Giáo án Lý 7 học kỳ I năm học 2007- 2008

I. Mục tiêu:

 

 - Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng .

- Gây được lòng tin của học sinh với các hiện tượng về ánh sáng trong thực tế

.

II. Chuẩn bị : Đối với mỗi nhóm học sinh

 

- Một hộp kín trong có dán sẵn một mảnh giấy trắng , bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a SGK

- Pin , dây nối, công tắc.

III. Tổ chức hoạt động dạy học :

 

doc32 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lý 7 học kỳ I năm học 2007- 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lý 7 Ngày soạn :5/9/2007 Tiết 1: Chương I- Quang học Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng Mục tiêu: - Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta. - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . - Gây được lòng tin của học sinh với các hiện tượng về ánh sáng trong thực tế . II. Chuẩn bị : Đối với mỗi nhóm học sinh - Một hộp kín trong có dán sẵn một mảnh giấy trắng , bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a SGK - Pin , dây nối, công tắc. III. Tổ chức hoạt động dạy học : *HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập - Yêu cầu học sinh thu thập phần thông tin của chương - Giáo viên yêu cầu 2 hoặc 3 HS nhắc lại - Giáo viên nêu lại trọng tâm của chương . - Trong gương là chữ MIT thì trong tờ giấy là chữ gì ? - Yêu cầu học sinh đọc tình huống của bài Để biết bạn nào sai ta hãy tìm xem khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? * HĐ2 Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng (10’) Quan sát và thí nghiệm - Yêu cầu học sinh trả lời trường hợp nàomắt ta nhận biết được ánh sáng - Học sinh nghiên cứu 2 trường hợp để trả lời C1 . - Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành kết luận *HĐ3: (10’) Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy vật - ở trên ta đã biết: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . Vậy nhìn thấy vật có cần có cần ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu? - Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo lệnh C2 . - Yêu cầu học sinh lắp thí nghiệm như SGK Hướng dẫn để học sinh đặt mắt gần ống - Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín . Nhớ lại : ánh sáng không đến mắt -> có nhìn thấy ánh sánh không? *HĐ4: (5’) Phân biệt nguồn sáng và vật sáng - Làm thí nghiệm1.3: có nhìn thấy bóng đèn sáng không? - Thí nghiệm 1.2a và 1.3: ta nhìn thấy tờ giấy trắng và day tóc bóng đèn phát sáng . Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau? - GV thông báo: Vậy dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh ssáng và gọi là vật sáng. - Yêu cầu HS nghiên cứu và điền vào chỗ trống để hoàn thành kết luận. *HĐ5 (10’) Củng cố- Vận dụng- Hướng dẫn về nhà Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu C4 , C5 - Tại sao ta lại nhìn thấy cả vệt sáng? - Qua bài học , yêu cầu HS rút ra kiến thức thu thập được - GV cùng HS tham khảo mục có thể em chưa biết . - Trả lời lại câu hỏi C1, C2,C3 Học thuộc phần ghi nhớ . - làm bài tập 1.1 đến 1.5 ( Tr.3 SBT) - Học sinh đọc trong 2 phút - 2 hoặc 3 em nhắc lại kiến thức cơ bản của chương - HS dự đoán chữ . - Học sinh đọc tình huống - Dự đoán : Hải sai, Thanh sai ... Nhận biết ánh sáng - Học sinh đọc 4 trường hợp được nêu trong SGK - Gọi 3 HS nêu kết quả nghiênậyứu của mình -Học sinh trả lời : trường hợp 2,3 - Học sinh ghi bài C1: trường hợp 2,3 có điều kiện như nhau có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt KL: SGK Nhìn thấy một vật - HS đọc câu C2 trong SGK - HS thảo luận và làm thí nghiệm C2 theo nhóm. - Học sinh trả lời và ghi: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta . - Cá nhân HS trả lời câu hỏi của GV . - Học sinh rút ra kết luận và ghi vở KL - Học sinh trả lời C4, C5 - Cá nhân trả lời câu hỏi của GV - Yêu cầu HS nêu được: +Ta nhận biết được ánh sáng khi... +Ta nhìn thấy một vật khi... +Nguồn sáng là vật tự nó... +Vật sáng gồm... + Nhìn thấy màu đỏ -> có ánh sáng màu đỏ đén mắt . + Có nhiều loại ánh sáng màu . + Vật đen không trở thành vật sáng Ngày soạn: 10/9/2007 Tiết 2: Sự truyền ánh sáng Mục tiêu: – Biết làm thí nghiệm để xác định đường truyền của ánh sáng . - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vàoxác định đường thẳng trong thực tế . - Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng . - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm . - Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng . - Biết vận dụng kiến thức vào thực tế . II. Chuẩn bị của GV và HS: Mỗi nhóm - 1 ống nhựa cong , một ống nhựa thẳng ĐK:3mm, dài 200mm - 1 Nguồn sáng dùng pin . - 3 Màn chắn có đục lỗ như nhau. - 3 Đinh ghim mạ mũ nhựa to III. Tổ chức hoạt đọng dạy học : *HĐ1(10’) Kiểm tra , tổ chức tình huống học tập Kiểm tra : HS1 : Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy vật ? Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương hoặc đám bụi ban đêm ? HS2: Chữa bài tập 1,1 Và 1.2 SBT - GV kiểm tra vở bài tập của một số HS 2- Tổ chức tình huống học tập: Cho HS đọc phần mở bài trong SGK->Em có suy nghĩ gì về cách thắc mắc của Hải ? -GV ghi lại ý kiến của HS trên bảng để sau khi học bài học sinh so sánh kiến thức với dự kiến . *HĐ2(15’) Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng ? Hãy dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay đường gấp khúc? - Nêu phương án kiểm tra ? - GV xem xét các p/a của HS có p/a nào có thể thực hiện được , P/a nào không thực hiện được ? Vì sao? - Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng ? Hãy nêu các P/ a làm thí nghiệm kiểm tra ? Nếu P/a HS không làm được thì làm thí nghiệm theo P/a SGK ? ánh sáng chỉ truyền theo đường nào GV thông báo : Môi trường không khí , nước , tấm kính trong , là môi trường trong suốt, mọi vị trí trong môi trường trong suốt có tính chất như nhau -> đồng tính ->Rút ra dịnh luật truyền thẳng ánh sáng -> HS nghiên cứu định luật truyền thẳng trong SGKvà phát biểu *HĐ3(10’) Nghiên cứu thế nào là tia sáng , chùm sáng ? Quy ước tia sáng như thế nào ? ? Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào ? - Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng - Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn 2 khe song song - Vặn pha đèn -> Tạo ra hai tia song song , hai tia hội tụ, 2 tia phân kỳ - Yêu cầu HS trả lời C3 HĐ4(10’) Luyện tập , củng cố. Hướng dẫn bài tập về nhà - Yêu cầu học sinh giải đáp câu C4 - ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? ? Hãy biểu diễn đường truyền của ánh sáng ? ? Khi ngắm phân đôị em xếp hàng , như thế nào là đã thẳng hàng ? Em phải làm như thế nào ? Hãy giải thích ? - Bài tập về nhà 2.1 -> 2.4 SBT - Một học sinh lên bảng trả lời , các HS dưới lớp chú ý lắng nghe phần trình bày của bạn , nêu nhận xét . - Một HS lên chữa bài tập Đường truyền của ánh sáng 1,2 HS dự đoán . - 1,2 HS nêu P/a ( Khả năng HS sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe hở hẹp đi thẳng hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng …) - Bố trí thí nghiệm : hoạt động cá nhân lần lượt mỗi học sinh quan sát dây tóc đèn pin qua ống thẳng, ống cong, trả lời C1 . - HS nêu P/a Thí nghiệm - HS bố trí thí nghiệm KL: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng - Học sinh phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng - HS ghi lại định luật vào vở Tia sáng và chùm sáng - Học sinh vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm S -> M Mũi tên chỉ hướng -> Tia sáng SM - Quan sát màn chắn , có vệt sáng hẹp thẳng -> hình ảnh đường truyền của tia sáng . - HS trả lời : Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng . - Vặn pha đèn trên màn chắn xuất hiện 2 tia song song , 2 tia họi tụ , hai tia phân kỳ . - HS trả lời câu hỏi củng cố của GV Ngày soạn: 18/9/2007 Tiết3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng I.Mục tiêu: -Nhận biết được bóng tối,bóng nửa tối và giải thích -Giải thích tại sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực -Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế và hiểu được 1 số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. II.Chuẩn bị: Mỗi nhóm HS:1 đèn pin,1 cây nến,1 vật cản=bìa dày,1 màn chắn,1 hình vẽ nhật thực,nguyệt thực. III.Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1: kiểm tra – tổ chức tình huống học tập (8’) 1.Kiểm tra : HS1 :Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Vì vậy đường truyền của tia sáng được biểu diễn ntn? Chữa bt1. HS2: Chữa bài tập 2 và 3. HS3: Chữa bài tập 4. 2. Tình huống: Nêu lên hiện tượng như phần mở bài SGK. * Hoạt động 2: Tổ chức cho HS làm TN, quan sát và hình thành khái niệm bóng tối. -Yêu cầu HS làm TN như mô tả trong hình 3.1(SGK). =>HS hoạt động nhóm -Yêu cầu HS quan sát TN và trả lời câu C1. -Giúp đỡ HS, uốn nắn HS trong việc quan sát và giải thích câu hỏi C1. -Giáo viên thống nhất với HS về câu trả lời. ?Thế nào là bóng tối. *HĐ3: Quan sát và hình thành KN bóng nửa tối. -Yêu cầu HS làm TN như hình 3.2 ?Hiện tượng có gì khác hiện tượng ở TN1 ? ?Nguyên nhân có hiện tượng đó -Yêu cầu HS trả lời C2 ? Từ Tn rút ra nhận xét gì ? *HĐ4 : Hình thánh khái niệm nhật thực -GV cho HS đọc thông báo ở mục 2. ?Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng,mặt trời và trái đất? ?Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực? -Yêu cầu HS trả lời C3=> gợi ý. -Gợi ý :Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong trong vùng bóng tối của mặt trăng, bị mặt trăng che khuất không nhận được ánh sáng mặt trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy mặt trời tối lại. ?Vị trí nào đứng trong trái đất thấy bóng mờ : (yêu cầu HS chỉ trên hình vẽ 3.3) ?Khi nào có nguyệt thực. -Giáo viên thông báo về mặt trăng xung quanh trái đất. -Yêu cầu HS trả lời câu C4. Nêu thêm câu hỏi mở rộng :Khi mặt trăng ở vị trí 2,tuy đứng ở vị trí A ta nhìn thấy trăng sáng nhưng chỉ thấy 1 phần của mặt trăng ? Vì sao ? *HĐ6 : Luyện tập –vận dụng củng cố. -Yêu cầu HS làm lại TN như hình 3.2 để trả lời câu hỏi vận dụng C5 -Từng cá nhân trả lời câu6 : +Yêu cầu HS hệ thống lại những kiến thức cơ bản trong bài. +Dặn dò HS học bài ở nhà và làm các BT trong SBT. -Đọc phần có thể em chưa biết. -HS hoạt động nhóm tiến hành như hình 1.3(SGK). -Các nhóm quan sát TN và trả lời C1. =>Giáo viên có thể dùng hình vẽ. -HS dùng từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong nhận xét qua câu C1. =>Nguồn sáng lớn tạo ra bóng đen,xung quanh có nửa bóng tối. HS cá nhân rút ra nhận xét. ( HS trả lời): -Nguồn sáng :Mặt trời -Mặt trăng: vật cản. -Mặt đất: Màn thắn. HS suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi của GV. - Nguyệt thực. -HS trả lời: ở các vị trí đó mặt trăng vẫn được chiếu như ở các vị trí khác nhưng vì ta đứng nghiêng nên không nhìn thấy toàn bộ phần được chiếu sáng mà chỉ nhìn thấy 1 phần. -Từng cá nhân trả lời C5,C6. HS chú ý lắng nghe hướng dẫn cách học ở nhà của GV. Ngày soạn: 20/9/2007 Tiết 4: Định luật phản xạ ánh sáng Mục tiêu: - Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu dường đi của tia sáng phản xạ qua gương phẳng . - Biết xác định tia tới , tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. - Phát biểu dược định luật phản xạ ánh sáng . - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng truyền ánh sáng theo momg muốn . - Biết làm thí nghiệm , biết đo góc , quan sát hướng truyền ánh sáng -> Quy luật phản xạ ánh sáng . II. Chuẩn bị :Mỗi nhóm : -Một gương phẳng có giá đỡ. -Một đèn pin có màn chiếu chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng. -Một tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng. -Một thước đo độ. III. Tổ chức hoạt động dạy học: *HĐ1 : Kiểm tra bài cũ. HS1: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực nguyệt thực. HS2: Để kiểm tra xem 1 đường thẳng có thật thẳng không? chúng ta có thể làm thế nào? giải thích? HS3: Chữa bài tập 3 *HĐ2: Tổ chức tình huống ht: Đặt vấn đề như SGK *HĐ3: Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng. -Giáo viên yêu cầu HS câm gương lên soi và nói lên: các em nhìn thấy cái gì trong gương? -Thông báo: Hình của 1vật mà ta quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. ?Mặt gương có đặc điểm gì? ?Thực tế có những vật nào được gọi là gương phẳng? (C1). *HĐ4: Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng. -Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm để tìm xem khi chiếu 1 tia sáng lên mặt gương phẳng thì sau khi gặp mặt gương thì ánh sáng bị cắt trở lại theo nhiều hướng khác nhau hay 1 hướng? -GV thông báo hiện tượng phản xạ ánh sáng và khái niệm tia phản xạ. *HĐ5: Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng; y/c: -HS hoạt động nhóm -GV giới thiệu dụng cụ TN như ở hình 4.2 hướng dẫn HS cách tạo ra tia sáng và theo dõi đường truyền của ánh sáng như SGK. +Xác định mặt phẳng chứa tia phản xạ. -Yêu cầu HS làm TN như SGK -Thực hiện và trả lời câu2. ?Qua TN hãy điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong KL . -Vơi HS khá giỏi : GV cần yêu cầu HS bố trí TN kiểm tra để không khẳng định tia phản xạ chỉ nằm trong mặt phẳng đó mà không nằm trong mặt phẳng khác. Dùng tờ bìa hứng tia phản xạ để tìm xem tia này có nằm ở mặt phẳng khác không ? -GV thông tin như SGK. ?Dự đoán góc tới có quan hệ ntn so với góc phản xạ? -Yêu cầu HS làm Tn như hình 4.2: Dùng thước đo góc để đo góc tới i và góc phản xạ i’ ghi kết quả vào bảng. ? Rút ra KL gì ? *HĐ6 : Phát biểu định luật : _GV thông báo : Làm nhiều TN với môi trường trong suốt,đồng tính =>KL như với không khí =>KL trên có thể coi là định luật phản xạ ánh sáng. *HĐ7 : Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ. -GV thông báo quy ước về cách vẽ gương và tia sáng trên giấy. -Sơ bộ luyện cho HS kỹ năng vẽ. *HĐ8: Vận dụng: -Yêu cầu HS làm câu4. -Bài tập về nhà 4.1 ->4.4 SBT -HS các nhóm cầm gương soi, quan sát hình ảnh trong gương và trả lời câu hỏi của GV. -Nhóm HS thảo luận: Gương soi có mặt gương là một mặt phẳng và nhẵn bóng nên gọi là gương phẳng. -HS nghiên cứu dụng cụ thí nghiệm từ hình 4.2 -HS nhắc lại KN về hiện tượng phản xạ ánh sáng. Hiện tượng ấnh sáng sau khi tới mặt gương phẳng bị hắt lại theo 1 hướng các định gọi la sự phản xạ ánh sáng. -Tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ. -HS hoạt động nhóm Làm TN như hình 4.2 SGK -Từng HS theo dõi hướng dẫn của GV để thực hiên và trả lời câu2. -Rút ra kết luận đầy đủ: …tia tối …pháp tuyến. HS làm lại TN như hình 4.2 (SGK) =>ghi kết quả vào bảng. -Rút ra KL như SGK. …bằng…. -HS nhắc lại định luật với 2 nội dung của 2 KN trên. -HS dựa vào TN và những quy ước cách vẽ để vẽ tia phản xạ khi biết tia tới. -HS vận dụng định luật phản xạ và quy ước về cách vẽ hình để hoàn thành câu C4. Ngày soạn:2/10/2007 Tiết 5: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng I.mục tiêu: Bố trí được TN để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. -Nêu được tính chất của của ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. -Vẽ được ảnh của vật đặt trược gương phẳng. II.Chuẩn bị: Mỗi nhóm HS: 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng,1 tấm kính màu trong suốt, 2 viên phấn hoặc 2 chiêc pin như nhau, 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng. III.Tổ chức hoạt động dạy học: GV *HĐ1 : Tình huống học tập : -GV dùng hình vẽ sẵn 5.1SGK cho HS đọc phần đặt vấn đề SGK. ?Em nào có thể giải thích được thắc mắc của bé Lan ? => Cái mà bé Lan nhìn thấy trong nước là ảnh của tháp trên mặt nước phẳng lặng như gương.Bài này sẽ nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. *HĐ2: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng: -Để nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng cần những dụng cụ gì? -GV hướng dẫn HS làm TN như hình 5.2SGK *HĐ3: Xét xem ảnh tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? -Yêu cầu HS thực hiện C1 =>chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong KL. *HĐ4: Nghiên cứu độ lớn của ảnh . Đầu tiên HS dự đoán độ lớn của viên phấn và ảnh của viên phấn. ?Để so sánh độ lớn của vật và ảnh cần phải lám gì? Nếu đo độ cao của ảnh cần phải đưa thước ra phía sau gương thì ta có nhìn thấy không? ?Để khắc phục điều này ta làm thế nào (thay gương bằng kính) . = >Yêu cầu HS làm TN theo C2 =>rút ra KL =>GV đặt VĐ chuyển sang VĐ5. *HĐ5 : So sánh khoảng cách từ 1 điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương. -GV yêu cầu HS dự đoán. ?Cần có những dụng cụ TN naò ? Hãy tiến hành TN kiểm tra như hình 5.3 -GV hướng dẫn HS trước khi HS lam =>Rút ra KL gì ? *HĐ6 : Giải thich sự tạo thành -Yêu cầu HS làm câu 4. ?Hãy nêu cách vẽ ảnh sáng. ?Mặt đất ở vị trí nào thì thấy sáng. giải thích vì sao ta nhìn thấy sáng mà không hứng được ảnh đó vuông góc với màn chắn. ? Làm thế nào để vẽ nhanh ảnh của 1 vật. *HĐ7: Vận dụng: - Yêu cầu HS thực hiên c5. HS -1 số HS sơ bộ nêu ý kiến của mình. -HS suy nghĩ cá nhân để trả lời. -HS hoạt động nhóm. -HS hoạt động nhóm dự đoán làm TN kiểm tra. HS rút ra KL. HS làm TN theo nhóm rồi rút ra KL -HS suy nghĩ cá nhân rồi đưa ra dự đoán. -Kiểm tra dự đoán bằng TN hình 5.3(SGK). -HS hoạt động nhóm rồi rút ra KL. -Mỗi HS lên bảng thực hiên 1 mục ở câu C4. -HS rút ra KL -Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên. ?Nêu cách vẽ ảnh của AB? ? Hãy giải đáp thắc mắc của bé Lan đầu bài. *HĐ8: -Củng cố – Luyện tập: -Cho HS đọc kiến thức trọng tâm ở phần ghi nhớ. -Đọc phần “có thể em chưa biết” -Hướng dẫn làm BT :5.2 (SBT) a.Vẽ hình : Nêu cách vẽ :SS’ vuông góc gương và SH=SH’. b. Vẽ tia SI; SK và cú pháp tuyến IN1 và KN2.sau đó vẽ i=i’ ta có tia phản xạ IR1 và IR2 kéo dài gặp nhau ở S’ (vẽ theo cách câu a). Ngày soạn: 5/10/2007 Tiết 6: Thực hành Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng I.Mục tiêu: Luyện tập. vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. -Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. II.Chuẩn bị: Mỗi nhóm HS :1 gương phẳng, 1 bút chì, 1 thước chia độ. Mỗi HS chép 1 mẫu báo cáo ra giấy (Trang 19SGk). III.Tổ chức hoạt động dạy học : *HĐ1 : + GV thông báo cho HS hiểu mục tiêu chính của tiết thực hành. + GV phân phối dụng cụ cho các nhóm HS. + HS nghiên cứu câu C1 : Hãy tìm cách đặt bút chì trước gương để ảnh của nó ở sau gương lần lượt có tính chất : -Song song cùng chiều với vật. -Cùng phương ngược chiều với vật. *HĐ2: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng . -Yêu cầu HS tự nghiên cứu câu C2. Bố trí Tn như hình 6.2 thực hiện các bước như câu C2. HS : -Tiến hành TN (theo nhóm) đánh dấu vùng nhìn thấy PQ -Di chuyển gương phẳng ra xa mắt hơn. GV : ?Vùng nhìn thấy tăng hay giảm ? HS: Tiếp tục nghiên cứu C3 và trả lời C3. *HĐ3: GV hướng dẫn HS làm câu C4. *HĐ4: Hướng dẫn HS viết báo cáo thực hành theo mẫu GV thu bài bái cáo cuối tiết học. Ngày soạn: 7/10/2007 Tiết 7: Gương cầu lồi I.Mục tiêu: -Nêu được tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi. -Nhận biét được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước. -Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi. -Rèn luyên kỹ năng thao tác TN, quan sát TN. -Thái độ nghiêm túc khi hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm HS: -1 Gương cầu lồi. -1 gương phẳng tròn có cùng kích thước với gương cầu lồi, 1 chiếc pin. III. Tổ chức hoạt động dạy học: *HĐ1 : Tình huống học tập -GV đưa cho HS quan sát 1 số đề vật nhẵn bóng, không phẳng ( thìa, môi, bình thuỷ tinh hình cầu….) yêu cầu HS quan sát xem có nhìn thấy ảnh của mình trong các vật ấy không? Sau đó đặt VĐ nghiên cứu ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi hoặc có thể đặt VĐ như SGK. *HĐ2: Nghiên cứu ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi. -Hướng dẫn HS làm TN theo yêu cầu C1(SGK) rồi trả lời 2 câu hỏi như SGK. -Để kiểm tra xem mình có quan sát đúng không? Có chính xác không? ta làm Tn để kiểm tra ntn? -Hướng dẫn HS làm TN như hình 7.2 SGK. ?So sánh độ lớn ảnh của 2 cây nến tạo bởi hai gương. ?Từ 2 Tn trên em rút ra KL gì? (HS hoạt động cá nhân). *HĐ3 : Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi : -Yêu cầu HS nhgiên cứu lại TN hình 6.2 SGK :Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng sau đó tiếp tục làm TN hình 7.3. -Xác định vùng nhìn thấy của gương càu lồi. -Trả lời câu hỏi C3. -Hãy rút ra KL. *HĐ4 : Vận dụng : -Yêu cầu HS trả lời C3, C4 *HĐ5 : Củng cố- luyện tập : ?kiến thức cơ bản cần nắm trong bài này là gì ? -Dặn dò HS học phần ghi nhớ. -HS đọc phần có thể em chưa biết. -HS hoạt dộng nhóm làm TN như hình t.1 SGK. Quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi để trả lời 2 câu hỏi SGK. - HS đề ra phản ánh làm TN kiểm tra. - HS hoạt động nhóm làm Tn. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. -Hoạt động cá nhân rút ra KL. -HS hoạt động nhóm nghiên cứu thí nghiệm hình 6.2 và hình 7.3 SGK. Tiến hành theo hướng dẫn SGK. -HS suy nghĩ trả lời câu C2. -HS rút ra KL. - HS hoạt động cá nhân trả lời câu C3. C4 -Bt về nhà từ 7.1 => 7.4 (SGK). Ngày soạn : 9/10/2007 Tiết 8 : Gương cầu lõm Mục tiêu: - Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm. - Biết cách bố trí TN để quan sát ảnh ảo của 1 vật được tạo bởi gương cầu lõm. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm HS - 1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng. - 1 gương phẳng có bề ngang bằng đường kính của gương lõm. - 1 viên phấn, 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được, 1 đèn pin để tạo ra chùm tia sáng song song và phân kỳ. III. Tổ chức hoạt động dạy học: * HĐ1 : Tình huống học tập - Yêu cầu 1 gương cầu lồi, 1 gương cầu lõm. Nhận xét về sự giống và khác nhau giữa 2 gương, sau đó nêu vấn đề nghiên cứu : ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có giống ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm không ? *HĐ2 : ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm. - Hướng dẫn HD hoạt động nhóm làm TN như hình 8.1 ?Hãy quan sát ảnh của cây nến tạo bởi gương cầu lõm. - Đặt cây nến sát gương rồi di chuyển từ từ ra xa gương cho đến khi không nhìn thấy ảnh đố nữa. - Trả lời câu C1 - Hướng dẫn HS làm TN kiểm tra dự đoán làm theo câu C2. *HĐ3 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong KL *HĐ4 : Nghiên cứu sự phản xạ của một số chùm tia tới trên gương cầu lõm. - Hướng dẫn HS làm TN như hình 8.2 SGK. - Quan sát chùm tia phản xạ xem nó có đặc điểm gì ? - Từ đó tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong KL - Dùng hình 8.3 yêu cầu Hs giải thích theo yêu cầu câu C4. - Hướng dẫn HS làm TN như hình 8.4 SGK. - Làm theo câu C5 rồi tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong KL.( SGK) *HĐ5 : Cho HS quan sát cấu tạo của pha đèn : Bật đèn sáng,xoay nhẹ pha đèn để thay đổi vị trí của bóng đèn cho đến khi thu được một chùm sáng song song. - Hướng dẫn HS làm TN từ đó vận dụng trả lời câu C6 ; C7. *HĐ7 : Củng cố – Luyện tập. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. -Dặn dò các em hcọ bài ở nhà và đọc phần có thể em chưa biết. - BT từ 8.1 => 8.3 ( SBT). -HS hoạt động nhóm, quan sát 2 gương và so sánh. - HS hoạt động nhóm làm TN hình 8.1 - Hs trả lời câu C1. - HS hoạt đoán kiểm tra. - Hoạt động cá nhân rút ra KL - HS hoạt động nhóm. - Trả lời câu C3. - Rút ra KL. - Trả lời câu C4. ( hoạt động cá nhân). - HS hoạt động nhóm. HS vận dụng – cá nhân làm câu C6 ;C7 Ngày soạn : 12/10/2007 Tiết 9 : Tổng kết chương I : Quang học I.Mục tiêu: Nhắc và ôn lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng, so sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi . -Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. -Rèn luyện kỹ năng vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, lồi, lõm. -Thái độ nghiêm túc, trung thực. II. Chuẩn bị: Yêu cầu HS chuẩn bị trước ở nhà các câu trả lời cho phần “ tự kiểm tra “ Giáo viên vẽ sẵn tên bảng treo ô chữ ở hình 9.3 SGK. III.Tổ chức hoạt động dạy học: *HĐ1 : Làm ‘’ 9 thăm ‘’ cho 9 câu hỏi ’’ tự kiểm tra’’ gọi HS lên bắt thăm và trả lời trước lớp và thảo luận khi thấy những chỗ câu uốn nắn. - Đối với một số vấn đề, có thể nêu thêm câu hỏi mô tả lại cách bố trí TN hay cách lập luận. VD: Bố trí TN nào để xác định đường truyền của tia sáng? Mô tả lại TN để kiểm tra dự đoán vẽ đọ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng. ?Bố trí Tn nào để quan sát được ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm. *HĐ2: Luyện tập kỹ na năng vẽ tia phản xạ, vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. -GV gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi C1;C2;C3; riêng câu 1: GV vẽ sẵn hình 9.1 lên bảng; HS lên vẽ vào hình cho nhanh ( cả hình 9.2 => câu3) *HĐ4: Tổ chức trò chơi ô chữ: GV lần lượt đọc nội dung của từng hàng từ trên xuống dưới trong 15s HS phải đoán từ tương ứng, GV ghi trên bảng, mỗi nhóm HS cử một bạn tham gia trò chơi, trả lời mỗi hàng được 2 điểm. -Nhóm HS điều chỉnh các câu trả lời để thu được từ hàng dọc có nghĩa trong ô kẻ đậm. Tìm được tù hợp lý 10 điểm. Tính điểm tổng cộng cho cả nhóm để xếp thứ tự. *HĐ4: Củng cố. -Dặn dò HS hoàn chỉnh các phần của bài TK. -Học phần ly thuyết và bài tập để tiết sau kiểm tra. Ngày soạn: 14/10/2007 Tuần 10. Tiết 10: Kiểm tra I. Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS về phần quang học. - Rèn luyện kỹ năng về ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. - Tạo cho HS thói quen làm việc khoa học, cẩn thận, chính xác, trung

File đính kèm:

  • docgiao an vat li 7.doc