Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Chương trình cả năm - Trường Tiểu học Long Biên

- GV nói vẽ tác dụng của tiết luyện từ và câu, mà hs đã làm quen từ lớp 2: Tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.

3) Dạy bài mới:

a) Giới thiệu bài:

GV ghi đầu bài lên bảng.

b) Tìm hiểu bài:

* Nhận xét:

GV y/c hs đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.

GV ghi câu thơ:

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

- Y/c hs đếm thành tiếng từng dòng (vừa đọc vừa dùng tay đạp nhẹ lên thành bàn)

- Y/c hs đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng: bầu.

- Y/c 1 hs lên bảng ghi lại cách đánh vần.

- Y/c tất cả hs đánh vần thành tiếng và ghi lại cách đánh vần vào bảng con.

- GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ:

Tiếng Âm đầu Vần Thanh

Bầu b âu huyền

- GV y/c hs quan sát và thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: Tiếng “bầu” gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?

 

doc117 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Chương trình cả năm - Trường Tiểu học Long Biên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: Cấu tạo của tiếng I - Mục tiêu: - Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. - HS có ý thức và lòng ham học. II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng, có ví dụ điển hình, bộ chữ cái ghép tiếng, màu sắc khác nhau. - Học sinh: Sách vở, vở bài tập. III - Phương pháp: Giảng giải, phân tích, thảo luận, luyện tập, thực hành. IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) ổn định tổ chức: Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: - GV nói vẽ tác dụng của tiết luyện từ và câu, mà hs đã làm quen từ lớp 2: Tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. 3) Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) Tìm hiểu bài: * Nhận xét: GV y/c hs đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng. GV ghi câu thơ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Y/c hs đếm thành tiếng từng dòng (vừa đọc vừa dùng tay đạp nhẹ lên thành bàn) - Y/c hs đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng: bầu. - Y/c 1 hs lên bảng ghi lại cách đánh vần. - Y/c tất cả hs đánh vần thành tiếng và ghi lại cách đánh vần vào bảng con. - GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ: Tiếng Âm đầu Vần Thanh Bầu b âu huyền - GV y/c hs quan sát và thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: Tiếng “bầu” gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? - Gọi hs trả lời. - GV kết luận: Tiếng bầu gồm 3 bộ phận âm đầu, vần và thanh. - Y/c hs phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. Mỗi nhóm phân tích 1 - 2 tiếng. - GV kẻ bảng lớp, sau đó gọi hs lên bảng chữa. - GV theo dõi các em làm bài. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Ơi ơi ngang thương th ương ngang lấy l ây sắc bí b i sắc cùng c ung huyền tuy t uy ngang rằng r ăng huyền khác kh ac sắc giống gi ông sắc nhưng nh ưng ngang chung ch ung ngang một m ôt nặng giàn gi an huyền GV hỏi: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? cho ví dụ? - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? - Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? bộ phận nào có thể thiếu? GVKL: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. *Ghi nhớ: - Y/c hs đọc thầm phần ghi nhớ trong sách. - Y/c 1 hs lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói lại phần ghi nhớ. Kết luận: Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần. *Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Y/c hs làm bài, mỗi bàn 1 hs phân tích 2 tiếng. Gọi đại diện các bạn lên chữa bài. Tiếng Âm đầu Vần Thanh nhiễu nh iêu dấu ngã điều đ iêu huyền phủ ph u hỏi lấy l ây sắc giá gi a sắc gương g ương ngang người ng ươi huyền trong tr ong ngang một m ôt nặng nước n ươc sắc phải ph ai hỏi thương th ương ngang nhau nh au ngang cùng c ung huyền GV n/xét, đánh giá bài làm của hs. Bài 2: - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Y/c hs suy nghĩ và trả lời câu đố. - GV nxét về đáp án đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những hs học tốt. - Y/c hs về nhà học thuộc phần ghi nhớ và câu đố. - Gọi 1 em đọc lại ghi nhớ, nhắc hs chuẩn bị bài sau: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. Cả lớp hát, lấy sách vở học tập. - Hs lắng nghe. - Hs ghi đầu bài vào vở. - Hs đọc và làm theo y/c. - Hs đếm thầm và trả lời. Câu tục ngữ có 14 tiếng, dòng trên có 6 tiếng, dòng dưới có 8 tiếng. - Hs đếm thành tiếng: + Cả 2 câu thơ trên có 14 tiếng. - Hs đánh vần thầm và ghi lại - 1 hs lên ghi, 2 - 3 em đọc lại. - Hs đánh vần và ghi lại vào bảng con - giơ bảng báo cáo kết quả. - Hs quan sát. - Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng “bầu” gồm có 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. - 3 hs trả lời, 1 hs lên bảng vừa trả lời chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận. - Hs lắng nghe. - Hs phân tích cấu tạo của từng tiếng theo y/c. - Hs lên chữa bài. - Tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành. VD: Tiếng “thương” nhưng, giống... - Các tiếng có đủ các bộ phận: Thương lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn. - Tiếng “ơi” chỉ có phần vần và thanh không có âm đầu. - Trong tiếng bộ phận vần và thanh không thể thiếu, bộ phận âm đầu có thể thiếu. - Hs lắng nghe. - Hs đọc thầm. - 1 hs lên bảng vừa chỉ vừa nêu: 1) Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: âm đầu - vần - thanh. 2) Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. HS lắng nghe, nhắc lại - 1 hs đọc y/c trong sgk. - Hs phân tích vào vở nháp. - Hs lên bảng chữa bài. - 1 hs đọc y/c trong sgk. - Hs suy nghĩ và trả lời. - HS trả lời và giải thích: Đó là chữ “sao” vì để nguyên là ông sao trên trời. Bớt âm đầu S thành tiếng ao, ao là chỗ cả bơi hàng ngày. - Hs lắng nghe. - Hs ghi nhớ. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2: luyện tập về cấu tạo của tiếng I - Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh. - Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu. - Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần trong thơ II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ vẽ sẵn cấu tạo của tiếng, bộ xếp chữ HVTH hoặc bảng cấu tạo của tiếng việt ra giấy khổ lớn để hs làm bài tập. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng bộ môn. III - Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thực hành. IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 hs lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong các câu: Lá lành đùm lá rách. - GV kiểm tra vở bài tập về nhà của một số hs. - GV nxét bài làm của 2 hs lên bảng và ghi điểm. 3) Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: - Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Y/c hs đọc y/c và mẫu. - Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm. - Y/c hs thi đua phân tích trong nhóm. GV theo dõi, giúp đỡ hs làm bài. GV nxét bài làm của hs. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Khôn kh ôn ngang ngoan ng oan ngang đối đ ôi sắc đáp đ ap sắc người ng ươi huyền ngoài ng oai huyền gà g a huyền cùng c ung huyền một m ôt nặng mẹ m e nặng chớ ch ơ sắc hoài h oai huyền đá đ a sắc nhau nh au ngang Lời giải: Bài tập 2: - Gọi 1 hs đọc y/c. + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào? + Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với nhau? Bài tập 3: - Gọi 1 hs đọc y/c. - Y/c hs tự làm bài. - Gọi hs nxét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: - Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? - GV nxét và kết luận: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau, giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Em thử tìm một số câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau. Bài tập 5: - Gọi hs đọc y/c. - Y/c hs tự làm bài, ai làm xong giơ tay - gv chấm. - GV có thể gợi ý cho hs: Đây là câu đó chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải là các chữ ghi tiếng. + Câu đó y/c: Bớt đầu bằng bớt âm đầu bỏ đuôi: bỏ âm cuối. - GV nxét, khen ngợi những em giải nhanh, đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Tiếng có cấu tạo như thế nào? những bộ phận nào nhất thiết phải có? nêu ví dụ? - Nhận xét giờ học, dăn hs về nhà làm bài và tra từ điển để nắm nghĩa các từ trong bài tập 2. . - Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp. Tiếng Âm đầu Vần Thanh lá l a sắc lành l anh huyền đùm đ um huyền lá l a sắc rách r ach sắc - Hs ghi đầu bài vào vở. - 2 hs đọc trước lớp. - Hs nhận đồ dùng học tập. - Hs làm bài trong nhóm. - Nhóm nào làm xong trước lên dán trên bảng, các nhóm khác bổ xung để có lời giải đúng. - 1 hs đọc trước lớp. - Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát. - Hai tiếng: ngoài - hoài bắt vần với nhau, giống nhau cùng có vần oai. - 1 hs đọc to trước lớp. - Hs tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm. - Nxét, lời giải đúng là: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt choắt - thoăn thoắt, xinh xinh - nghênh nghênh. + Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt, thoắt + Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh xinh, nghênh nghênh. - Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Vài em nhắc lại. Là trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giừo chưa tan. - 1 hs đọc to trước lớp. - Hs tự làm bài. - Hs lắng nghe. - Hs thi giải đúng, giải nhanh câu đó bằng cách viết ra giấy, nộp ngay cho giáo viên khi viết xong. Lời giải: Dòng 1: chữ “bút” bớt đầu thành chữ út. Dòng 2: đầu, đuôi bở hết chữ “bút” thành chữ ú (mập) Dòng 3, 4: để nguyên thì chữ đó là chữ bút. - Hs nhắc lại: VD: - Tiếng có đủ 3 bộ phận: Tươi, chuồn, máy... - Tiếng không có đủ 3 bộ phận: ý, ả... - Hs ghi nhớ. Tuần 2 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3: mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết I - Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể thương thân. - Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ ngữ theo chủ điểm. Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng từ đó. - Biết dùng từ đúng khi nói, viết về chủ điểm. II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, giấy khổ to kẻ sẵn bảng + bút dạ. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng bộ môn. III - Phương pháp: Giảng giải, phân tích, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành... IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 hs lên bảng viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: - Có 1 âm: - Có 2 âm: - GV nxét, đánh giá. 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Chia hs thành các nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho trưởng nhóm.Y/c hs suy nghĩ, tìm từ và viết vào giấy. - Y/c 3 nhóm lên dán phiếu, Gv và hs cùng nxét. - Xét và kết luận nhóm tìm được nhiều từ và đúng nhất. - Cho hs chữa bài vào vở. Lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương Tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ M: Lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, tinh thần nhân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, xót xa..., thương cảm... M: Độc ác Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, độc địa, ác nghiệt, hung dữ, dữ dằn, bạo tàn, cay nghiệt, nghiệt ngã, ghẻ lạnh... M: Cưu mang Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, chở che, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu. M: ức hiếp Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đạp, áp bức, bóc lột, chèn ép. Bài tập 2: - Gọi 1 hs đọc y/c. - Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a, 2b. - Y/c hs trao đổi theo cặp và làm vào giấy nháp. - Gọi hs lên bảgn làm bài tập. - Gọi hs nxét, bổ xung. - GV chốt lại lời giải đúng. - Hỏi hs vẽ nghĩa của các từ ngữ vừa sắp xếp. + Công nhân là người như thế nào? GV giảng thêm một số từ - GV nxét, tuyên dương những hs tìm được nhiều từ và đúng. Bài tập 3: - Gọi 1 hs đọc y/c. - Y/c hs tự làm bài. - GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm hs làm bài. - GV nxét, kết luận nhóm thắng cuộc (đặt đúng, nhiều câu). - Y/c hs làm lại bài vào vở hoặc vở bài tập. Bài tập 4: - Gọi hs đọc y/c của bài tập. - Y/c hs thảo luận theo nhóm 3 vẽ ý nghĩa của từng câu tục ngữ. - Gọi hs trình bày. GV nxét câu trả lời của từng hs. - GV chốt lại lời giải đúng: + ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu, vì sống như vậy sẽ gặp những điều tốt lành, may mắn. + Trậu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. + Một cây làm chẳng ... núi cao: khuyên ngời ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. - Nếu con thời gian, gv có thể y/c hs tìm thêm các câu tục ngữ thành ngữ khác thích hợp với chủ điểm và nêu ý nghĩa của những câu vừa tìm được. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Đối với mọi người chúng ta cần phải có tình cảm gì? - Về nhà các em học thuộc các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được. - Chuẩn bị bài sau. - 2 Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp theo y/c. - Có 1 âm: Bố, mẹ, chú, dì, cô, bà... - Cso 2 âm: bác, thím, ông, cậu... - Hs ghi đầu bài vào vở. - 1 Hs đọc y/c của bài tập. - Hs hoạt động trong nhóm. - Nxét và bổ xung các từ ngữ mà nhóm bạn vừa tìm được. - Một hs đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất.- Hs sửa bài theo lời giải đúng. Hs lắng nghe. - Hs đọc y/c. - Hs trao đổi, làm bài. - 2 hs lên bảng làm bài. - Nxét bổ xung bài của bạn. - Hs chữa theo lời giải đúng. + Tiếng “nhân” có nghĩa là “người”: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. + Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân đức, nhân ái, nhân từ. - Là người lao động chân tay, làm việc ăn lương. - Hs đọc y/c. - Hs tự đặt câu, mỗi hs đặt 2 câu với từ ở nhóm a, 1 câu với từ ở nhóm b. - Mỗi hs trong nhóm nối tiếp nhau viết câu mình đặt lên phiếu. - Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. Câu có chứa tiếng “nhân” có nghĩa là “người”: - Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước. - Bố em là công nhân. - Toàn nhân loại đều căm ghét chiến tranh. Câu có chứa tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: - Bà em rất nhân hậu. - Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. - Mẹ con bà nông dân rất nhân đức. - Hs làm bài vào vở. - Hs đọc y/c. - Hs thảo luận theo nhóm 3. - Hs nối tiếp nhau trình bày ý kiến của mình. - Hs tự suy nghĩ và tìm... - Cần phải có tính nhân ái, thương yêu và sẵn sàng giúp đỡ... - Hs ghi nhớ. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4: dấu hai chấm I - Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó. - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. - GD Hs lòng ham học và có ý thức cao. II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. - Học sinh: Sách vở, vở bài tập, đồ dùng bộ môn. III - Phương pháp: Giảng giải, phân tích, thảo luận, luyện tập, thực hành. IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên làm bài tập 2 và bài tập 4 ở tiết trước. - GV nxét, ghi điểm cho hs.. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) Tìm hiểu bài: * Phần nhận xét: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1. a) y/c hs đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì? nó dùng phối hợp với dấu câu nào? b) Trong câu này dấu hai chấm có tác dụng gì? nó dùng phối hợp với dấu câu nào? c) Câu c, dấu hai chấm cho ta biết điều gì? - Qua các ví dụ trên em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì? - Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác thì khi nào? - GV kết luận và rút ra ghi nhớ. *Phần ghi nhớ: - Y/c hs đọc phần ghi nhớ. - Y/c hs về nhà học thuộc phần ghi nhớ. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi hs đọc y/c và ví dụ. - Y/c hs thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn. - Gọi hs chữa bài và nxét. + ở câu a dấu hai chấm có tác dụng gì? - Câu b dấu hai chấm có tác dụng gì? GV nxét, đánh giá. Bài 2: Gọi hs đọc y/c của bài và trả lời câu hỏi: + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhận vật có thể phối hợp với dấu câu nào? + Còn khi nó dùng để giải thích thì sao? - Y/c hs viết đoạn văn. - Y/c hs đọc đoạn văn trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp. - GV nxét và ghi điểm những hs viết tốt và giải thích đúng. 4) Củng cố - dặn dò: - Qua bài hôm nay các em đã hiểu tác dụng của dấu hai chấm ở trong từng đoạn văn, bài thơ như thế nào? - Dấu hai chấm được dùng phối hợp với các dấu câu nào? - GV nhận xét giờ nhớ trong sgk. Mang từ điển để chuẩn bị bài sau. - Mỗi hs lên bảng làm 1 bài, cả lớp nxét. - Hs ghi đầu bài vào vở. - 3 hs đọc nối tiếp nội dung bài tập 1, mỗi em đọc 1 ý. - Hs đọc thầm và nối tiếp trả lời câu hỏi. - Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. - Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu sau là lời nói của dế mèn. Nó được dùng phối hợp với dấu ngạch ngang đầu dòng. - Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ nhưng điều lạ mà bà già nhận thấy khi vẽ nhà, như sần quýet sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm... - Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của phận vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang đầu dòng. - 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm. - 2 hs đọc thành tiếng trước lớp. - Hs thảo luận cặp đôi. - Hs trả lời và nxét. - Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những chuyện gì? - 1 hs đọc y/c, cả lớp theo dõi lắng nghe. - Để báo hiệu lời nói của nhân vật có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng. - Khi dùng để giải thích nói không cần dùng với dấu nào cả. - Hs làm theo y/c. - Một số hs đọc bài của mình, cả lớp nxét, bổ xung. - Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước không kịp nữa rồi: vỏ ốc đã vỡ tan. - Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng) báo hiệu bộ phận đứng sau là lời bà lão nói với nàng tiên. - Dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang đầu dòng. - Hs lắng nghe và ghi nhớ. Tuần 3 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 5: từ đơn và từ phức I - Mục tiêu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa còn từ bao giờ cũng có nghĩa. - Phân biệt được từ đơn và từ phức. - GD cho hs bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung của bài tập 1, giấy khổ rộng ghi sẵn câu hỏi ở phần nxét và luyện tập. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập. III - Phương pháp: Giảng giải, phân tích, thảo luận, luyện tập, thực hành. IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs nhắc lại phần ghi nhớ trong bài dấu hai chấm ở tiết trước. - Gọi 1 hs làm bài tập 1 ý a. - GV nxét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) Tìm hiểu bài: *Phần nhận xét: - Y/c hs đọc câu văn trên bảng. - Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Vậy câu văn có bao nhiêu từ? - Em có nxét gì về các từ trong câu văn trên? Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c. - Y/c hs thảo luận và hoàn thành phiếu. - Gọi 2 nhóm lên dán phiếu, các nhóm khác bổ xung. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - Từ gốm mấy tiếng? - Tiếng dùng để làm gì? - Từ dùng để làm gì? - Thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức? *Phần ghi nhớ: - Gọi hs đọc phần ghi nhớ. - Y/c hs đọc tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ phức. c) Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi hs đọc y/c. - Y/c hs tự làm bài. - GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 hs lên bảng làm. - Gọi hs nxét, bổ xung. + Những từ nào là từ đơn? + Những từ nào là từ phức? GV gạch chân dưới những từ đơn và từ phức. Bài tập 2: Gọi 1 hs đọc y/c. GV giải thích: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng việt và giải thích nghĩa của từng từ. Trong từ điển, đơn vị được giải thích là từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức. - Y/c hs làm việc theo nhóm Gv HD những nhóm gặp khó khăn. - Các nhóm dán phiếu lên bảng. - Nxét, tuyên dương những nhóm tích cực, tìm được nhiều từ. Bài tập 3: - Gọi hs đọc y/c và mẫu. - Y/c hs đặt câu. - Chỉnh sửa từng câu của hs nếu sai. - GV nxét, khen ngợi hs. 3.Củng cố - dặn dò: - Thế nào là từ đơn? cho ví dụ? - Thế nào là từ phức ? cho ví dụ? - Nhận xét giờ học, dặn dò nhắc nhỏ hs về nhà làm bài vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài. - Hs làm bài. - Hs ghi đầu bài vào vở. - Hs đọc thành tiếng: Nhờ/bạn/ giúp đỡ/ lại/có/chí/học hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/tiên tiến. - Câu văn có 14 từ. - Trong câu văn có những từ 1 tiếng có những từ gồm 2 tiếng. - 1 hs đọc y/c trong sgk. - Nhận đồ dùng học tập và hoàn thành phiếu. - Dán phiếu, nxét bổ xung. - Hs theo dõi: + Từ đơn (gồm 1 tiếng): nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. + Từ phức (gồm nhiều tiếng): giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. - Từ gồm 1 tiếng hay nhiều tiếng. - Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, 1 tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở nên tạo thành từ phức. - Từ dùng để đặt câu. - Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng. - 2, 3 lượt hs đọc to, cả lớp đọc thầm lại. - Hs lần lượt viết lên bảng theo hai nhóm. VD: - Từ đơn: ăn, ngủ, múa, ca... - Từ phức: bạn bè, cô giáo, bàn ghế... - 1 hs đọc thành tiếng. - Dùng bút chì gạch vào sgk. - 1 hs lên bảng. Rất/công bằng/rất/thông minh/ Vừa/độ lượng/lại/đa tình/đa mang/ - Hs nxét. - Từ đơn: rất, vừa, lại. -Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. - 1 hs đọc y/c của bài. - Hs lắng nghe. - Hs hoạt động trong nhóm 1 hs đọc từ, 1 hs viết từ. - Hs trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ. + Từ đơn: vui, buồn, no, đủ, gió, mưa, nắng... + Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu thương, ủng hộ, chia sẻ... - 1 hs đọc y/c trong sgk. - Hs nối tiếp nhau đặt câu, mỗi em ít nhất 1 câu, từng hs nói từ mình chọn rồi đặt câu. VD: Đẫm: áo bố ướt đẫm mồ hôi. + Vui: em rất vui vì được điểm tốt. + ác độc: Bọn nhện thật ác độc. + Đậm đặc: Lượng đường trong cố này thật đậm đặc. - Hs nối tiếp nhau trả lời. - Hs ghi nhớ. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6: mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết I - Mục tiêu: 1) Kiến thức: Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết. 2) Kỹ năng: Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên. 3) Thái độ: Hiểu được ý nghĩa của một so câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, từ điển tiếng việt, một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập, bút dạ. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập. III - Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận nhóm... IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) ổn định tổ chức: Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2, 3 hs trả lời câu hỏi: - Tiếng dùng để làm gì? từ dùng để làm gì? cho ví dụ? - Thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức. - GV nxét và ghi điểm cho hs. 3) Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi hs đọc y/c. - Gv HD hs tìm từ trong từ điển. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm. GV HD : khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền ta phải mở tìm chữ h vần iên. Khi tìm từ bắt đầu bằng tiếng ác, mở trang bắt đầu bàng chữ cái a, tìm vần ac. - GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài. Thư ký viết nhanh các từ tìm được. - GV cùng trọng tài tính điểm thi đua và kết luận nhóm thắng cuộc. a) Thứ tự từ chứa chữ hiền: b) Từ chứa tiếng ác: GV giải thích một số từ: Hiền dịu: hiền hậu và dịu dàng. Hiền đức: phúc hậu hay thương người. Hiền hậu: hiền lành và trung hậu. Hiền hoà: hiền lành và ôn hoà... ác nghiệt: độc ác và cay nghiệt. ác độc: ác, thâm hiểm ác ôn: kẻ ác độc, gây nhiều tội ác với người khác... Bài tập 2: - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Gv phát phiếu cho hs làm bài, thư kí phân loại nhanh các từ vào bảng, nhóm nào xong, trình bày bài trên bảng lớp. - Gv chốt lại lời giải đúng. + Tiếng “nhân” có nghĩa là “người” + Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”. + - Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ. Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo. Đoàn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc Bất hoà lục đục, chia rẽ. - GV giải nghĩa thêm một số từ. - Nxét, tuyên dương nhưng hs tìm được nhiều từ và đúng. Bài tập 3 - Gọi hs đọc y/c của bài. - Y/c hs tự làm bài theo cặp đôi. - Gọi hs viết câu mình đã đặt lên bảng. - Gọi hs khác nxét. - Gv nxét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: - Gọi hs đọc y/c của bài. GV gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ, em phải hiểu được cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa bóng của thành ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ. - Cả lớp và gv nxét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải: - Môi hở răng lạnh. - Câu: Máu chảy ruột mềm: - Câu: Nhường cơm sẻ áo: - Câu: Lá lành đùm lá rách: 4) Củng cố - dặn dò: - Gọi hs học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ vừa học. - GV nhận xét giờ học. - Dặn hs về học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ đó. Viết vào vở tình huống, sử dụng 1 thành ngữ hoặc tục ngữ. - Nhắc chuẩn bị bài sau “Từ ghép và từ láy”. Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. - Hs trả lời - Hs ghi đầu bài vào vở. - 1 Hs đọc y/c của bài trong sgk. - Sử dụng từ điển. - Các nhóm thực hiện tra từ. Hs lắng nghe.

File đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_4_chuong_trinh_ca_nam_truong_tie.doc