KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 19
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- HS hiểu cấu tạo & ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
2.Kĩ năng:
- Biết xác định bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn.
3. Thái độ:
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
- Một số phiếu viết đoạn văn ở phần Nhận xét, đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập)
39 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tuần 19 đến 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 19
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS hiểu cấu tạo & ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
2.Kĩ năng:
Biết xác định bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn.
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Một số phiếu viết đoạn văn ở phần Nhận xét, đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
2 phút
13 phút
13 phút
3 phút
Khởi động:
Bài mới:
Giới thiệu bài
Trong các tiết TLV ở HKI, các em
đã tìm hiểu bộ phận vị ngữ (VN) trong kiểu câu kể Ai làm gì?. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu về bộ phận CN trong kiểu câu này.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết nội dung đoạn văn, mời HS lên bảng làm bài.
GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chui mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết nội dung đoạn văn, mời HS lên bảng làm bài.
GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von.
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
Mời 1 HS khá giỏi làm mẫu: nói 2 – 3 câu về hoạt động của người & vật được miêu tả trong tranh.
GV nhận xét, cùng HS chọn em có đoạn văn hay nhất.
Củng cố - Dặn dò:
Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn trong BT3, viết lại vào vở.
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Tài năng
HS đọc nội dung bài tập
Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi (vào vở nháp)
2 HS lên bảng làm bài. Các em đánh kí hiệu vào đầu những câu kể, gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu, trả lời miệng các câu hỏi 3, 4
Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Ý nghĩa của CN: chỉ con vật
+ Loại từ ngữ tạo thành CN: cụm danh từ
+ Ý nghĩa của CN: chỉ người
+ Loại từ ngữ tạo thành CN: danh từ
+ Ý nghĩa của CN: chỉ người
+ Loại từ ngữ tạo thành CN: danh từ
+ Ý nghĩa của CN: chỉ người
+ Loại từ ngữ tạo thành CN: danh từ
+ Ý nghĩa của CN: chỉ con vật
+ Loại từ ngữ tạo thành CN: cụm danh từ
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc nội dung bài tập
Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, gạch dưới bộ phận CN vào sách.
2 HS lên bảng làm bài. Các em đánh kí hiệu vào đầu những câu kể, gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu
Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HS đọc yêu cầu của bài tập
Mỗi HS tự đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm CN. Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.
HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài tập, quan sát tranh minh họa bài tập.
1 HS khá, giỏi làm mẫu.
Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân.
HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn,
HS nhận xét.
Phiếu
Vở
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 19
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
Mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng.
2.Kĩ năng:
Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu & chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Từ điển
Phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
8 phút
16 phút
3 phút
Khởi động:
Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ, làm lại BT3 (làm miệng)
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập (đọc cả mẫu)
GV phát phiếu & một vài trang từ điển cho các nhóm trao đổi, làmbài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
Tài nguyên, tài trợ, tài sản.
Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhận xét
Hoạt động 3: Học một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a: Người ta là hoa đất.
Câu b: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Bài tập 4:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV giúp HS hiểu nghĩa bóng:
Câu a: Người ta là hoa đất (Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất)
Câu b: Chuông có đánh mới kêu / Đèn có khêu mới tỏ (Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình)
Câu c: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan (Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn)
GV nhận xét.
Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ.
Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
1 HS đọc lại ghi nhớ
1 HS đọc lại bài tập 3
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc theo nhóm vào phiếu
Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên sửa bài tập
HS nhận xét
1 HS đọc to lời giải đúng
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài tập
Mỗi HS tự đặt 1 câu với 1 trong các từ ở BT1
3 HS lên bảng phụ lớp viết câu văn của mình
HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình
HS đọc yêu cầu bài tập
Từng cặp HS trao đổi
HS phát biểu ý kiến
Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu bài tập
HS tiếp nối nhau đọc câu tục ngữ mà em thích ; giải thích lí do.
Từ điển
Vở
Bút dạ, phiếu khổ to
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 20
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
Củng cố kiến thức & kĩ năng sữ dụng câu kể Ai làm gì?.
Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
Xác định được bộ phận CN, VN trong câu.
2.Kĩ năng:
Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu rời viết từng câu văn trong BT1.
Bút dạ & 3 tờ giấy trắng để HS làm BT3.
Tranh minh họa cảnh làm trực nhật lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
8 phút
10 phút
4 phút
Khởi động:
Bài cũ: MRVT: Tài năng
GV yêu cầu HS làm lại BT2, BT3
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm câu kể Ai làm gì?
Bài tập 1:
GV dán bảng các phiếu rời, mời 1 HS lên bảng đánh dấu (*) trước các câu kể Ai làm gì?
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (các câu 3, 4, 5, 7)
Hoạt động 2: Xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm đựơc
Bài tập 2:
Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV mời 3 HS lên bảng xác định bộ phận CN, VN trong từng câu văn đã viết trên phiếu.
Hoạt động 3: Thực hành viết 1 đoạn văn có dùng kiểu câu kể Ai làm gì?
Bài tập 3:
GV treo tranh minh họa HS đang làm trực nhật lớp, nhắc HS:
+ Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu (không viết cả bài) kể về công việc trực nhật lớp của tổ em (cả tổ, không phải một mình em). Em cần viết ngay vào phần thân bài, kể về công việc cụ thê của từng người, không cần viết hoàn chỉnh cả bài.
+ Đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì?
GV phát riêng bút dạ & giấy trắng cho một số HS.
GV mời những HS làm bài trên giấy có đoạn văn viết tốt dàn bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
GV nhận xét, chấm bài; khen những HS có đoạn văn viết đúng yêu cầu, viết chân thực, sinh động.
Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe.
HS làm bài
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì?
HS phát biểu.
3 HS đánh dấu kí hiệu (*) trước các câu kể.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu văn 3, 4, 5, 7, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được – các em đánh dấu (//) phân cách hai bộ phận, sau đó gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN.
HS phát biểu.
3 HS lên bảng lớp xác định bộ phận CN, VN trong từng câu văn đã viết trên phiếu rời.
HS đọc yêu cầu đề bài
HS xem tranh ảnh minh họa
HS viết đoạn văn vào nháp, 3 HS viết đoạn văn vào giấy trắng.
HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả
HS nhận xét.
Phiếu rời
Tranh minh họa
Bút dạ, giấy trắng
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 20
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
Mở rộng & tích cực hóa vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của HS.
Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe.
2.Kĩ năng:
Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu & chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Bút dạ; một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3.
Vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
13 phút
13 phút
3 phút
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
GV yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? trong đoạn viết.
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Sức khỏe
Bài tập 1:
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Từ ngữ chỉ những hoạt động có
lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí
Từ ngữ chỉ những đặc điểm của
một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn
Bài tập 2:
Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, phát bút dạ, mời 3 HS nhóm HS lên bảng thi tiếp sức
Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc – nhóm tìm được đúng & nhiều từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
Hoạt động 3: Học một số câu thành ngữ, tục ngữ gắn với chủ điểm
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS đọc bài tập.
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, phát bút dạ, mời 3 HS nhóm HS lên bảng thi tiếp sức
Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc
Bài tập 4:
GV gợi ý:
+ Người “không ăn không ngủ” được là người như thế nào?
+ “Không ăn không ngủ được” khổ như thế nào?
+ Người “Ăn được ngủ được” là người như thế nào?
+ “Ăn được ngủ được là tiên” là gì?
GV nhận xét, chốt lại:
+ Tiên: những nhân vật trong truyện cổ tích, sống nhàn nhã, thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng (Sướng như tiên)
+ Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt.
+ Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Câu kể Ai thế nào?
2 HS đọc đoạn văn
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả mẫu)
HS đọc thầm lại yêu cầu của bài tập, trao đổi theo nhóm đôi để làm bài
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi theo nhóm tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
Các nhóm lên bảng thi tiếp sức. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả làm bài.
Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc – nhóm tìm được đúng & nhiều từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
HS viết vào vở ít nhất 15 từ ngữ chỉ tên các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bắn súng, bơi, đấu vật, đấu kiếm, đấm bốc, cử tạ, xà đơn, xà kép, nhảy ngựa, trượt tuyết, đua mô tô, đua ngựa
HS đọc yêu cầu của bài tập.
Các nhóm lên bảng thi tiếp sức. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả làm bài.
Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
HS đọc thuộc các thành ngữ sau khi đã hoàn chỉnh các từ ngữ; viết vào vở lời giải đúng:
Khỏe như voi (trâu, hùm)
Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc)
HS đọc yêu cầu đề bài
HS phát biểu ý kiến.
HS nhận xét.
Bút dạ, phiếu khổ to
Bút dạ, phiếu khổ to
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 21
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
Nhận diện được câu kể Ai thế nào?
2.Kĩ năng:
Xác định được bộ phận CN & VN trong câu.
Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
3 tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập).
Phiếu rời viết các câu văn ở BT1 (phần Nhận xét).
Yêu cầu HS sử dụng bút chì 2 đầu xanh, đỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
13 phút
13 phút
3 phút
Khởi động:
Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1, 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu)
GV nhận xét, chốt lại lời giải bằng cách dán 3 tờ phiếu đã viết các câu văn ở BT1 lên bảng, mời 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.
Bài tập 3:
GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời HS đặt câu hỏi (miệng) cho các từ ngữ vừa tìm được.
Bài tập 4, 5:
GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV dán 1 tờ phiếu đã viết các câu văn, mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ.
GV nhận xét, khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, chân thực, hấp dẫn.
Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng các câu kể Ai thế nào?
Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
1 HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT3
HS nhận xét
Bài tập 1, 2:
HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu). Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn.
HS phát biểu ý kiến.
3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng thật hiền lành.
+ Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh.
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu), suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được,
HS đặt câu hỏi (miệng). Cả lớp nhận xét.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?
+ Câu 2: Nhà cửa thế nào?
+ Câu 4: Chúng thật thế nào?
+ Câu 6: Anh thế nào?
Bài tập 4, 5:
HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
Bài tập 4: Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả
+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng thật hiền lành.
+ Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh.
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó
+ Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um?
+ Câu 2: Cái gì thưa thớt dần?
+ Câu 4: Những con gì thật hiền lành?
+ Câu 6: Ai trẻ & thật khỏe mạnh?
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
HS trao đổi nhóm đôi.
HS dùng bút chì đỏ gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, dùng bút chì xanh gạch 1 gạch dưới bộ phận VN trong từng câu.
1 HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn. HS tiếp nối nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu Ai thế nào? các em dùng trong bài.
Cả lớp nhận xét.
Phiếu rời viết các câu văn
Phiếu khổ to viết sẵn đoạn văn
Bút chì màu
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 21
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS nắm được đặc điểm về ý nghĩa & cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào?
2.Kĩ năng:
Xác định được bộ phận VN trong các câu kể Ai thế nào?
Biết đặt câu đúng mẫu.
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
2 tờ phiếu khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (phần Nhận xét)
1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3.
1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
2 phút
13 phút
13 phút
3 phút
Khởi động:
Bài cũ: Câu kể Ai thế nào?
GV mời 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài
Trong tiết học trước, các em đã biết:
Câu kể Ai thế nào? gồm 2 bộ phận CN & VN. Bây giờ cô mời 1 bạn nhắc lại: CN trả lời cho câu hỏi gì? VN trả lời cho câu hỏi gì?
Trong bài học hôm nay, các em sẽ
tìm hiểu kĩ bộ phận VN của kiểu câu này.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1
GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 6 câu văn, mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN bằng phấn đỏ, bộ phận VN bằng phấn trắng.
Bài tập 3: GV dán tờ phiếu ghi sẵn lời giải lên bảng.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; viết lại vào vở 5 câu kể Ai thế nào?
Chuẩn bị bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
HS đọc đoạn văn
HS nhận xét
HS nêu
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi nhóm đôi, làm ra nháp
HS phát biểu ý kiến, nói các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng (câu 1 – 2 – 4 – 6 – 7 là các câu kể Ai thế nào?)
Bài tập 2: HS tự gạch dưới bộ phận CN, VN vào câu văn ở vở nháp.
2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN bằng phấn đỏ, bộ phận VN bằng phấn trắng
Bài tập 3: HS đọc trước nội dung ghi nhớ, xem đó là điểm tựa để trả lời câu hỏi
HS phát biểu. Cả lớp nhận xét.
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi nhóm đôi, làm ra nháp
HS phát biểu ý kiến, nói các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn
HS tự VN & các từ ngữ tạo thành VN
2 HS lên bảng sửa bài
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài vào vở nháp
HS tiếp nối nhau – mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào? mình đã đặt để tả 3 cây hoa yêu thích.
Phiếu khổ to
Phiếu khổ to
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 22
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS nắm được ý nghĩa & cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào?
2.Kĩ năng:
Xác định đúng CN trong câu kể Ai thế nào?.
Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào?
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
2 tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (phần Nhận xét).
1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? (phần Luyện tập, BT1).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
13 phút
13 phút
3 phút
Khởi động:
Bài cũ: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài. Nêu ví dụ.
Mời 1 HS làm lại BT2 (phần Luyện tập)
GV nhận xét & chấm điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài
Trong tiết LTVC trước, các em đã
tìm hiểu về bộ phận VN trong kiểu câu Ai thế nào?. Tiết học hôm nay giúp các em sẽ tìm hiểu tiếp về bộ phận CN trong kiểu câu này?
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1
GV kết luận, chốt lại ý đúng (các câu 1 – 2 – 4 – 5 là các câu kể Ai thế nào?)
Bài tập 2
Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 4 câu văn, mời 2 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch dưới bằng phấn màu bộ phận CN trong câu.
Bài tập 3
GV nêu yêu cầu của bài.
GV gợi ý:
+ CN trong các câu trên cho ta biết điều gì?
+ CN nào là một từ, CN nào là một ngữ?
GV kết luận:
+ CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN.
+ CN của câu 1 do DT riêng “Hà Nội” tạo thành. CN của
File đính kèm:
- LUYEN TU VA CAU.doc