Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Chủ đề: Thế giới động vật (thời gian thực hiện: 6 tuần)

I. Mục tiêu:

1. Phát triển thể chất:

- Thực hiện tự tin và khéo léo một số vận động cơ bản: Bò, trườn, trèo, chạy, ném

- Có thói quen, hành vi vệ sinh trong ăn uống và giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với con vật

- Biết ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ thịt, cá đối với sức khoẻ con người.

2. Phát triển nhận thức:

- Biết so sánh để thấy được sự giống nhau, khác nhau của các con vật quen thuộc gần gũi qua một số đặc điểm của chúng.

- Biết được lợi ích cũng như tác hại của chúng đối với đời sống con người.

- Biết mối quan hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống (thức ăn, sinh ản, vận động) của các con vật.

- Có một số kĩ năng đơn giản về cách chăm sóc con vật sống gần gũi.

- Biết đếm số con vật, so sánh to- nhỏ; xác định vị trí.

- Phân biệt màu sắc các loại chim, sắp xếp chim từ nhỏ đến to.

 

doc16 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2400 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Chủ đề: Thế giới động vật (thời gian thực hiện: 6 tuần), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Đóng chủ đề: “ thế giới thực vật”. - Cho trẻ hát bài “ Em yêu cây xanh”. - Hỏi bài hát nói về gì? - Các con vừa học chủ đề gì? - Trong chủ đề con thích nhất chủ đề nhánh nào? - Con hãy kể lại những điều ấn tượng nhất về chủ đề : “ Thế giới thực vật”. - Con có thể hiện điều đó qua các tiết mục văn nghệ... về chủ đề không? - Cho trẻ cất bớt sản phẩm của chủ đề “Thế giới thực vật ”. - Trang trí một số hình ảnh về chủ đề mới. II. chuẩn bị cho chủ đề mới: “thế giới động vật”. - Bài hát : “Thương con mèo” , “ Gà Trống,Mèo con và Cún con”, “ Một con vịt, “ Ngày vui 8/3”, “ Dán hoa tặng mẹ”, “ Khúc hát ru của người mẹ trẻ”, “ Chú voi con ở Bản Đôn’, “ Cá vàng bơi’. “ Chị ong nâu và em bé”; “ Cái bống”; “ Hoa thơm bướm lượn”; “ Con chim non”; “ Chim chích bông”; “ Chim bay”... - Truyện : “ Chú chim sâu”, “ Khỉ mũi dài”, “ Ngựa đỏ và lạc đà”, “ Tiếng hát của vẹt”. - Thơ: “ Mèo con”, “ Gà mẹ đếm con’, “ Đàn gà con”, “ Bó hao tặng cô”, “Kể cho bé nghe”, “ Chim chích bông,”, - Các tranh ảnh về Thế Giới Động Vật và ngày 8/3. - Các nguyên vật liệu: Vỏ hộp,tranh,ảnh hoạ báo,lá cây,xốp,bìa cát tông,rơm,rạ,hột,hạt... III. Tổ chức thực hiện. 1. Mở chủ đề : “ thế giới động vật” - Cho trẻ hát: “Gà Trống,Mèo con và Cún con” - Bài hát nói về điều gì? - Các con nhìn xem hôm nay lớp mình có gì mới?( Tranh,ảnh về Thế giới Động vật - Ngày 8/3). - Các con thấy có những hình ảnh gì? - Nhà các con,bố mẹ nuôi những con vật gì?Con thường tặng gì cho bà,mẹ,cô giáo...nhân ngày 8/3? - Chúng mình cùng tìm hiểu,khám phá chủ đề: “Thế giới động vật - Ngày 8/3”nhé. 2. Khám phá chủ đề: Chủ đề: Thế giới động vật Thời gian thực hiện: 6 tuần, từ ngày 01/ 03/ 2010 đến 09/ 04/ 2010. I. Mục tiêu: 1. Phát triển thể chất: - Thực hiện tự tin và khéo léo một số vận động cơ bản: Bò, trườn, trèo, chạy, ném - Có thói quen, hành vi vệ sinh trong ăn uống và giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với con vật - Biết ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ thịt, cá đối với sức khoẻ con người. 2. Phát triển nhận thức: - Biết so sánh để thấy được sự giống nhau, khác nhau của các con vật quen thuộc gần gũi qua một số đặc điểm của chúng. - Biết được lợi ích cũng như tác hại của chúng đối với đời sống con người. - Biết mối quan hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống (thức ăn, sinh ản, vận động) của các con vật. - Có một số kĩ năng đơn giản về cách chăm sóc con vật sống gần gũi. - Biết đếm số con vật, so sánh to- nhỏ; xác định vị trí. - Phân biệt màu sắc các loại chim, sắp xếp chim từ nhỏ đến to. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số con vật gần gũi. - Biết nói lên những điều trả quan sát, nhận xét được và biết trao đổi thảo luận với người lớn và các bạn. - Kể được chuyện về một số con vật gần gũi (qua tranh, ảnh, quan sát con vật) - Biết xem sách, tranh, ảnh về các con vật. 4. Phát triển tình cảm xã hội: - Yêu thích các con vật nuôi. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của các con vật quý hiếm. - Biết bảo vệ, chăm sóc vật nuôi sống gần gũi trong gia đình. - Quý trọng người chăn nuôi. - Tập cho trẻ có phẩm chất và kỹ năng sống phù hợp: Mạnh dạn, tự tin, có trách nhiệm với công việc được giao (chăm sóc con vật nuôi). - Biết ngày 8/3 là ngày QTPN ,ngày hội của bà,mẹ,cô giáo,các chị và các bạn gái. 5. Phát triển thẩm mĩ: - Thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát, vận động theo nhạc nói về các con vật. - Có thể làm ra các sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hoà qua vẽ, nặn, cắt , xé dán, xếp hình về các con vật theo ý thích. - Biết vẽ,xé dán,cắt hoa tặng bà,mẹ,cô giáo.... II. Mạng nội dung: - Tên gọi - Đặc điểm nổi bật (cấu tạo, thức ăn, vận động) - Sự giống nhau và khác nhau của một số con vật - ích lợi - Nơi sống - Nguy cơ tuyệt chủng của một số loài vật quý hiếm cần bảo vệ - Tên gọi - Một số bộ phận chính - Màu sắc kích thước - Các món ăn từ cá - Thức ăn của cá - ích lợi - Nơi sống - Mối quan hệ giữa cấu tạo với vận động và môi trường sống - Tên gọi - Các bộ phận chính - Màu sắc - Kích thước - Thức ăn - ích lợi - Nơi sống - Cách chăm sóc, bảo vệ Một số con vật sống trong rừng Chim Động vật sống dưới nước Thế giới động vật Ngày hội 8/3 Một số con vật nuôi trong nhà Côn trùng - Tên gọi - Đặc điểm nổi bật - ích lợi - Sự giống nhau và khác nhau - Cách chăm sóc, bảo vệ - Mối quan hệ giữa cấu tạo với vận động và môi trường sống - Tên gọi - Đặc điểm nổi bật + Cấu tạo + Hình dạng + Màu sắc + Vận động + ích lợi (tác hại) + Bảo vệ hay diệt trừ - Sự giống nhau và khác nhau giữa một số con côn trùng - Tên gọi, ý nghĩa ngày hội - Trang trí ngày hội, ngày lễ - Các hoạt động của bé trong ngày hội . III. Mạng hoạt động * DD- SK: - Giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm có nguồn gốc từ động vật - Quan sát các món ăn được chế biến bằng thực phẩm có nguồn gốc từ động vậ.t - Vệ sinh trong ăn uống. - Trò chuyện về mối nguy hiểm khi tiếp xúc với các con vật, cách đề phòng và tránh. * Vận động: - Bò thấp chui qua cổng; ném xa bằng 1 tay; đi chạy leo chèo; bắt chước dáng đi của một số con vật; ném trung đích; trườn sấp; trèo qua ghế; nhảy qua vật cản. - Trò chơi về đúng nhà. - Tạo dáng. Phát triển thể chất - Trò chuyện những con vật mà bé yêu thích - Trò chuyện với người chăn nuôi - Chơi phòng khám thú y, cửa hàng thực phẩm, cửa hàng thú nhồi bông. - Trò chơi đóng vai “Trại chăn nuôi”. - Tham quan sở thú, vườn bách thú, trại chăn nuôi. Phát triển ngôn ngữ * Tạo hình: - Vẽ, nặn, cắt dán , xếp hình các con vật theo ý thích. - Làm đồ chơi các con vật từ các nguyên vật liệu từ thiên nhiên. * Âm nhạc: - Hát và vận động phù hợp theo nhạc các bài hát có nội dung về các con vậ.t - Nghe các bài hát dân ca về bà, mẹ... - Trò chơi âm nhạc. Phát triển thẩm mĩ - Hát bài hát về bà, mẹ... Thế giới động vật Phát triển TC-XH Phát triển nhận thức * Khám phá khoa học:( MTXQ) - Trò chuyện, so sánh, phân biệt một số con vật gần gũi, ích lợi, tác hại của nó đối với đời sống con người - Tìm hiểu, so sánh, phân loại các con vật theo môi trường sống, thức ăn, sinh sản - Thực hành chăm sóc các con vật nuôi - Tham quan trại chăn nuôi * Toán: - Đếm số con vật, so sánh thêm bớt để tạo sự bằng nhau trong phạm vi 4 - Tập đếm số lượng con vật, số chân con vật; so sánh to nhỏ- xác định vị trí - Đếm các con cá- tìm đúng số lượng cá trong phạm vi 4, so sánh cá to, nhỏ - Đếm chim, sắp xếp chim to- nhỏ - Trò chuyện, mô tả các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số con vật gần gũi - Thảo luận kể lại những điều đã quan sát được từ con vật - Kể về một số con vật qua tranh - Làm trách tranh về các con vật - Kể chuyện “Chú chim sâu” “Giọng hót chim sơn ca”; “ ... - Đọc thơ: Mèo con; Chim chích bông,Cá ngủ ở đâu;Bó hoa tặng cô;Gà mẹ đếm con... - Đọc thơ về bà, mẹ ... Chủ đề: thế giới động vật (6 tuần) Tuần 23: Chủ đề nhánh 1: Một số con vật nuôi trong gia đình Thời gian thực hiện từ ngày 01/03/2010 đến ngày 05/03/2010. 1. Yêu cầu: - Trẻ biết quan sát, so sánh, nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa hai con vật theo những dấu hiẹu rõ nét. - Biết phân biệt nhóm các con vật theo các dấu hiệu đặc trưng về cấu tạo, sinh sản, thức ăn, nơi sống và tìm dấu hiệu chung. - Biết mối quan hệ giữa cấu tạo của con vật với môi trường sống, với vận động hoặc cách kiếm sống của chúng. - Biết kể chuyện về các con vật. - Phát triển óc quan sát và tính ham hiểu biết. - Yêu quý con vật, mong muốn được chăm sóc và có một số kỹ năng, thói quan chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. 2. Kế hoạch hoạt động tuần: Nội dung Hoạt động Đón trẻ - Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân. - Trò chuyện cùng trẻ về kì nghỉ Tết nguyên đán,giáo dục đưa trẻ vào nề nếp sau nghỉ Tết. - Cho trẻ quan sát về góc nổi bật của chủ đề “Một số con vật nuôi trong gia đình”. Trò chuyện về chủ đề. - Chơi theo ý thích. - TD sáng: + Hô hấp 2 : Thổi bóng bay + Tay 2 : 2 tay đưa ngang lên cao + Chân 3 : Đứng đưa một chân ra trước + Bụng lườn 5 : Ngồi duỗi chân quay người sang bên 90o + Bật nhảy 3 : Bật luân phiên chân trước chân sau. - Điểm danh trẻ tới lớp. Hoạt động học Thứ 2 01/3/2010 * Vận động : - VĐCB: “ Đi chạy đổi hướng theo vật chuẩn.Chuyền bắt bóng qua đầu”. Thứ 3 02/3/2010 * Văn học: - Thơ: “ Mèo con”. Hoạt động học Thứ 4 03/3/2010 * Khám phá khoa học: - Quan sát, nhận xét về đặc điểm tên gọi một số con vật nuôi trong gia đình. Thứ 5 04/3/2010 * Âm nhạc: - Hát và VĐ bài “Gà trống, mèo con và cún con”. - Nghe hát: “Gà gáy”. - Trò chơi : “Nghe tiếng hát tìm động vật”. Thứ 6 05/3/2010 *Toán: - “ Củng cố phân thành 2 nhóm theo 1 dấu hiệu”. * Tạo hình: - “Nặn một số con vật nuôi trong gia đình”. Hoạt động ngoài trời - Quan sát con vật nuôi ở trường . - Trò chơi: Cáo và thỏ, Mèo và chim sẻ; Mèo đuổi chuột - Chơi với đồ chơi ngoài trời. Hoạt động góc - Góc tạo hình: + Tô màu, xé dán các con vật nuôi. + Vẽ các con vật nuôi theo ý thích. + Gấp con mèo, con chó. - Góc thư viện: ( sách,truyện) + Xem tranh về các con vật nuôi, làm sách tranh. + Kể chuyện các con vật nuôi. - Góc xây dựng: Xây chuồng cho các con vật nuôi, xếp hình con vật. - Góc phân vai: + Đóng người bán con vật nuôi, thức ăn cho vật nuôi. + Chơi nấu món ăn từ động vật, đóng vai bác sĩ thú y. Hoạt động chiều - Chơi vận động nhẹ : “Mèo và chim sẻ” - Ôn bài hát “Gà trống, mèo con, cún con” ôn bài thơ ; “ Mèo con”. - Vệ sinh,ăn chiều. - Biểu diễn văn nghệ. - Nhận xét, nêu gương cuối ngày,phát phiếu bé ngoan cuối tuần. - Trả trẻ,trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập,sức khoẻ của trẻ... Chủ đề: thế giới động vật (6 tuần) Tuần 24: Chủ đề nhánh 2: Ngày hội 8/3 Thời gian thực hiện từ ngày 08/3/2010 đến ngày 12/3/2010. 1. Yêu cầu: - Trẻ biết ý nghĩa của ngày 8/3 là ngày hội của bà. mẹ, của cô, của chi và của các bạn gái. - Biết trang trí, làm bưu thiếp, làm hoa tặng bà, mẹ, cô… - Biết làm nhiều mọi tốt để mừng ngày hội 8/3. - Trẻ yêu quý kính trọng và biết giúp đỡ bà, mẹ, cô.. 2. Kế hoạch hoạt động tuần: Nội dung Hoạt động Đón trẻ - Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân - Gợi ý trẻ tham gia các trò chơi và các hoạt động góc - Trò chuyện với trẻ về ngày 8/3 - TD sáng: + Hô hấp 2: Thổi nơ bay. + Tay 3 : 2 tay đưa ngang gập sau gáy. + Chân 4 : Đứng co 1 chân. + Bụng 6 : Ngồi duỗi chân, 2 tay chống ra sau, 2 chân thay nhau đưa thẳng lên cao. + Bật : Bật nhảy tại chỗ. - Điểm danh trẻ tới lớp. Hoạt động học Thứ 2 8/3/2010 * Vận động : - VĐCB: Đập bóng xuống sàn.Nhảy lò cò. Thứ 3 9/3/2010 * Văn học: - Thơ: “Bó hoa tặng cô”. Thứ 4 10/3/2010 * Khám phá khoa học: - Các HĐ trong ngày hội.ý nghĩa của ngày 8/3. Hoạt động học Thứ 5 11/3/2010 * Âm nhạc: - Hát vận động bài : “Ngày vui mồng 8/3”. - Nghe hát : “Khúc hát ru của người mẹ trẻ”. - Trò chơi : “Hát theo hình vẽ”. Thứ 6 12/3/2010 * Toán: “Phân thành 3 nhóm theo một dấu hiệu”. * Tạo hình: “Làm bưu thiếp tặng mẹ, tặng cô, tặng bà và bạn gái..” Hoạt động ngoài trời - Quan sát thời tiết, nghe tiếng động xung quanh sân trường - Trò chuyện về tình cảm của trẻ đối với bà, mẹ, cô giáo... - Nhặt lá rụng về chơi bán hàng. - Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” “Đi cầu đi quán”... - Chơi tự do . Hoạt động góc - Góc phân vai: + Chơi trò chơi mẹ con + Đóng vai cô giáo - Góc xây dựng: Xây dựng vườn hoa, công viên - Góc thư viện: Xem sách, tranh về ngày hội của bà, mẹ.. kể chuyện theo tranh. - Góc nghệ thuật: Múa hát tặng bà, tặng mẹ, làm bưu thiếp… - Góc thiên nhiên: Cùng cô giáo tưới cây, chăm sóc vườn hoa Hoạt động chiều - Hoạt động chung: Ôn các hoạt động sáng. - Hoạt động góc : Chơi ở các góc theo chủ đề. - Biểu diễn văn nghệ. - Nhận xét, nêu gương cuối ngày, phát phiếu bé ngoan cuối tuần. - Trả trẻ,trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập,sức khoẻ của trẻ... Chủ đề: thế giới động vật (6 tuần) Tuần 25: Chủ đề nhánh 3: “một số con vật sống trong rừng” Thời gian thực hiện từ ngày 15/3 đến 19/3/2010. 1. Yêu cầu: - Trẻ biết tên và một số đặc điểm nổi bật về cấu tạo, vận động, thức ăn của một số loài vật sống trong rừng. - Biết quan sát, so sánh, nhận xét những đặc điểm rõ nét của 2 con vật. - Biết vì sao cần phải bảo vệ các loài vật quý hiếm, chống nạn phá rừng, săn bắt thú. 2. Kế hoạch hoạt động tuần: Nội dung Hoạt động Đón trẻ - Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi qui định. - Cho trẻ quan sát góc nổi bật của chủ đề. - Trò chuyện với trẻ về các con vật sống trong rừng. - Thể dục sáng: + Hô hấp 2 : Thổi bóng bay. + Tay 2 : 2 tay đưa ngang lên cao. + Chân 3 : Đứng đưa một chân ra trước. + Bụng lườn 5 : Ngồi duỗi chân quay người sang bên 90o + Bật nhảy 3 : Bật luân phiên chân trước chân sau. - Điểm danh trẻ tới lớp. Hoạt động học Thứ 2 15/3/2010 * Vận động : - VĐCB: “ Bật chụm tách chân”. - TCVĐ: “ Phi ngựa” Thứ 3 16/3/2010 * Văn học: - Kể chuyện: “Giọng hát chim Sơn ca”. Hoạt động học Thứ 4 17/3/2010 * KPKH: ( MTXQ) - Quan sát,trò chuyện về một số con vật sống trong rừng (nhận xét đặc điểm, cấu tạo của các con vật) Thứ 5 18/3/2010 * Âm nhạc: - Hát VĐ gõ đệm theo nhịp bài: “Chú voi con ở Bản Đôn” - Nghe hát : “ Dân ca” - Trò chơi âm nhạc : “Về đúng chuồng’. Thứ 6 19/3/2010 * Toán: - “Củng cố phân thành 2 nhóm theo 2 dấu hiệu”. * Tạo hình: - “Vẽ một số con vật sống trong rừng”.( Thỏ,Nhím,Sóc ...) Hoạt động ngoài trời - Quan sát con vật trong rừng và nhận xét, thăm quan vườn bách thú. - Xem xiếc thú. - Vẽ tự do. - Bắt chước tạo dáng một con vật sống trong rừng. - Trò chơi : Cáo và thỏ. Hoạt động góc Góc xây dựng: - Xây dựng lắp ghép vườn bách thú. - Xếp chuồng thú quí hiếm. Góc phân vai: Đóng kịch cáo- thỏ- gà trống “Bác Gấu đen và 2 chú thỏ”. Góc học tập: - Xem tranh truyện về các con vật sống trong rừng. - Cắt hình các con vật ở sách báo, xem và kể về các con vật đó. Góc nghệ thuật: - In hình các con vật và tô màu. - Vẽ, nặn, xé dán các con vật ưa thích. Góc khoa học:( Thiên nhiên) - Tưới cây, chăm sóc cây. - Chơi với cát sỏi. Hoạt động chiều - Chơi theo nhóm, tập thể, hát, múa. - Ôn các hoạt động của buổi sáng. - Bé làm quen luật lệ ATGT. - Hoạt động theo nhóm ở các góc. - Vệ sinh- nêu gương- trả trẻ. - Trả trẻ,trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập,sức khoẻ của trẻ... Chủ đề: thế giới động vật (6 tuần) Tuần 26: Chủ đề nhánh 4: “Động vật sống dưới nước” (Cá) Thời gian thực hiện từ ngày 22/3/2010 đến ngày 26/3/2010. 1. Yêu cầu: - Trẻ biết có nhiều loại cá và cá sống ở dưới nước. - Gọi đúng tên một số loài cá và một số bộ phận chính bên ngoài của cá. - Biết ích lợi của cá đối với đời sống, sức khoẻ con người. - Cách chăm sóc cá. - Biết giữ ao, hồ, sông, biển không bị ô nhiễm để đàn cá phát triển. 2. Kế hoạch hoạt động tuần Nội dung Hoạt động Đón trẻ - Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi qui định. - Trò chuyện với trẻ về bể cá của gia đình, chậu cá của lớp. - TD sáng: + Hô hấp 2: Thổi nơ bay. + Tay 3 : 2 tay đưa ngang gập sau gáy. + Chân 4 : Đứng co 1 chân. + Bụng 6 : Ngồi duỗi chân, 2 tay chống ra sau, 2 chân thay nhau đưa thẳng lên cao. + Bật : Bật nhảy tại chỗ. - Điểm danh trẻ tới lớp. Hoạt động học Thứ 2 22/3/2010 * Vận động : - VĐCB: “ Trườn theo hướng thẳng kết hợp trèo qua ghế TD”. - TCVĐ: “ Nhảy nhanh tới đích”. Thứ 3 23/3/2010 * Văn học: - Thơ : “ Cá ngủ ở đâu?”. Thứ 4 24/3/2010 * Khám phá khoa học: - “Nhận biết một số bộ phận chính của cá, nơi sống, ích lợi, các món ăn từ cá”. Hoạt động học Thứ 5 25/3/2010 * Âm nhạc: - Hát vận động bài “Cá vàng bơi” - Nghe bài: Cái bống - Trò chơi : Nghe âm thanh tìm con vật Thứ 6 26/3/2010 * Toán: - “ Phân thành 3 nhóm theo 2 dấu hiệu”. * Tạo hình: - “ Xé dán đàn cá bơi”. Hoạt động ngoài trời - Quan sát, nhận xét bể cá (chậu cá) của trường, lớp. - Quan sát cô nuôi chế biến món ăn từ cá. - Nhặt lá rụng xé hình con cá. - Vẽ tự do trên sân. - Trò chơi: Đuổi bắt; Câu cá; Rồng rắn lên mây. Hoạt động góc - Góc đóng vai: + Đóng vai cô cấp dưỡng chế biến các món ăn từ cá. + Đóng vai người bán cá. - Góc xây dựng: + Xây ao thả cá. + Xếp hình cá từ hạt, hột, que. - Góc thư viện: + Xem tranh truyện về các loài cá. + Làm sách tranh về cá. + Kể chuyện theo tranh. - Góc tạo hình: + In, xếp hình con cá. + Xé dán đàn cá bơi. + Nặn, vẽ con cá mà trẻ thích… - Góc thiên nhiên: + Chăm sóc bể cá, cây cảnh ở góc thiên nhiên. Hoạt động chiều - Múa hát, đọc thơ về con cá. - Sử dụng cuốn ATGT, thực hành về sinh trường lớp. - Trang trí bức tranh to về một số con vật sống dưới nước cùng cô. - Hoạt động góc: Trẻ chơi theo ý thích của trẻ. - Nêu gương- trả trẻ. - Trả trẻ,trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập,sức khoẻ của trẻ... Chủ đề: thế giới động vật (6 tuần) Tuần 27: Chủ đề nhánh 5: “Côn trùng” Thời gian thực hiện từ ngày 29/3 đến 02/04/2010. 1. Yêu cầu: - Trẻ nhận biết tên gọi một số loài côn trùng quen thuộc (Ong, bướm, muỗi,ruồi....) - Nhận xét, so sánh điểm khác nhau và giống nhau rõ nét giữa 2 loại côn trùng. - Biết ích lợi, tác hại của côn trùng đối với đời sống con người. 2. Kế hoạch hoạt động tuần: Nội dung Hoạt động Đón trẻ - Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi qui định. - Trò chuyện với trẻ về các loại côn trùng. - TD sáng: + Hô hấp : Còi tàu hu hu.. + Tay : 2 tay thay nhau đưa thẳng lên cao + Chân : Bước 1 chân ra phía trước khuỵ gối (chân sau thẳng) + Bụng : Ngồi duỗi chân cúi gập người về phía trước. + Bật : Bật tiến về phía trước. - Điểm danh trẻ tới lớp. Hoạt động học Thứ 2 29/3/2010 * Vận động: - VĐCB: “ Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát”. - TCVĐ: “ Ném bóng qua lưới”. Thứ 3 30/3/2010 * Văn học: - Đọc thơ: “Kể cho bé nghe”. Thứ 4 31/3/2010 * Khám phá khoa học: - “Một số côn trùng” ( Đặc điểm bên ngoài,ích lợi,tác hại,sự giống và khác nhau..). Hoạt động học Thứ 5 01/4/2010 * Âm nhạc: - Hát và VĐ bài : “ Chị ong nâu và em bé”. - Nghe hát : “ Hoa thơm bướm lượn”. - Trò chơi: “ Đoán tên bạn hát”. Thứ 6 02/4/2010 * Làm quen với toán: - “ Xác định phía trước,phía sau,phía trên,phía dưới của bạn khác” . * Tạo hình: - “Vẽ một số con côn trùng”. Hoạt động ngoài trời - Dạo chơi quan sát ong và bướm.. Chơi tự do. - Xem tranh ảnh về các loại côn trùng, nêu đặc điểm của chúng . - Trò chuyện về thời tiết.Đọc đồng dao: “Con chuồn chuồn” - Chơi vận động : Đàn ong, bắt bướm, chim bay cò bay.. - Giải câu đố về các loại côn trùng. Hoạt động góc - Góc đóng vai: + Chơi cửa hàng bán các loại con vật. + Bác sĩ thú y. - Góc xây dựng: + Lắp ráp, ghép hình côn trùng, xếp chuồng trại chăn nuôi. - Góc tạo hình: + Tô màu, cắt, xé, nặn gấp hình các con côn trùng. - Góc học tập: + Xem sách tranh, làm sách về các con côn trùng, kể chuyện sáng tạo theo tranh. + Chơi lô tô, xếp hình, xếp số lượng côn trùng , phân loại theo 2,3 dấu hiệu. - Góc thiên nhiên: + Chơi với nước, cát. Hoạt động chiều - Ôn các hoạt động buổi sáng. - Chơi ở các góc theo ý thích. - Biểu diễn văn nghệ đúng chủ đề. - Nêu gương cuối ngày, cuối tuần. - Trả trẻ,trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập,sức khoẻ của trẻ... Chủ đề: thế giới động vật (6 tuần) Tuần 28: Chủ đề nhánh 6: “Chim” Thời gian thực hiện từ ngày 05/4 đến 09/4/2010. 1. Yêu cầu: - Trẻ biết nhiều loài chim, nhận biết gọi tên và phân biệt được một vài loài chim quen thuộc. - Gọi đúng tên một số bộ phận chính của chim (lông, cánh, mỏ…) - Biết một vài đặc điểm nổi bật (hót, mổ, bay, chuyền cành…) - Biết ích lợi của một số loài chim (ăn côn trùng, sâu bọ, chữa bệnh cho cây, làm cảnh). - Biết cần phải bảo vệ các loài chim, chăm sóc (cho ăn, uống nước) . 2. Kế hoạch hoạt động tuần Nội dung Hoạt động Đón trẻ - Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi qui định. - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động vui chơi. - Trò chuyện,xem tranh ảnh về một số loài chim. - TD sáng: + Hô hấp 2: Thổi nơ bay + Tay 3 : 2 tay đưa ngang gập sau gáy + Chân 4 : Đứng co 1 chân + Bụng 6 : Ngồi duỗi chân, 2 tay chống ra sau, 2 chân thay nhau đưa thẳng lên cao. + Bật : Bật nhảy tại chỗ. - Điểm danh trẻ tới lớp. Hoạt động học Thứ 2 05/4/2010 * Vận động : -VĐCB: “ Chạy theo đường díc dắc; Ném xa bằng 2 tay”. Thứ 3 06/4/2010 * Văn học: - Thơ: “Chim chích bông”. Thứ 4 07/4/2010 * Khám phá khoa học: - “Quan sát,nhận xét gọi tên một số đặc điểm, cấu tạo của chim.” Hoạt động học Thứ 5 08/4/2010 * Âm nhạc: - Hát múa minh hoạ bài : “ Con chim non”. - Nghe hát bài: “ Chim bay”. - Trò chơi: “Ai đoán giỏi” Thứ 6 09/4/2010 * Làm quen với toán: - “ Đếm đến 5, nhận biết số 5”. * Tạo hình: - “ Vẽ theo ý thích”. Hoạt động ngoài trời - Xem tranh kể tên các con chim và nêu đặc điểm của chúng. - Chơi vận động: “Cò bắt ếch”. - Đọc đồng dao: “Tu hú là chú bồ các”. - Chơi vận động “Chim bay, cò bay”. - Giải câu đố về các loài chim. Hoạt động góc - Góc đóng vai: Cửa hàng bán chim, bác sĩ thú y, gia đình - Góc tạo hình: Tô màu, vẽ, nặn, xé dán các loài chim - Góc nghệ thuật: Chơi nhạc cụ, nghe âm thanh, đọc ca dao, đồng dao, đóng kịch. - Góc xây dựng: Lắp ráp chuồng trại chăn nuôi, ghép hình con chim - Góc sách: Xem sách tranh, làm sách về các loài chim Hoạt động chiều - Vẽ theo ý thích, ôn các bài đã học buổi sáng. - Chơi ở các góc theo chủ đề. - Biểu diễn văn nghệ, đóng kịch. - Nêu gương cuối ngày, cuối tuần. - Trả trẻ,trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập,sức khoẻ của trẻ...

File đính kèm:

  • docKe hoach Tuan CD TGDV 45 Tuoi.doc