Giáo án Luyện từ và câu 2 tiết 21 tuần 23: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?

Môn: Tiếng Việt Phân môn: Luyện từ và câu Tiết: 21 Tuần: 23

Bài: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?

I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

1.Kỹ năng: - HS biết được tên 1 số loài thú

 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào?

2. Kiến thức:

 - Mở rộng vốn từ về các loài thú. Luyện tập trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào?

 3. Thái độ: HS có thái độ yêu quý thiên nhiên qua việc tìm hiểu về các loài thú

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, tranh minh hoạ

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5715 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 2 tiết 21 tuần 23: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Tiếng Việt Phân môn: Luyện từ và câu Tiết: 21 Tuần: 23 Bài: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích- yêu cầu: 1.Kỹ năng: - HS biết được tên 1 số loài thú - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? 2. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về các loài thú. Luyện tập trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? 3. Thái độ: HS có thái độ yêu quý thiên nhiên qua việc tìm hiểu về các loài thú II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ - Gvtreo tranh các loài chim lên bảng, gọi 1 số HS lên kể tên. 2 HS nói hoàn chỉnh các thành ngữ trong bài 2 - Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS 1 phút 28 phút 1 phút II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1( viết): -HS đọc yêu cầu bài 1. GV treo tranh - Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì ? ( 2 nhóm: nhóm thú dữ, nguy hiểm; nhóm thú không nguy hiểm) - HS tự làm bài. 2 HS làm bảng lớp - HS nhận xét bài trên bảng của bạn, đưa ra kết luận Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểm hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác thỏ, ngựa, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu * Bài 2(miệng): - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì ? - Trả lời câu hỏi về đặc điểm của các con vật - HS thực hành hỏi đáp theo cặp, gọi 1 số cặp trình bày trước lớp: + Thỏ chạy nhanh như thế nào? + Thỏ chạy nhanh như bay/ nhanh như tên/ nhanh như tên bắn. Tiến hành tương tự với các câu còn lại: + Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt/ nhanh thoăn thoắt/ nhẹ như không + Gấu đi lặc lè/ lắc la lắc lư/ lầm lũi/ lùi lũi. + Voi kéo gỗ rất khoẻ/ băng băng/ hùng hục - HS đọc lại các câu hỏi trong bài 1 lượt và hỏi: Các câu hỏi này có điểm gì chung? (Đều có cụm từ "như thế nào") * Bài 3( miệng): - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu dưới đây - GV viết: Trâu cày rất khoẻ. HS đọc lại - Từ nào được in đậm ? (rất khoẻ) - Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, SGK đã dùng câu hỏi nào ? - Trâu cày như thế nào ? - HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh - 1 số HS phát biểu ý kiến. Câu Câu hỏi - Trâu cày rất khoẻ. - Ngựa phi nhanh như bay. - Thấy 1 con ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. - Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch - Trâu cày như thế nào? - Ngựa phi như thế nào? - Thấy 1 con ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào? - Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào? 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về các loài chim. tranh minh hoạ Bảng phụ tranh ảnh minh hoạ bảng phụ * Rút kinh nghiệm sau tiết học: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGA 2 LTVC tuan 23.doc