Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Chủ điểm động vật

- Khởi động: Cô cho trẻ đi với các kiểu chân và đứng thành vòng tròn

-Trọng động:

ĐT1: “Gà gáy”: giơ hay tay sang ngang đồng thời hít vào thật sâu. Vỗ nhẹ hai tay vào đùi nói ò ó o. ,

đồng thời thở ra thật sâu

ĐT2: “Gà tìm bạn”: Đứng tự nhiên, hai tay chống hông, lần lượt ngiêng sang trái, nghiêng sang phải.

ĐT3: “Gà mổ thóc”: Trẻ ngồi xuống, gõ hai tay xuống đất nói tốc.tốc.tốc.

- Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 -2 vòng quanh lớp

 

doc65 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Chủ điểm động vật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch hoạt động tuần I / ngày ( 10/11 – 15/11 ) Tên hoạt động Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Lưu ý Đón trẻ - Cô ân cần đón trẻ vào lớp - Cô trao đổi tình hình sức khoẻ của trẻ với phụ huynh TD sáng Bài tập : “Gà gáy” - Khởi động: Cô cho trẻ đi với các kiểu chân và đứng thành vòng tròn -Trọng động: ĐT1: “Gà gáy”: giơ hay tay sang ngang đồng thời hít vào thật sâu. Vỗ nhẹ hai tay vào đùi nói ò ó o... , đồng thời thở ra thật sâu ĐT2: “Gà tìm bạn”: Đứng tự nhiên, hai tay chống hông, lần lượt ngiêng sang trái, nghiêng sang phải. ĐT3: “Gà mổ thóc”: Trẻ ngồi xuống, gõ hai tay xuống đất nói tốc...tốc..tốc... - Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 -2 vòng quanh lớp Trò chuyện - Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình : Con hãy kể tên các con vật mà con biết? Nhà con có những con vật gì? Nó tên là gì? Nó có mấy chân? Nó để con hay để trứng ? Nó ăn gì? Con có yêu các con vật đó không? Tại sao? ... Giáo dục trẻ biết ích lợi của các con vật như: cung cấp dinh dưỡng cho con người, nuôi làm cảnh, ............... Hoạt động góc Góc chơi phân vai: Cho em búp bê ăn, nấu cháo cho em búp bê - Góc xếp hình: Xếp mô hình chuồng cho các con vật - Góc học tập: Nặn thúc ăn cho các con vật - Góc âm nhạc: Hất bài hát trong chủ điểm: Con gà trống, một con vịt - Xâu thức ăn cho các con vật * Chuẩn bị: Một số món ăn tự tạo * Kĩ năng: - Trẻ biết cách bế em, có kĩ năng vệ sinh - Trẻ biết sử dụng đúng chức năng của đồ chơi nấu ăn * Hướng dẫn: Cô giới thiệu trò chơi, góc chơi - Gợi ý trẻ cách cầm thìa, cách bế em - Cô làm mẫu, hướng dẫn trẻ cách chơi - Cô bao quát trẻ chơi, giúp đỡ trẻ chơi Hoạt động ngoài trời - QS: tranh con gà trống - TC: Gà trong vườn rau - Chơi theo nhóm - QS: Mô hình con vịt - TC: Chú vịt con - Chơi với ĐCNT - QS: Thời tiết - TC: Dung dăng dung dẻ - Chơi vẽ phấn - QS: sân trường - TC: Lộn cầu vồng - Chơi tự chọn - QS: Tranh đàn gà - TC: Bóng bay xanh - Chơi xích đu, cầu trượt Hoạt động chiều - VĐ: Con bọ dừa - Kể truyện theo tranh - VĐ: Con gà trống - Rèn kĩ năng lau mặt - VĐ: Chú vịt con - Ôn xếp chuồng cho các con - VĐ: Gà trong vườn rau - Kể truyện: Đôi bạn nhỏ - VĐ: Con muỗi - Biểu diễn văn nghệ trong CĐ Nội dung Mục Đích – yêu cầu Chuẩn bị Tổ chức hoạt động Lưu ý Thứ 2 ngày 10/11/08 PTVĐ BTPTC: Gà gáy VĐCB :Đi đều bước TCVĐ: Chú vịt con - Trẻ biết tên bài tập, tập đều đẹp theo cô - Trẻ đi đúng tư thế, đi không cúi đầu, đúng theo hiệu lệnh của cô - Trẻ tự tin , mạnh dạn trong khi tập - Sàn tập sạch - Sắc sô - Vạch kẻ - Mũ vịt B1: Khởi động: Cô cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu chân đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót chân, chạy nhanh, chạy chậm..... đi thường và đứng thành vòng tròn. B2: Trọng động: + BTPTC: “Gà gáy ” Cô cho trẻ tập như bài thể dục sáng + VĐCB: “Đi đều bước ” - Cô giới thiệu tên bài tập và tập mẫu 2 lần . Lần 2 kết hợp giảng giải: Cô đứng tự nhiên, hai tay buông xuôi. Khi có hiệu lệnh “điđều bước” thì hai tay vung tự nhiên, đầu không cúi mắt nhìn về phía trước và bước đều.Khi đi cô nhấc cao chân. - Cô mời 1 trẻ lên tập mẫu, cô sửa cho trẻ - Cô mời 2 trẻ, 4 trẻ, 6 trẻ lên tập cùng cô. Cô sửa sai cho trẻ. - Cô mời từng nhóm trẻ lên tập, cô sửa cho trẻ + Trò chơi: “Chú vịt con ” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi cho trẻ - Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần B3: Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh lớp 2 vòng - Cô nhận xét giờ học: khên động viên trẻ nội dung mục đích – yêu cầu chuẩn bị hướng dẫn thực hiện lưu ý Thứ 3 ngày 11/11/08 NBTN Con gà , con vịt - Trẻ bết được tên gọi, đặc điểm của con gà, con vịt - Mở rộng vốn từ cho trẻ, rèn trẻ nói đúng nói đủ câu - Biết yêu quý , chăm sóc các con vật - Tranh - Mô hình - Nhạc bài: Con gà trống Rổ - Lô tô các con vật B1: Cô và trẻ chơi trò chơi: “Đoán tiếng kêu các con vật”. Hỏi trẻ: Các con vừa chơi trò chơi gì? Trong trò chơi nhắc đến con gì? Con biết tên những con gì? Hãy kể tên cho cô và các bạn nghe ? B2: - NBTN: Con gà Cô cho trẻ quan sát mô hình, hỏi trẻ: + Đây là nhà của ai? ( Cô mời 3- 4 trẻ nói ) + Trong nhà gà trống có những ai? + Con có nhận xét gì về gà trống? + Gà trống gáy như thế nào? + Cô lần lượt chỉ vào mào, mắt, mỏ,..và hỏi trẻ: Đây là cái gì?Dùng để làm gì? (Cô khuyến khích trẻ gọi tên các bộ phận ) - Bên cạnh gà trống còn có con gì? + Gà mái kêu như thế nào? + Gà mái ấp trứng nở thành gì? + Gà con kêu như thế nào? Có màu gì? - NBTN: Con vịt Câu hỏi tương tự như trên - Cô cho trẻ so sánh con gà - con vịt - Cô cho trẻ chơi “ con gì biến mất” - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Đưa con vật về chuồng” + Cô cho trẻ chơi trò chơi 2 -3 lần Giáo dục trẻ: biết yêu quý, chănm sóc bảo vệ các con vật B3: - Cô và trẻ cùng hát bài: “ Con gà trống” - Cô khen động viên trẻ Nội dung Mục Đích – yêu cầu chẩn bị hướng dẫn thực hiện lưu ý Thứ4 ngày 12/11/08 GDÂN - Dạy hát: “Con gà trống” - TCÂN: “Tai ai tinh” - Trẻ biết tên bài hát, hiểu nội dung bài hát. - Cảm nhận được giai điệu bài hát -Trẻ biết cách chơi trò chơi - Trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình - Biết thể hiện tình cảm qua bài hát - Tranh vẽ con gà trống - Đàn oocgan - Băng nhạc - trống, phách tre, sắc xô, mõ B1: Cô và trẻ cùng trò chuyện về các con vật nuôi trong gia đình: Nhà con nuôi những con vật gì? Con hãy kể cho cô và các bạn nghe nào? B2: a) Dạy hát”Con gà trống” - Cô giới thiệu tên bài hát và hát lần 1 hỏi trẻ: Các con vừa nghe cô hát bài gì? - Cô hát 2 lần: giảng giải nội dung bài hát + Bài hát nói về con gì? + Con gà trống được miêu tả như hế nào? + Gà trống có cái gì? + Mào gà có màu gì? + Chân gà thì ra sao? - Cô hát lần 3 và mời trẻ hát cùng cô - Cô cho trẻ hát 2 -3 lần, cô sửa cho trẻ - Cô mời tổ, nhóm, cá nhân hát. Cô sửa lỗi cho trẻ + Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình b) TCÂN: “Tai ai tinh” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi - Cô chơi lần 1 cho trẻ quan sát - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần - Cô nhận xét trẻ chơi B3: Cô khen động viên trẻ Nội dung Mục Đích – yêu cầu chẩn bị hướng dẫn thực hiện lưu ý Thứ5 ngày 13/11/ 08 NBPB Màu vàng ( Phân biệt gà con gà, vịt màu vàng) - Trẻ nhận biết được màu vàng. - Trẻ gọi được tên con vật Trẻ phân biệt được màuvàng - Trẻ biết yêu quý các con vật, biết chăm sóc, bảo vệ các con vật - Con gà, con vịt nhiều màu, màu vàng là chủ yếu - Mô hình nhà gà, vịt - Bài hát: Chú vịt con - Chuồng của gà, vịt B1: Cô và trẻ cùng chơi trò chơi: “ Bắt chước tiếng kêu các con vật”. + Các con vừa chơi trò chơi gì? + Trong trò chơi có những con gì? B2: Cô giới thiệu với trẻ có bạn gà và bạn vịt đến chơi với lớp + Đây là bạn nào? + Con có nhận xét gì về bạn vịt? + Bạn vịt có màu gì? ( Cô khuyến khích trẻ gọi tên màu vàng ) + Cô mời 3-5 trẻ lên chọn bạn vịt và gọi tên màu - Bạn này tên là gì? + Con có nhận xét gì về bạn gà? + Bạn gà có bộ lông màu gì? + Cô mời 3 – 4 trẻ lên chọn bạn gà có bộ lông màu vàng - Cô chơi trẻ chơi “ Ai gỏi hơn” + Lần 1: Cô giơ con vật, trẻ gọi tên màu + Lần 2: Cô gọi tên màu con vật, trẻ giơ con vật - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Tìm chuồng cho các con vật ” + Cô giới thiệu tên trò chơi và cách chơi cho trẻ + Cô chơi mẫu lần 1 + Cô và cùng chơi trò chơi trẻ chơi 2 -3 lần B3: Cô và trẻ cùng hát bài: “ Chú vịt con “ - Cô khen động viên trẻ Nội dung Mục Đích – yêu cầu chẩn bị hướng dẫn thực hiện lưu ý Thứ6 ngày 14/11/08 Kể truyện “Đôi bạn nhỏ” - Trẻ biết tên truyện, tên nhân vật trong truyện - Trẻ hiểu được nội dung câu truyện + Trả lời to rõ ràng, đủ câu - Trẻ biết yêu thương giúp đỡ bạn bè - Tranh truyện - Mô hình sa bàn - Nhạc bài chú vịt con - Rối dẹt - Mũ gà, vịt B1: Cô và trẻ cùng hát bài hát: “ Chú vịt con” và đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát: + Các con vừa hát hát bài gì? + Bài hát nói về con gì?...... B2: - Cô giới thiệu tên truỵên và kể lần 1. Hỏi trẻ: Cô vừa kể cho các con nghe chuyện gì? - Cô kể lần 2:kết hợp sử dụng tranh và đàm thoại + Cô vừa kể cho con nghe truyện gì? + Trong truyện có những ai? + Gà con rủ vịt con đi đâu? + Gà con kiếm ăn ở đâu? + Vì sao gà con lại kiếm ăn ở trên bờ? + Vịt con kiếm ăn ở đâu? +Vì sao vịt con kiếm ăn ở dưới nước? + Con gì đã rình bắt gà con? + Gà con đã làm gì? ( Cô cho trẻ bắt chứơc tiếng của gà con) + Vịt con đã làm gì để giúp bạn? + Khi thoát khỏi nguy hiểm hai bạn đã làm gì? ( Cô cho trẻ hát cùng gà con và vịt con) - Cô kể lần 3: Sử dụng rối kể cho trẻ nghe Giáo dục trẻ biết yêu quý các bạn trong lớp, biết giúp đỡ các bạn khi gặp khó khăn B3: Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Gà gáy- vịt kêu” Cô khen động viên trẻ nội dung mục đích – yêu cầu chuẩn bị hướng dẫn thực hiện lưu ý Thứ7 ngày 15/11/08 Ôn truyện: “Đôi bạn nhỏ” - Trẻ biết tên truyện, tên nhân vật trong truyện - Trẻ hiểu được nội dung câu truyện - Trả lời to rõ ràng, đủ câu - Trẻ biết giúp đỡ bạn bè và mọi người xung quanh -Tranh truyện - Mô hình sa bàn - Nhạc bài chú vịt con - Rối dẹt - Mũ gà, vịt B1: Cô và trẻ cùng hát bài hát: “ Chú vịt con” và đầm thoại với trẻ về nội dung bài hát B2: Cô giới thiệu tên truỵên và kể lần 1. Hỏi trẻ: Cô vừa kể cho các con nghe chuyện gì? - Cô kể lần 2:kết hợp sử dụng tranh và đàm thoại + Cô vừa kể cho con nghe truyện gì? + Trong truyện có những ai? + Gà con rủ vịt con đi đâu? + Gà con kiếm ăn ở đâu? + Vì sao gà con lại kiếm ăn ở trên bờ? + Vịt con kiếm ăn ở đâu? +Vì sao vịt con kiếm ăn ở dưới nước? + Con gì đã rình bắt gà con? + Gà con đã làm gì? ( Cô cho trẻ bắt chứơc tiếng của gà con) + Vịt con đã làm gì để giúp bạn? + Khi thoát khỏi nguy hiểm hai bạn đã làm gì? ( Cô cho trẻ hát cùng gà con và vịt con) - Cô kể lần 3: Sử dụng rối kể cho trẻ nghe Giáo dục trẻ biết yêu quý các bạn trong lớp, biết giúp đỡ các bạn khi gặp khó khăn B3: Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Gà gáy- vịt kêu” - Cô khen động viên trẻ Kế hoạch hoạt động tuần II / ngày ( 17/11 – 22/11) Tên hoạt động Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Lưu ý Đón trẻ - Cô ân cần đón trẻ vào lớp - Cô trao đổi tình hình sức khoẻ của trẻ với phụ huynh TD sáng Bài tập : “Gà gáy” - Khởi động: Cô cho trẻ đi với các kiểu chân và đứng thành vòng tròn -Trọng động: ĐT1: “Gà gáy”: giơ hay tay sang ngang đồng thời hít vào thật sâu. Vỗ nhẹ hai tay vào đùi nói ò ó o... , đồng thời thở ra thật sâu ĐT2: “Gà tìm bạn”: Đứng tự nhiên, hai tay chống hông, lần lượt ngiêng sang trái, nghiêng sang phải. ĐT3: “Gà mổ thóc”: Trẻ ngồi xuống, gõ hai tay xuống đất nói tốc...tốc..tốc... - Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 -2 vòng quanh lớp Trò chuyện - Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình : Con hãy kể tên các con vật mà con biết? Nhà con có những con vật gì? Nó tên là gì? Nó có mấy chân? Nó để con hay để trứng ? Nó ăn gì? Con có yêu các con vật đó không? Tại sao? ... Giáo dục trẻ biết ích lợi của các con vật như: cung cấp dinh dưỡng cho con người, nuôi làm cảnh, ............... Hoạt động góc - Góc xếp hình: Xếp mô hình chuồng cho các con vật - Góc chơi phân vai: Mặc quần áo cho búp bê - Góc học tập: Nặn thúc ăn cho các con vật - Góc âm nhạc: Hất bài hát trong chủ điểm: Con gà trống, một con vịt - Xâu thức ăn cho các con vật * Chuẩn bị: đồ chơi xếp hình, thảm cỏ * Kĩ năng: - Trẻ biết cách xếp chồng, xếp cạnh nhau - Trẻ biết sử dụng đúng chức năng của đồ chơi * Hướng dẫn: - Cô giới thiệu trò chơi, góc chơi - Gợi ý trẻ cách xếp chuồng cho các con vật - Cô làm mẫu, hướng dẫn trẻ cách chơi - Cô bao quát trẻ chơi, giúp đỡ trẻ chơi Hoạt động ngoài trời - QS: tranh con gà trống - TC: Gà trong vườn rau - Chơi vẽ phấn - QS: Con mèo - TC: Bắt chước tạo dáng - Chơi với ĐCNT - QS: Thời tiết - TC: Lộn cầu vồng - Chơi tự chọn - QS: Tranh gà con - TC: Chú vịt con - Chơi vẽ phấn - QS: Sân trường - TC: Bóng tròn to - Chơi với ĐCNT Hoạt động chiều - VĐ: Con gà trống - Kể truyện theo tranh - VĐ: Chú vịt con - Rèn nếp ngồi - VĐ: Con bọ dừa - Ôn di màu các con vật - VĐ: Con muỗi - Kể truyện: “Đôi bạn nhỏ” - VĐ: Gà trong vườn rau - Biểu diễn văn nghệ trong CĐ Nội dung Mục Đích – yêu cầu Chuẩn bị Tổ chức hoạt động Lưu ý Thứ 2 ngày 17/11/08 PTVĐ BTPTC: Gà gáy VĐCB :Đi đều bước TCVĐ: Chú vịt con - Trẻ biết tên bài tập, tập đều đẹp theo cô - Trẻ đi đúng tư thế, đi không cúi đầu, đúng - Trẻ tự tin , mạnh dạn trong khi tập - Sàn tập sạch - Sắc sô - Vạch kẻ - Mũ vịt B1: Khởi động: Cô cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu chân đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót chân, chạy nhanh, chạy chậm..... đi thường và đứng thành vòng tròn. B2: Trọng động: + BTPTC: “Gà gáy ” Cô cho trẻ tập như bài thể dục sáng + VĐCB: “Đi đều bước ” - Cô giới thiệu tên bài tập và tập mẫu 2 lần . Lần 2 kết hợp giảng giải: Cô đứng tự nhiên, hai tay buông xuôi. Khi có hiệu lệnh “điđều bước” thì hai tay vung tự nhiên, đầu không cúi mắt nhìn về phía trước và bước đều.Khi đi cô nhấc cao chân. - Cô mời 1 trẻ lên tập mẫu, cô sửa cho trẻ - Cô mời 2 trẻ, 4 trẻ, 6 trẻ lên tập cùng cô. Cô sửa sai cho trẻ. - Cô mời từng nhóm trẻ lên tập, cô sửa cho trẻ + Trò chơi: “Chú vịt con ” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi cho trẻ - Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần B3: Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh lớp 2 vòng - Cô nhận xét giờ học: khên động viên trẻ Nội dung Mục Đích – yêu cầu Chuẩn bị Tổ chức hoạt động Lưu ý Thứ 3 ngày 18/11/08 NBTN Con chó, con mèo - Trẻ bết được tên gọi, đặc điểm của con chó, con mèo - Mở rộng vốn từ cho trẻ, rèn trẻ nói đúng nói đủ câu - Biết yêu quý , chăm sóc các con vật - Tranh - Con mèo thật - Lô tô - Rổ - 2 ngôi nhà - Nhạc B1: Cô và trẻ hát bài: “ Gà trống, mèo con và cún con” và đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát: + Con vừa hát bài gì? +Trong bài hát nhắc đến những con vật gì? + Con hãy kể những điều con biết về con chó? B2: - NBTN: Con chó Cô cho trẻ quan sát tranh con chó và hỏi trẻ: +Cô có con gì đây? ( Cô mời 4 - 6 trẻ gọi tên) +Con có nhận xét gì về con chó? +Cô lần lượt chỉ vào tai, mắt, chân, đuôi ...và hỏi trẻ: Đây là cái gì? Dùng để làm gì? ( Cô khuyến khích trẻ gọi tên ) + Nuôi chó để làm gì? + Nhà con có nuôi chó không? - NBTN: Con mèo Câu hỏi tương tự như trên - Cô cho trẻ so sánh con chó - con mèo + Cô cho kể những điểm giống nhau + Cô cho trẻ kể những điểm khác nhau - Cô cho trẻ chơi “Tìm chuồng cho con vật ” + Cô nói cách chơi, và chơi mẫu lần 1 + Cô cho trẻ chơi 2 lần . Giáo dục trẻ: biết yêu quý, chăm sóc bảo vệ các con vật B3: Cô và trẻ cùng hát bài: “Đoán tên các con vật” - Cô khen động viên trẻ Nội dung Mục Đích – yêu cầu chẩn bị hướng dẫn thực hiện lưu ý Thứ 4 ngày 19/11/08 GDÂN VĐTN: Con gà trống NH: Thật là hay - Trẻ biết tên bài hát, hát đúng giai điệu bài hát - Trẻ biết cách vận động theo lời bài hát - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi + Biết thể hiện tình cảm qua bài hát Đàn oocgan - Băng nhạc - Đĩa nhạc - Mũ con gà trống - Sắc xô - Phách tre B1: Cô cho trẻ xem tranh con gà trống. hỏi trẻ : + Cô có con gì đây? + Con có nhận xét gì về con gà trống? + Cô hát âm la bài hát “ Con gà trống” và đố trẻ tên bài hát? B2: a) VĐTN:“Con gà trống” - Cô hát lần 1 hỏi trẻ tên bài hát: Các con vừa nghe cô hát bài gì? - Cô mời cả lớp hát 2 lần, cô sửa cho trẻ - Cô giới thiệu cách vận động cho trẻ quan sát + Cô mời cả lớp vận động 2 lần, cô sửa cho trẻ + Cô mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ vận động, cô sửa cho trẻ - Gió dục trẻ biết yêu quý con gà trống, biết chăm sóc con vật nuôi b) Nghe hát: “Thật là hay” - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả, hát lần 1 + Hỏi trẻ tênbài hát, tên tác giả - Cô hát cho trẻ nghe lần 2 giảng nội dung bài hát - Cô cho trẻ nghe băng và hưởng ứng theo băng - Giáo dục trẻ biết ích lợi của các loài chim, bết yêu quý các loài chim B3: Cô khen động viên trẻ Nội dung Mục Đích – yêu cầu chẩn bị hướng dẫn thực hiện lưu ý Thứ 5 ngày 20/11/08 tạohình Dán con gà - Trẻ biết tên gọi, biết dán con gà màu vàng lên vệt chấm sẵn - Trẻ phân biệt được màu vàng, biết cách chấm hồ và dán - Trẻ biết yêu quý giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn. - Tranh mẫu - Giấy màu - Đĩa đựng hồ - Hồ dán - Khăn B1: Cô và trẻ cùng đọc bài thơ: “Đàn gà con” và đàm thoại về nội dung bài thơ: + Con vừa đọc bài thơ gì? + Các chú gà trong bài thơ kêu như thế nào? + Gà con mổ thóc ra sao? B2: Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu và đàm thoại về tranh mẫu + Con có nhận xét gì về bức tranh của cô? + Tranh có gì? ( Cô mời 3 -4 trẻ trả lời) + Con gà có màu gì? ( Cô hỏi3 -4 trẻ ) - Cô làm mẫu 2 lần, lần 2 giảng giải cách làm: Cô dùng tay phải ( tay xúc cơm ) và dùng ngón trỏ để chấm hồ. Cô chấm nhẹ hồ vào vệt chấm tròn ở trong vở, tay trái cầm hình tròn đặt nhẹ nhàng sau đó ấn nhẹ tay. - Cô cho trẻ tự làm ( Cô chú ý nhắc trẻ dán đúng theo yêu cầu) - Cô bao quát trẻ thực hiện. Cô sửa và giúp đỡ cho trẻ - Trưng bày sản phẩm: + Cô cho trẻ nhận xét tranh của mình, của bạn + Cô nhận xét tranh của trẻ B3: Cô cho trẻ chơi trò chơi “Đàn gà trong sân” - Cô khen động viên trẻ nội dung mục đích – yêu cầu chuẩn bị hướng dẫn thực hiện lưu ý Thứ6 ngày 21//11/08 Kể truyện “ Đôi bạn nhỏ” - Trẻ biết tên truyện, tên nhân vật - Trẻ nói được một số hành động của nhân vật + Trẻ trả lời to rõ ràng, nói đủ câu - Trẻ biết giúp đỡ bạn bè và mọi người xung quanh -Tranh truyện - Sa bàn - Vịt, gà nhựa - Rối dẹt B1: Cô và trẻ cùng chơi trò chơi: “ Gà gáy- vịt kêu” và đàm thoại về trò chơi: + Con vừa chơi trò chơi gì? + Trong trò chơi có những con gì? + Nó kêu như thế nào? B2: Cô giới thiệu tên truỵên và kể lần 1. Hỏi trẻ: Cô vừa kể cho các con nghe chuyện gì? - Cô kể lần 2: kết hợp sử dụng tranh và đàm thoại + Gà con rủ vịt con đi đâu? + Gà con kiếm ăn ở đâu? + Vì sao gà con lại kiếm ăn ở trên bờ? + Vịt con kiếm ăn ở đâu? + Vì sao vịt con lại kiếm ăn ở dưới nước? + Gà con đang mải kiếm ăn thì chuyện gì xảy ra? + Gà con đã làm gì? + Gà con kêu như thé nào? – Cả lớp bắt chước + Vịt con đã làm gì đẻ giúp bạn? + Khi thoát khỏi nguy hiểm hai bạn đã làm gì? ( Cô cho trẻ hát cùng gà con và vịt con) - Cô kể lần 3: Cô sử dụng sa bàn và mời trẻ kẻ cùng cô - Giáo dục trẻ biết yêu quý mọi người xung quanh, biết giúp đỡ mọi ngưòi khi gặp khó khăn B3: Cô cho trẻ hát bài hát: “Đàn gà trong sân” - Cô khen động viên trẻ Nội dung Mục Đích – yêu cầu chuẩn bị hướng dẫn thực hiện lưu ý Thứ 7 ngày22/11/08 NBPB - Màu vàng Xâu các con vật màu vàng - Trẻ nhận biết được màu vàng - Trẻ phân biệt được màu vàng, Trẻ biết cách chọn đúng màu đỏ và xâu tạo thành chuỗi vòng - Biết yêu quý giữ gìn đồ dùng đồ chơi, yêu quý mẹ - Mẫu của cô - Các con vật có màuvàng, đỏ, xanh trong đó đa số là có màu vàng - Dây xâu B1: Cô và trẻ cùng hát bài hát: “Chú vịt con”” và đàm thoại về nội dung bài hát: Con vừa hát bài gì? Vịt sống ở đâu? B2: Cô cho trẻ quan sát những chuỗi con vật có màuvàng. + Hỏi trẻ: Cô có gì đây? + Gà có màu gì? ( Cô khuyến khích trẻ gọi tên màu) + Cô mời 3 -4 trẻ gọi tên con vật có màu vàng - Cô mời 4 - 6 trẻ lên chọn con vật màu vàng - Cô làm mẫu cách xâu hạt 2 lần, lần 2 giảng giải cách làm: Tay trái cố cầmcon vật , để hở lỗ, tay phải cô cầm dây xâu, sát đầu dây không thắt nút và xâu … xâu xong cô thắt nút cho trẻ quan sát - Cô phát cho mỗi trẻ một sợi dây và 5 -6 con vật để trẻ xâu - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Khi trẻ xâu xong cô giúp trẻ buộc lại thành chuỗi , hỏi trẻ: Các con vật của con có màu gì? Nó ăn gì? Con đem tặng cho ai? B3: Cô nhận xét giờ học Kế hoạch hoạt động tuần III / ngày ( 24/11 – 29/11 ) Tên hoạt động Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Lưu ý Đón trẻ - Cô ân cần đón trẻ vào lớp - Cô trao đổi tình hình sức khoẻ của trẻ với phụ huynh TD sáng Bài tập : “Mèo con ” - Khởi động: Cô cho trẻ đi với các kiểu chân và đứng thành vòng tròn -Trọng động: + ĐT1: “Mèo vươn vai”: Đứng tự nhiên, hai tay thả xuôi. Hai tay giơ lên cao, kiẽng gót. Hạ xuống, về TTCB + ĐT2: “Mèo uốn lưng”: Đứng tự nhiên, hai tay thả xuôi. Cúi người 2 tay chạm đất. Ngẩng lên + ĐT3: “Mèo bắt bướm” : TTCB: như ĐT2. Nhảy bật lên . Về TTCB - Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 -2 vòng quanh lớp Trò chuyện - Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình : Con hãy kể tên các con vật mà con biết? Nhà con có những con vật gì? Nó tên là gì? Nó có mấy chân? Nó để con hay để trứng ? Nó ăn gì? Con hãy kể tên các loại thức ăn của nó cho cô và các bạn nghe Con có yêu các con vật đó không? Tại sao? ... Giáo dục trẻ biết ích lợi của các con vật như: cung cấp dinh dưỡng cho con người, nuôi làm cảnh, ............... Hoạt động góc - Góc xếp hình: Xếp mô hình chuồng cho các con vật - Góc chơi phân vai: Mặc quần áo cho búp bê - Góc học tập: Nặn thúc ăn cho các con vật - Góc âm nhạc: Hát bài hát trong chủ điểm: “Gà trống mèo con và cún con”, “Là con mèo” - Xâu thức ăn cho các con vật * Chuẩn bị: đồ chơi xếp hình, thảm cỏ * Kĩ năng: - Trẻ biết cách xếp chồng, xếp cạnh nhau - Trẻ biết sử dụng đúng chức năng của đồ chơi * Hướng dẫn: - Cô giới thiệu trò chơi, góc chơi - Gợi ý trẻ cách xếp chuồng cho các con vật - Cô làm mẫu, hướng dẫn trẻ cách chơi - Cô bao quát trẻ chơi, giúp đỡ trẻ chơi Hoạt động ngoài trời - QS: tranh con con trâu - TC: Bóng tròn to - Chơi với ĐCNT - QS: Con mèo - TC: Bắt chước tạo dáng - Chơi vẽ phấn - QS: Sân trường - TC: Bóng tròn to - Chơi với ĐCNT - QS: con lợn nhựa - TC: Chú vịt con - Chơi vẽ phấn - QS: Thời tiết - TC: Lộn cầu vồng - Chơi tự chọn Hoạt động chiều - VĐ: Con kiến - Kể truyện theo tranh - VĐ: Con cá - Rèn nếp ngồi - VĐ: Con bọ dừa - Xếp chuồng cho các con vật - VĐ: Con muỗi -Thơ: “ Con trâu ” - VĐ: Cá vàmg bơi - Biểu diễn văn nghệ trong CĐ Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2008 Nội dung Mục Đích – yêu cầu Chuẩn bị Tổ chức hoạt động Lưu ý PTVĐ BTPTC:Mèo con VĐCB:Đi có mang vật trên đầu TCVĐ:Dung dăng dung dẻ - Trẻ biết tên bài tập, tập đều đẹp theo cô - Trẻ đi không cúi đầu, đi đều bước, thẳng người, bước cao chân - Trẻ tự tin , mạnh dạn trong khi tập - Sàn tập - Vạch kẻ - Túi cát - Rổ - Sắc xô - Mô hình ngôi nhà * Khởi động: Cô cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu chân: Đi thường, đi bằng mũi bàn chân,……. và đứng thành vòng tròn. * Trọng động: + BTPTC: “ Mèo con” Cô cho trẻ tập như bài thể dục sáng + VĐCB: “Đi có mang vật trên đầu” - Cô giới thiệu tên bài tập,và tập mẫu 2 lần . - Lần 2 kết hợp giảng giải : Cô đứng thẳng người, đặt túi cát lên đầu, khi có hiệu lệnh bắt đầu đi, khi đi cô bước đều , nhấc cao chân. Thật khéo để không bị rơi bao cát. Khi đến nhà bạn mèo tặng bạn túi cát . Cô cho trẻ lần lượt đem bao cát đến tặng bạn mèo con: - Cô mời 1 trẻ lên tập mẫu, cô sửa cho trẻ - Cô mời 2 trẻ, 4 trẻ, 6 trẻ lên tập cùng cô. Cô sửa sai cho trẻ. - Cô mời từng nhóm trẻ lên tập và sửa cho trẻ + Trò chơi: “Dung dăng dung dẻ” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi cho trẻ - Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần * Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh lớp 2 vòng Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2008 Nội dung Mục Đích – yêu cầu Chuẩn bị Tổ chức hoạt động Lưu ý NBTN Con trâu, con lợn - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của con vật - Mở rộng vốn từ cho trẻ, rèn trẻ nói đúng nói đủ câu - Trẻ biết được ích lợi và biết yêu quý các con vật - Tranh - Lô tô - Nhạc bài “ Đố bạn” - 2 tranh ngôi nhà B1: Cô và trẻ cùng đọc bài thơ: “Con trâu” và đàm thoại với trẻ về nội dung bài thơ: - Con vừa đọc bài thơ gì? - Bài thơ nói về con gì? - Con hãy kể những điều con biết về con trâu cho cô và các bạn cùng nghe? B2: - NBTN: “Con trâu” - Cô cho trẻ quan sát tranh và hỏi trẻ: +Cô có con gì đây?( Cô cho 4 – 6 trẻ gọi tên) +Con có nhận xét gì về con trâu? + Cô lần lượt chỉ vào sừng, tai,chân, đuôi, và hỏi trẻ: Đây là cái gì ? Dùng để làm gì? + Con trâu ăn gì? Con trâu có màu gì? + Nuôi con trâu để làm gì? Con nhìn thấy con trâu ở đâu? - NBTN: “ con lợn” + Câu hỏi tương tự như trên - Cô cho trẻ so sánh con trâu – con lợn: + Cô cho trẻ tìm những điểm giống nhau + Cô mời trẻ

File đính kèm:

  • docBai soan CD Dong Vat.doc
Giáo án liên quan