LTVC: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI - KIỂU CÂU “AI THẾ NÀO?”
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ : Các từ chỉ đặc điểm của loài vật
2. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh
II. Đồ dùng
Tranh minh hoạ phóng to
1 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3053 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 2 tuần 17: Từ ngữ về vật nuôi - Kiểu câu “ai thế nào?”, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Năm, ngày 28 tháng 12 năm 2006
LTVC: Từ ngữ về vật nuôI - Kiểu câu “ai thế nào?”
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ : Các từ chỉ đặc điểm của loài vật
2. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh
II. Đồ dùng
Tranh minh hoạ phóng to
III. Dạy học
1. Giới thiệu: Tiết trước các em đã biết dùng từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai(cái gì, con gì) thế nào?. Hôm nay các em sẽ được học tiếp các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật
2. Hướng dẫn làm bài tập
2.1. Bài tập 1 (miệng)
1HS đọc yêu cầu của bài
GV treo tranh, mỗi 1HS lên bảng chọn thẻ từ gắn lên tranh minh hoạ mỗi con vật đọc kết quả
GV giúp HS chữa bài
GV nêu: Các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm của con vật. Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ, trung thành như chó...
Bài 2(miệng)
1HS đọc yêu cầu
HS làm bài cá nhân
GV viết lên bảng một số cụm từ so sánh
Đẹp như tranh (như hoa, như tiên, như mơ, như mộng)
Cao như sếu (như cái sào). Khoẻ như trâu(như bò mộng, như voi)
2.3. Bài tập 3
1HS đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở
GV viết lên bảng
Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve..
Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung/mượt như tơ..
Hai tai nó nhỏ xíu như hai lá non/ như hai cái mộc nhĩ tí hon...
3. Củng cố - dặn dò
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu về nhà làm lại bài vào vở BT2,3
Cả lớp đọc thầm
HS quan sát tranh
Hs lên bảng
Lời giải:
1. Trâu khoẻ 2.Rùa chậm
3. Chó trung thành
4. Thỏ nhanh
Cả lớp đọc thầm
HS phát biểu
Cả lớp đọc thầm
HS đọc bài làm của mình- cả lớp bổ sung
File đính kèm:
- LTVC.doc