Giáo án Luyện tập phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận

I- Mục tiêu: Giúp h/s hiểu

- Nắm vững cách phân tích, và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài vết.

- Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ư trước khi làm bài

- Có ý thức phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài.

II- Chuẩn bị:

Phương tiện: sgk, sgv, giáo án

Thiết bị: không.

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 7687 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện tập phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 26/ 8/ 2013 Người soạn Nguyễn Thị Hồng Lương Tiết TC2 (11A) Tiết TC6 (11B) LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I- Mục tiêu: Giúp h/s hiểu - Nắm vững cách phân tích, và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài vết. - Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ư trước khi làm bài - Có ý thức phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài.. II- Chuẩn bị: Phương tiện: sgk, sgv, giáo án Thiết bị: không. III- Tiến trình bài dạy: 1- Tổ chức: Lớp Ngày giảng Sĩ số Tên học sinh vắng 11A 11B 2- Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. 3- Bài mới: Hoạt động của T-H Nội dung kiến thức cơ bản H/S phân tích đề và lập dàn ý 2 đề sgk T24 Nhóm 1: phân tích đề 1 và lập dàn ý, trình bày trước lớp. T: Định hướng Nhóm 2: Phân tích đề 2 và lập dàn ý, trình bày trước lớp. T: Định hướng I- Đề 1 Cảm nghĩ của anh (chị) về giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” (Trích “Thượng kinh kí sự” của Lê Hữu Trác) a- Phân tích đề: Đây là dạng đề định hướng rõ nội dung nghị luận. - Vấn đề nghị luận: Giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh. - Yêu cầu về nội dung: + Bức tranh cụ thể sinh động về cuộc sống xa hoa, ốm yếu của những người trong phủ chúa Trịnh, tiêu biểu là Trịnh Cán. + Thái độ phê phán nhẹ nhàng mà thấm thía cũng như dự cảm về sự suy tàn của nhà Lê- Trịnh thế kỉ XVIII đang tới gần. - Yêu cầu về hình thức: nghị luận văn học. b- Lập dàn ý: - Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận. - Thân bài: Xác lập các luận điểm, luận cứ cho vấn đề “Giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích”. + Cảnh ngoài + Cảnh trong + Thái độ của tác giả - Kết bài : Tóm tắt và gợi mở vấn đề. II- Đề 2: Tài năng sử dụng ngôn ngữ dân tộc của Hồ Xuân Hương qua một bài thơ Nôm (Bánh trôi nước hoặc Tự tình- bài II) a- Phân tích đề: - Vấn đề nghị luận: Tài năng sử dụng ngôn ngữ dân tộc của HXH. - Yêu cầu về nội dung: + Dùng văn tự Nôm. +Sử dụng các từ ngữ thuần Việt tài tình. + Sử dụng các hình thức đảo trật tự cú pháp. - Yêu cầu về hình thức: nghị luận văn học. b- Lập dàn ý: - Mở bài: giới thiệu vấn đề cần nghị luận. - Thân bài: Xác lập các luận điểm, luận cứ. + Dùng văn tự Nôm. +Sử dụng các từ ngữ thuần Việt tài tình. + Sử dụng các hình thức đảo trật tự cú pháp - Kết bài: tóm tắt và gợi mở. 4- Củng cố: - Phân tích đề, lập dàn ý trong bài văn nghị luận. 5- Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị Tiết TC 7 Tiếp bài đối lớp 11B, Lớp 11A tiết 7 cơ bản: TT LL phân tích Soạn ngày 27/ 8/ 2013 Người soạn Nguyễn Thị Hồng Lương Tiết TC 7 (11B) LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I- Mục tiêu: Giúp h/s hiểu - Nắm vững cách phân tích, và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài vết. - Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ư trước khi làm bài - Có ý thức phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài.. II- Chuẩn bị: Phương tiện: sgk, sgv, giáo án Thiết bị: không. III- Tiến trình bài dạy: 1- Tổ chức: Lớp Ngày giảng Sĩ số Tên học sinh vắng 11B 2- Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. 3- Bài mới: Hoạt động của T-H Nội dung kiến thức cơ bản H/S phân tích đề và lập dàn ý 2 đề sgk T24 Nhóm 1: phân tích đề 1 và lập dàn ý, trình bày trước lớp. T: Định hướng Nhóm 2: Phân tích đề 2 và lập dàn ý, trình bày trước lớp. T: Định hướng I- Đề 1: Trình bày suy nghĩ của anh (chị) về sự ảnh hưởng của công nghệ thông tin và mạng Internet đến đời sống tâm lí của giới trẻ hiện nay? * Yêu cầu: - Về nội dung: Trình bày quan điểm của cá nhân về một vấn đề xã hội: sự ảnh hưởng của công nghệ thông tin và mạng Internet đến đời sống tâm lí của giới trẻ hiện nay. Gồm một số ý sau: + Sự phát triển của công nghệ thong tin và Iternet. + Lợi ích của ông nghệ thong tin và Iternet vào cuộc sống và giới trẻ. + Tác hại của công nghệ thông tin và Internet đến đời sống và tâm lí của giới trẻ + Rút ra bài học cho bản thân. - Phương pháp lập luận: giải thích, bình luận kết hợp với chứng minh. - tư liệu trong đời sống thực tế và sách báo. * Dàn ý: MB - Dẫn và nêu vấn đề nghị luận. TB a- Sự phát triển công nghệ thông tin và mạng Internet trong thời điểm hiện nay: - Máy tính và mạng Internets phủ sóng khắp nới với mật độ dày đặc từ thành phố đến vùng nông thôn nghèo. - Nhiều ứng dụng công nghệ thông tin ra đời phát triển rất nhanh như chơi game trực tuyến, đọc báo trực tuyến - Các website (véc sai),diễn đàn forum (ph rum)… mọc lên như nấm. => Chỉ với một máy tính và thiết bị kết nối, bạn trể có thể sống trong một thế giới khác có đầy đủ tiện ích. b- Những tiện ích của công nghệ thông tin và mạng Internet: - Công nghệ thông tin và mạng Internet đáp ứng đầy đủ nhu cầu của bạn trẻ mọi lứa tuổi: + Nhu cầu giải trí: chơi games, đọc báo… + Nhu cầu kết nối; diễn đàn, gặp gỡ bạn bè… + Nhu cầu chia sẻ tâm sự: bạn trẻ có thể vào các diễn đàn để thể hiện ý kiến, quan điểm của mình về các vấn đề xã hội mà không lo sợ hay e ngại, bởi đó là cộng đồng ảo. + Nhu cầu khám phá, học hỏi: tham gia các khoá học trực tuyến, được giải đáp thắc mắc thông qua “nhà bác học”, diễn đàn trâ đổi ý kiến…. - Thông qua công nghệ Internet những giá trị ảo có thể thành những giá trị thật: + Rất nhiều tình bạn, tình yêu đẹp được hình thành nhờ làm quen trên mạng Internet. + Thông qua mạng Internet, đặc biệt là những tờ báo trực tuyến như Dân trí, Việt Nam Nét… có rất nhiều số phận khó khăn đã được giúp đỡ kịp thời, những khó khăn của người dân khắp các vùng miền được chia sẻ, cảm thông. => DC: Qua mạng Internets tình hình bão lũ miềm Trung được cập nhật từng giờ, giúp người dân trên đất nước cũng như ở nước ngoài nắm bắt được tình hình…. + Thông qua ternets, những người thân thất lạc từ rất lâu có thể nhận và gặp lại nhau. VD: Những người con thất lạc mẹ được nhận lại mẹ qua báo Dân trí… c- Những bất cấp mà công nghệ thông tin và Internet mang lại: - Công nghệ thông tin và mạng Internet ảnh hưởng tiêu cực đến lối sống, chi phối những hành động của một số thanh niên: + Đam mê vào các trò chơi điện tử, giải trí trên mạng xã hội, diễn đàn… không tập trung vào công việc chính là học tập. Dẫn chứng: nhiều bạn trẻ say mê game phải bỏ học…. + Tâm lí bị ảnh hưởng không nhỏ từ các chương trình không lành mạnh trên mạng Internet. DC: Tình trạng bạo lực vị thành niên…. - Sự đam mê vào Internet khiến một bộ phận giới trẻ hình thành lối sống hời hợt, thiếu thực tế. + Các bạn trẻ quá đam mê vào Interet, vào các cộng đồng ảo mà thiếu đi những kiến thức thực tế được đúc rút từ cuộc sống hằng ngày, thiếu hiểu biết về xã hội. VD: Không biết nấu bữa ăn, tuổi vị thành niên cũng không biết chăm sóc bản thân, yêu đương, sinh hoạt bừa bãi… + Không còn nhiều thời gian để quan tâm tới gia đình, bạn bè, ngoài đời, do đó mối quan hệ gắn bó với gia đình ít hơn, họ trở nên vô tâm hơn. d- Ý kiến cá nhân: - Rút bài học về lợi ích cũng như tác hại của mạng internet đối với đời song thanh thiếu niên. - Cố gắng phát huy, học hỏi những điều hay trên mạng, áp dụng vào thực tế học hành. - Bố trí thời gian hợp lí để tham gia các hoạt động thể dục thể thao, hoạt động thực tế lành mạnh. - Chỉ sử dung Internet vào mục đích học tập, giải trí lành mạnh. KẾT LUẬN - Khẳng định vai trò của công nghệ thông tin và mạng Internet đối với cuộc sống con người và nhận thức của bản thân về việc sử dụng Internet một cách hợp lí. II- Đề 2: Theo anh (chị) thế nào là một tình bạn đẹp? 1- Yêu cầu của đề bài: Trình bày ý kiến của người viết về vấn đề tình bạn. Cần nêu bật ý chính sau: Tình bạn như thế nào gọi là tình bạn đẹp? Vai trò của tình bạn trong cuộc sống mỗi con người. 2- Định hướng làm bài. MỞ BÀI Một trong những mối quan hệ không thể thiếu được trong đời sống tình cảm của mỗi con người, đó là tình bạn. Tình bạn như cơm ăn, nước uống, khí trời, như bất cứ thứ gì ta cần hằng ngày. Vậy thế nào là tình bạn đẹp. THÂN BÀI a- Giải thích khái niệm: - Tình bạn là tình cảm gắn bó thân thiết giữa hai hoặc một nhóm người có những nét chung về tính tình, sở thích, ước mơ, lí tưởng… - Tình bạn có thể là cùng giới hoặc khác giới. b- Thế nào là tình bạn đẹp? - Là tình bạn luôn yêu thương, gắn bó, thuỷ chung với nhau, có trách nhiệm với nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Là tình bạn bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, chân thành, thẳng thắn và tin cậy. - Là tình bạn đồng cảm, chia sẻ sâu sắc khi gặp hoạn nạn cũng như khi có niềm vui. c- Vai trò của tình bạn trong đời sống con người. Tình bạn đẹp là niềm vui, là chỗ dựa tinh thần to lớn cho ta vượt qua những khó khăn, gian khổ, vươn tới ước mơ, lí tưởng. Dẫn chứng: Lưu Bình- Dương Lễ, Bá Nha- tử Kì, Lí Bạch- Hạo Nhiên, Nguyễn Khuyến- Dương Khuê… - Qua quan hệ bạn bè, mỗi người có thể học hỏi ở bạn những điều hay lã phải để từ đó hoàn thiện bản thân mình. - Tuy nhiên, trong cuộc sống không phải khi nào ta cũng gặp được những người bạn tốt. Chơi với bạn xấu sẽ nhiễm cái xấu, chơi với bạn tốt sẽ học được những điều tốt. d- Nêu suy nghĩ về tình bạn tuổi học đường, làm thế nào để giữ gìn tình bạn đẹp đó? - Tình bạn tuổi học đường là tình bạn hồn nhiên, đẹp đẽ và trong sáng nhất. Mỗi người hãy xây dựng một tình bạn đẹp để động viên, giúp đỡ nhau trong học tập và trong cuộc sống: đôi bạn cùng tiến, nhóm bạn cùng tiến, cùng nhau xây dựng ước mơ, lí tưởng… - Sống chân thành, tin cậy, tôn trọng, bảo vệ lẫn nhau. Tuy nhiên, bảo vệ không có nghĩa là bao che khuyết điểm, đồng tình với những việc làm chưa tốt của bạn, mà cần thẳng thắn đấu tranh, phê bình, giúp bạn nhìn ra khuyết điểm để tiến bộ. Thế mới là tình bạn đẹp. KẾT LUẬN Tình bạn là một thứ tình cảm cao quí, thiên liêng từ xưa đến nay ông cha ta rất coi trọng, trân trọng. Mỗi người cần xây dựng cho mình những tình cảm bạn bè thân thiết để giúp đỡ nhau trong cuộc sống cả về vật chất lẫn tinh thần 4- Củng cố: - Phân tích đề, lập dàn ý trong bài văn nghị luận. 5- Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị Tiết 7 Thao tác lập luận phân tích.

File đính kèm:

  • docTC tiet 67.doc
Giáo án liên quan