. PHƯƠNG PHÁP : - Luyện tập. I. YÊU CẦU : - Trẻ vẽ được chim bóng theo sự hướng dẫn của cô. - Chơi được trò chơi và chơi hứng thú. - Trật tự chú ý trong giờ học và không tranh giành đồ chơi II. CHUẨN BỊ : - Giấy - Bút vẽ. - Đồ chơi. - Hoạt động góc PV : Gia đình 1. Đón trẻ : Ngồi ở cửa đón trẻ, sửa lại áo quần cho cháu, chải tóc, cột tóc cho cháu tóc dài, gợi ý cháu chọn đồ chơi ra chơi - Khám tay - Điểm danh. 2. Họp mặt : Cô gợi ý cháu kể lại những công việc cháu đã giúp ba mẹ qua ngày chủ nhật, qua đó cô kể cho cháu nghe câu chuyện ‘‘Bạn Lan đáng khen’’ giáo dục cháu biết tiết kiệm điện khi sử dụng những đồ dùng trong gia đình như sử dụng quạt điện phái biết tắt quạt khi không cần đến, hoặc tắt tivi khi không có chương trình hay, không xem … cháu biết sống tiết kiệm, chống lãng phí. * Nêu tiêu chuẩn Bé ngoan : - Đi học đều, đúng giờ. - Trật tự chú ý, đưa tay phát biểu. - Biết xưng tên, gọi bạn. 3. Thể dục sáng : - Hô hấp : Thổi bóng ( 4 - 4) - Tay 3 : Hai tay đưa ngang gập sau gáy - Chân 2 : Ngồi khụya gối - Bụng 1 - Bật 1 : Bật tại chỗ (Tất cả động tác thể dục tập 4 lần, 4 nhịp) IV. TIẾN TRÌNH : 1. Phần 1 : Giải thích nhiệm vụ. a. Ổn định, giới thiệu : - Lớp đọc thơ ‘‘Làm anh’’. - Dựa vào bài thơ để giới thiệu vẽ vòng màu cho em. b. Phân tích mẫu : - Tranh vẽ vòng màu có đẹp không ? - Cô sắp xếp vẽ những chiếc vòng này thế nào ? - Cô vẽ nét vẽ gì ? Þ Những chiếc vòng màu này cô vẽ là những vòng tròn sát nhau - hàng ngang. Mỗi vòng cô vẽ một màu khác nhau. Cô dùng nét cong tròn khép kín để vẽ. - Cô giới thiệu tranh 2 ; tranh này cô vẽ những vòng màu ra sao ? Þ Vòng màu này một vòng ở giữa làm nhụy và nhiều vòng xung quanh làm cánh hoa tạo thành bông hoa. - Ngoài ra, cô còn vẽ vòng tròn xoắn như móc xích. 2. Phần 2 : Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện, cô nhắc tư thế ngồi - cách cầm bút - bao quát trẻ. - Cô báo trẻ sắp hết giờ. 3. Phần 3 : Tuyên dương sản phẩm. - Trẻ chọn sản phẩm mà trẻ thích ? Hỏi vì sao thích. - Cô nhận xét sản phẩm đẹp - chưa đẹp, động viên tuyên dương. a. Củng cố : Nhắc đề tài. b. NXTD. IV. TIẾN TRÌNH : 1. Khởi động : Đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân theo nhạc. 2. Trong động : a. Bài tập phát triển chung : - Tay 3 : Đưa ngang gập sau gáy ( 2 - 4) - Chân : Ngồi khụya gối ( 4 - 4) - Bụng : Ngồi duỗi chân quay thân sang bên 900. - Bật : Bật tiến về trước (2 - 4) b. Vận động cơ bản : - Cô làm mẫu 2 lần - Lần 2 giải thích : Đi theo đường hẹp 1 mét, trèo lên ghế thứ nhất cách 1,5 mét, ghế thứ 2, đi 1 mét nữa (2 ghế đặt giữa đường hẹp. Khi trèo lên ghế 1 tay vịn thành ghế, 1 tay vịn mép ghế, bước từng chân lên ghế, sau đó bước từng chân xuống (ghế) đất. Đi theo đường hẹp đến ghế thứ 2 lặp lại cách trèo đó rồi bước xuống ghế đi về cuối hàng. - Mời cháu khá xung phong lên thực hiện. - Lần lượt 2 trẻ lên thực hiện đến hết lớp (cô chú ý sửa sai) - Cháu yếu luyện tập. - Cháu khá thi đua 3. Hồi sức : Đi nhẹ hít thở sâu. 4. NXTD IV. TIẾN TRÌNH : 1.Quan sát : - Lớp hát ‘‘Cá vàng bơi’’ - Cá sống dưới nước, vậy còn con gì sống dưới nước nữa vậy các con ? (trẻ kể) - Cô đưa lên lớp đồng thanh ‘‘con cua’’. - Con biết gì về con cua ? - Cua có mấy chân, mấy càng ? - Cua sống ở đâu, ăn những gì ? Þ Cua sống dưới nước, có 8 cẳng, 2 càng, 2 càng cua to và kẹp rất đau, cua cós mai, yếm. Cua sống dưới nước, ăn những con vật nhỏ sống dưới nước, cua thường sống ở ruộng đồng, sống trong hang, cua có nhiều canxi - ăn ngon, bổ. Người ta hay xay cua ra, lọc nước nấu bún riêu cua, nấu canh rất ngon. 2. Trò chơi : - Học tập : Chuông reo ở đâu? - Dân gian : Dệt vải. 3. Chơi tự chọn : - Gia đình - xây nhà cửa IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định - Giới thiệu : - Lớp hát bài ‘‘Đường em đi’’ hoặc ‘‘Cả nhà thương nhau’’. - Dựa vào bài hát để vào bài. 2. Vào bài : a. Ôn xác định tay phải - tay trái - Hỏi trẻ sơ quan về gia đình. Sau đó mời một vài cháu hỏi : Khi ăn cơm cùng ba mẹ con ngồi gần ai - Con cầm muỗng tay nào ? Tay trái con làm gì ? - Còn ở lớp, khi con vẽ con cầm bút bằng tay nào ? - Vậy tay phải đâu đưa lên cô xem nào ! - Cô và các con vẽ ông mặt trời hình tròn, nhiều tia nắng xung quanh nhé ! - Tương tự hỏi : Tay trái làm gì ? (Giữ vở) vậy con giữ vở để vở khỏi xê dịch khó vẽ. - Vậy khi cô nói ăn cơm con hãy làm tháo tác cầm muỗng. Giữ chén nhé ! - Cho trẻ đưa tay phải, tay trái theo yêu cầu của cô, cô chú ý sửa sai. b. Cô làm mẫu -Trẻ làm thử - Cô làm mẫu : Búp bê đến thăm lớp mình, cô càm ghế bằng tay phải - mời búp bê ngồi phía phải, búp bê còn tặng cô lọ hoa, cô cầm lọ hoa bằng tay trái - đặt phía trái. Þ Những gì ở bên tay phải của cô cũng là phía phải của cô, phía phải cô có búp bê, cửa sổ góc xây dựng. - Tương tự phía có tay trái của cô đó là phía trái, phía trái có cửa ra vào, góc thiên nhiên. - Trẻ làm thử : Cô yêu cầu trẻ lên chọn gấu, đặt phía phải con, ô tô đặt phía trái con. - Hỏi trẻ vì sao con biết gấu phía phải con, ô tô phía trái con ? Ngòai gấu con nhìn xem phía phải con còn có gì ? - Tương tự hỏi phía trái. - Lần 2 : Mời 3 trẻ lên đứng trước lớp, trẻ đứng giữa xác định c. Luyện tập : - Lớp chơi con thỏ : Đưa tay phải lên đầu làm tai thỏ, tay trái ra sau làm đuôi thỏ, vẫy tay trái, dậm chân trái, nghiêng người sang phải. - Tương tự cho trẻ đặt đồ chơi bên trái, bên phải theo yêu cầu của cô (Đến trẻ kiểm tra hỏi cá nhân). 3. Củng cố : - Trò chơi : Thi xem đội nào nhanh : Thi đua đặt con vật phía phải, phía trái theo yêu cầu của cô. - Luyện tập vở toán : Khoanh tròn tay phải. 4. NXTD : 1. Ổn định - Giới thiệu : - Lớp chơi trò chơi : Đôi bàn tay - Cô đàn 1 đoạn, trẻ đoán. 2. Vào bài : a. Dạy vận động : - Cô làm mẫu 2 lần - lần 2 giải thích, bài Thật là hay vận động vỗ tay theo phách, phách đầu tiên vỗ vào tiếng nghe, rồi đến tiếng von, đến tiếng trong, cứ vỗ liên tục đều như vậy, đến hết bài. - Lớp vỗ theo nhịp đếm. - Lớp - Tổ - Nhóm hát vỗ cùng cô (sửa sai) - Lớp vận động lại cùng cô một lần. b. Nghe hát : Trống cơm - dân ca Quan họ Bắc Ninh. - Cô mở nhạc máy hát một đoạn, trẻ đoán. - Cô hát và làm điệu bộ minh họa. c. Trò chơi : Ai nhanh nhất. 3. Củng cố : Nhắc đề tài. 4. NXTD : IV. TIẾN TRÌNH : 1. Quan sát : - Lớp hát : Gà trống - Mèo con - Cún con. - Dựa vào bài hát để vào bài. - Con biết gì về con bò ? (Trẻ trả lời tự do) - Bò có mấy chân ? đẻ con hay đẻ trứng ? Bò thuộc nhóm nào ? Vì sao con biết ? Þ Bò có 4 chân - đẻ con - là vật nuôi trong gia đình, thuộc nhóm gia súc, bò thích ăn cỏ - nuôi bò để kéo cày, để lấy thịt - thịt bò ăn ngon, bổ. Nhưng các con nhớ nhắc ba mẹ nhà nào có nuôi bò phải làm chuồng nhốt bò vào chuồng để đảm bảo vệ sinh môi trường. 2. Trò chơi : - Học tập : Mẹ - con - DG : Chi chi chành chành 3. Chơi tự chọn : IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định - Giới thiệu : - Chơi trò chơi và hát Khúc hát dạo chơi - đi ra sân nơi có trại chăn nuôi mà cô đã chuẩn bị - giới thiệu trang trại chăn nuôi. 2.. Vào bài : - Trong trang trại có nhiều con vật quá - Các con xem con lợn đứng ở đâu ? - Con biết gì về con lợn ? (Trẻ trả lời) - Con lợn có mấy chân ? Đẻ con hay đẻ trứng ? lợn kêu thế nào ? lợn thích ăn gì ? nuôi lợn để làm gì ? Þ lợn có ẽ chân, đẻ con, là vật nuôi trong gia đình, lợn sống trong chuồng, thích ăn rau, ăn cám. Khi đói bụng lợn kêu ụt ẹc … nuôi lợn để lấy thịt, thịt lợn rất ngon và bổ, có nhiều đạm. - Ngòai lợn con còn thấy con gì đây ? (Con chó) - Con chó có những đặc điểm gì ? - Chó sống ở đâu ? thích ăn gì. Khi thấy người lạ chó sẽ làm gì ? Còn thấy người quen thì sao ? - Nuôi chó để làm gì ? Con có yêu quý con chó không ? Vì sao ? Þ Chó là vật nuôi trong gia đình, có 4 chân, chó đẻ con, thích gặm xương, nuôi chó để giữ nhà, chó rất khôn ngoan, khi thấy người lạ, chó sủa, người quen thì chó mừng. Các con phải biết chăm sóc chó. Cho chó ăn, không đánh đập chó. Nhưng cũng đừng ôm chó vào người sẽ bị lông chó bay vào mũi - vào miệng sẽ gây bệnh không tốt cho sức khỏe chúng ta. * So sánh chó và lợn : Giống : Đều là vật nuôi trong gia đình, thuộc nhóm gia súc, đều đẻ con, có 4 chân. Khác : Chó thích gặm xương, biết giữ nhà, lợn sống trong chuồng, thích ăn cám, nuôi lợn để lấy thịt, chó sủa gâu gâu, lợn kêu ụt éc. * Cô đọc câu đố về con mèo đố trẻ. - Con biết gì về con mèo ? (Trẻ trả lời tự do theo ý trẻ) - Chân mèo thế nào ? Mèo thích ăn gì ? Nuôi mèo để làm gì ? - Vì sao mèo leo trèo giỏi và đi nhẹ nhàng không nghe tiếng động ? Þ Mèo là vật nuôi trong gia đình, có 4 chân - đẻ con. Chân mèo có móng sắc, dưới chân mèo còn có đệm thịt nên mèo đi rất nhẹ nhàng không nghe tiếng động - Nuôi mèo để bắt chuột. Nhà ai có nuôi mèo, con phải biết chăm sóc mèo, cho mèo ăn, đừng đánh đập mèo con nhé ! Và các con cũng đừng chơi với mèo vì lông mèo sẽ bay vào mũi, miệng làm các con bị bệnh đó các con. * Ngoài con mèo - chó - lợn con còn biết con gì có 4 châ, đẻ con là vật nuôi trong gia đình kể cho cô và các bạn nghe với nào (trẻ kể) Þ Những con vật con kể là con thỏ, ngựa, dê, cừu và những con vật cô vừa dạy là chó - mèo - lợn đều có 4 chân - đẻ con, là vật nuôi trong gia đình nên thuộc nhóm gia súc. c. Trò chơi : - Con gì chạy mất. - Chọn tranh lô tô theo yêu cầu của cô. - Trò chơi ai làm bạn cùng cô. 3. Củng cố : Nhắc đề tài. 4. NXTD : IV. TIẾN TRÌNH : 1. Phần 1 : Giải thích nhiệm vụ : a. Ổn định - Giới thiệu : - Đọc bài thơ ‘‘Bàn tay khéo’’. - Dựa vào bài thơ để giới thiệu bài. - Hỏi trẻ : Thích nặn gì ? Muốn nặn được quả chanh em dùng kỹ năng gì ? - Mời 4 - 5 trẻ nói về đề tài trẻ thích nặn và hỏi trẻ dùng kỹ năng gì để nặn … con còn làm gì cho sản phẩm của con thêm đẹp ? - Cô nhắc tư thế ngồi nặn. 2. Phần 2 : Trẻ thực hiện - Cô bao quát, gợi ý cho trẻ yếu. - Nhắc cháu sắp hết giờ. 3. Phần 3 : Tuyên dương sản phẩm. - Trẻ chọn sản phẩm mà trẻ thích ? Hỏi vì sao thích ? - Cô nhận xét sản phẩm đẹp - chưa đẹp - động viên tuyên dương. a. Củng cố : Nhắc đề tài. b. NXTD : IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ôn luyện : - Lớp hát Đêm Trung thu. - Dựa vào bài hát để vào bài. - Cô đọc lại bài thơ cho lớp nghe một lần. - Lớp - tổ - nhóm đọc thơ cùng cô. - Cá nhân đọc thơ. 2. Trò chơi : CĐ : Chim bay. DG : Dung dăng dung dẻ 3. Chơi tự chọn : CÔ MỸ DẠY IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định - Giới thiệu : - Lớp chơi trò chơi - Thương con thỏ - Dựa vào trò chơi để vào bài. 2. Vào bài : a. Dạy vận động tiếp : - Cô hát và vận động bài Thật là hay, đố trẻ tên bài hát, tên vận động ; bắt đầu vỗ vào tiếng gì ? - Lớp hát và vận động cùng cô 2 lần. - Nhóm 1, nhóm 2 vận động cùng cô. - Lớp vận động lại một lần, cô kiểm tra. - Cá nhân hát, vận động cho bạn xem. b. Biểu diễn văn nghệ : - Tốp ca nữ : Hòa bình cho bé. - Song ca : Thật là hay. - Tam ca : Hòa bình cho bé kết hợp vận động

File đính kèm:

  • docGiao an lop choi tap 2.doc
Giáo án liên quan