Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Chủ điểm Thế giới động vật

1. Phát triển thể chất:

- Thực hiện tự tin và khéo léo một số vận động cơ bản: Bò, trườn, nhảy, chạy, tung , bắt

- Có thói quen hành vi trong ăn uống và giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với con vật.

- Biết ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ thịt, cá đối với sức khoẻ của con người.

2. Phát triển nhận thức:

- Biết so sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau của các con vật nuôi quen thuộc gần gũi qua một số đặc điểm của chúng.

- Biết được lợi ích cũng như tác hại của chúng đối với đời sống con người.

- Mối quan hệ của chúng với môi trường sống.

- Có một số kĩ nămg đơn giản về cách chăm sóc con vật gần gũi.

3. Phát triển ngôn ngữ:

- Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số con vật nuôi gần gũi.

- Biết nói lên những điều trẻ quan sát

- Kể chuyện được một số con vật gần gũi( qua tranh, ảnh, quan sát con vật).

- Biết xem sách, tranh ảnh về các con vật.

4. Phát triển thẩm mỹ:

- Thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát, vận động theo nhạc nói về các con vật.

- Có thể làm ra các sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hoà qua vẽ, nặn, cắt, xé dán về các con vật theo ý thích.

5. Phát triển tình cảm – xã hội:

 

docChia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3867 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Chủ điểm Thế giới động vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 tuần Từ ngày 14/12/ 2009 đến 29/1/2010 1. Phát triển thể chất: Thực hiện tự tin và khéo léo một số vận động cơ bản: Bò, trườn, nhảy, chạy, tung , bắt… Có thói quen hành vi trong ăn uống và giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với con vật. Biết ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ thịt, cá đối với sức khoẻ của con người. 2. Phát triển nhận thức: Biết so sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau của các con vật nuôi quen thuộc gần gũi qua một số đặc điểm của chúng. Biết được lợi ích cũng như tác hại của chúng đối với đời sống con người. Mối quan hệ của chúng với môi trường sống... Có một số kĩ nămg đơn giản về cách chăm sóc con vật gần gũi. 3. Phát triển ngôn ngữ: Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số con vật nuôi gần gũi. Biết nói lên những điều trẻ quan sát Kể chuyện được một số con vật gần gũi( qua tranh, ảnh, quan sát con vật). Biết xem sách, tranh ảnh về các con vật. 4. Phát triển thẩm mỹ: Thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát, vận động theo nhạc nói về các con vật. Có thể làm ra các sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hoà qua vẽ, nặn, cắt, xé dán về các con vật theo ý thích. 5. Phát triển tình cảm – xã hội: Yêu thích các con vật nuôi. Có ý thức bảo vệ môi trường sống gần gũi trong gia đình. Quý trọng người chăn nuôi. Tập cho trẻ một số phẩm chất và kĩ năng sống phù hợp: Mạnh dạn, tự tin, có trách nhiệm với công việc được giao( chăm sóc các con vật nuôi). - Tên gọi. - Đặc điểm nổi bật, sự giống nhau và khác nhau về ( cấu tạo, môi trường sống, thức ăn, thói quen kiếm mồi và tự vệ…) - Mối quan hệ giữa cấu tạo với vận động và môi trường sống. - Ích lợi - Tên gọi của các con vật khác nhau. - Đặc điểm nổi bật, sự giống nhau và khác nhau của một số con vật. - Quá trình phát triển. - Ích lợi / tác hại của một số con vật. - Nguy cơ tuyệt chủng của một số loài vật quý hiếm, cần bảo vệ. Động vật sống dưới nước Động vật sống trong rừng THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT Động vật nuôi trong nhà Côn trùng - Tên gọi. - Đặc điểm nổi bật, sự giống nhau, khác nhau của một số con vật. - Mối quan hệ giữa cấu tạo của con vật với môi trường sống, với vận động, cách kiếm ăn. - Quá trình phát triển. - Cách tiếp xúc với con vật (an toàn) và giữ gìn vệ sinh. - Cách chăm sóc bảo vệ động vật. - Ích lợi. - Tên gọi. - Đặc điểm, sự giống và khác nhau giữa một số con trùng ( cấu tạo, màu sắc, vận động, thức ăn, thói quen tìm kiếm mồi). - Ích lợi ( hay tác hại), - Bảo vệ ( hay diệt trừ). Thể dục - Bật xa,ném xa, chạy nhanh 10m. - Đi trên ghế băng đầu đội túi cát. - Trèo thang chạy chậm 80m. -Ném trúng đích thẳng đứng. Văn học - Gà mẹ đếm con. - Cáo, Thỏ, Gà trống. - Chuyện Bác Gấu đen. - Rong và cá Phát triển ngôn ngữ Phát triển TC- XH Phát triển thể chất Phát triển thẩm mĩ Phát triển nhận thức - Trò chuyện về những con vật mà bé yêu thích. - Làm trực nhật, chăm sóc góc thiên nhiên. - Lao động chăm sóc vườn trường. - Trò chuyện với người chăn nuôi. Tạo hình - Xé dán gà con, vịt con. - Nặn con thỏ, mèo. - Nặn con nhím. - Vẽ con cá. Âm nhạc - Một con vịt. - Thương con mèo. - Chú voi con. - Cá vàng bơi Toán - Đếm đến 4, nhận biết các nhóm có 4 đối tượng. - So sánh thêm bớt tạo được sự bằng nhau giữa hai nhóm đồ vật trong phạm vi 4. - Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa 2 hình vuông và hình chữ nhật. - So sánh cá to,cá nhỏ. Thmtxq - 1 số con vật nuôi trong gia đình có 2 chân, 2 cánh. - 1 số con vật nuôi trong gia đình có 4 chân, đẻ con. Một số loài cá - 1 số động vật sống trong rừng - Tên gọi. Tiếng kêu. Nơi sống, vận động, sinh sản.. - Hình dáng của các con vật. - Đặc điểm nổi bật so sánh sự giống và khác nhau của các con vật. - Cho thịt, trứng.. - Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng. - Những món ăn được chế biến từ thịt, trứng của gia cầm, gia súc... - Biết chăm sóc và có một số kỹ năng, thói quen bảo vệ vật nuôi. - Biết qui trình phát triển của các con vật nuôi. Đặc điểm Lợi ích Cách chăm sóc Phát triển Thẫm mĩ Phát triển TC- XH Cô và mẹ Tạo hình Xé dán gà con, vịt con. Âm nhạc Một con vịt. - Làm quen với việc chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi. - Quan sát và cùng tham gia chăm sóc vật nuôi. Âm nhạc Phát triển Nhận thức Làm quen với toán Đếm đến 4, nhận biết các nhóm có 4 đối tượng.. Khám phá MTXQ 1 số con vật nuôi trong gia đình có 2 chân, 2 cánh. Phát triển Thể chất Phát triển Ngôn ngữ Thể dục Bật xa,ném xa, chạy nhanh 10m. Thơ Gà mẹ đếm con. Mục đích yêu cầu Trẻ biết: Quan sát, so sánh, nhận xét sự giống và khác nhau giữa hai con vật theo những dầu hiệu rõ nét. Biết phân biệt các nhóm con vật theo các dầu hiệu đặc trưng về cấu tạo, sinh sản, thức ăn, nơi sống và tìm dấu hiệu chung. Biết mối quan hệ giữa cấu tạo với môi trường sống, với vận động hoặc cách kiếm ăn của chúng. Phát triển óc quan sát và tính ham hiểu biết. Yêu quý con vật, mong muốn được chăm sóc và có một số kĩ năng, thói quen chăm sóc, bảo vệ vật nuôi Tên hoạt động Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Đón trẻ Cho trẻ xem tranh vẽ về các con vật nuôi trang trí ở các góc. Trao đổi với bố, mẹ trẻ về chủ đề sẽ học. Mỗi trẻ đem theo con vật nuôi bằng đồ chơi mà trẻ thích. Thể dục sáng Hô hấp : Gà gáy. Tay : 2 tay đưa ra trước lên cao. Chân : Ngồi khuỵu gối. Bụng : Đứng cúi người về trước tay chạm ngón chân. Bật : Bật nhảy tại chổ. Trò chuyện Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi mà trẻ đã thấy ở gia đình trẻ. Cho 3 tổ trưởng điểm danh tổ của mình. Hoạt động có chủ đích Thể dục Bật xa,ném xa, chạy nhanh 10m. Tạo hình Xé dán gà con, vịt con. Âm nhạc Một con vịt. Nghe hát: Con chim vành khuyên. Chơi: Nhận hình đoán tên bài hát. Lqvt Đếm đến 4, nhận biết các nhóm có 4 đối tượng. Mtxq 1 số con vật nuôi trong gia đình có 2 chân, 2 cánh. Văn học Gà mẹ đếm con. Hoạt động ngoài trời Thứ hai Dạo quanh sân trường, cho trẻ nói về thời tiết. Cùng vẽ gà con, vịt con trên sân trường . Chơi vận động: “ Mèo và chim sẻ” Cách chơi: Chọn 1 trẻ làm Mèo ngồi ở 1 góc , trẻ còn lại làm chim sẻ vừa nhảy đi kiếm mồi vừa kêu “ chích, chích, chích”. Khi mèo kêu “ meo, meo, meo” thì các chim sẻ bay nhanh về tổ , con nào chậm sẽ bị mèo bắt. Thứ ba - Cho trẻ tham quan các khu vực trong trường. - Cho trẻ đứng thành vòng tròn hát và vận động: “ Một con vịt”. Thứ tư Phân công, chia nhóm trẻ nhặt rác trong sân trường. Trò chơi dân gian: “Bịt mắt bắt dê” Cách chơi: Trẻ ngồi vòng tròn, 1 trẻ làm dê, 1 trẻ làm người bắt dê. Cô bịt mắt cả 2 trẻ, 2 trẻ cùng bò trong vòng tròn. Trẻ làm dê vừa bò vừa kêu “ be be”, người bắt dê phải chú ý lắng nghe để tìm bắt được đe, nếu bắt được dê là thắng cuộc. Thứ năm - Cô cùng trẻ trò chuyện về gia đình trẻ. - Chơi vận động: “ Mèo và chim sẻ” Thứ sáu - Cô cho trẻ ngồi vòng tròn ôn các bài thơ, câu chuyện trong tuần. - Chơi tự do đồ chơi ở sân trường. Hoạt động góc Nội dung Yêu cầu Chuẩn bị Tiến hành Xây dựng Xây trại chăn nuôi - Trẻ dùng các khối gỗ, gạch, xốp để xây được trại chăn nuôi và sắp xếp theo bố cục mà trẻ nghĩ ra. - Các vật liệu xây dựng như: gạch thẻ bằng xốp, cổng, hàng rào, đồ lắp ráp, cây xanh... - Cho trẻ tự nhận vai chơi, bầu ra 1 bạn làm đội trưởng, 1 bạn làm kỹ sư thiết kế, nhóm xây dựng. Trẻ cùng hợp tác với nhau để xây . Phân vai Cửa hàng bán thức ăn cho vật nuôi. - Trẻ biết tên gọi của 1 số loại thức ăn cho gia súc. - Thóc, bắp, cám… - Cô giúp trẻ phân vai, trẻ biết thể hiện từng vai chơi: Biết sắp xếp các dụng cụ và làm công việc đúng với trách nhiệm của mình. Học tập Xem tranh ảnh về các con vật nuôi trong gia đình. - Trẻ biết lật từng trang đề xem và không làm rách. - Hoạ báo, tranh ảnh về các con vật. - Tập trung trẻ vào một nhóm để xem tranh. Nghệ thuật Tô, vẽ,xé, dán các con vật có 2 cánh, 2 chân. Hát múa theo chủ điểm - Trẻ biết xé dán, vẽ, tô đều đẹp 1 số con vật. Hát múa tự nhiên. - Tranh phô tô 1 số con vật nuôi có 2 chân, 2 cánh. Giấy, hồ, bút màu. Phách gỗ, lắc nhạc, máy catset - Trẻ ngồi quanh bàn vẽ tô màu theo hình vẽ cô đã chuẩn bị. Trẻ hát theo chủ điểm, chia nhóm hát múa tự nhiên. Thiên nhiên Chăm sóc tưới cây - Trẻ thích lao động, tưới cây, xới đất, chơi với cát, khi làm nhẹ nhàng. - Dụng cụ làm vườn, nước tưới, cát, hòn sỏi. - Chăm sóc, tưới nước, lau lá ở góc thiên nhiên chơi với nước: chơi chìm nổi Vệ sinh Ăn trưa Ngủ trưa Ăn xế - Trẻ làm vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn. - Cô giáo giới thiệu các món ăn có chất dinh dưỡng cho trẻ. - Động viên trẻ ăn hết xuất của mình, khi ăn biết mời cô, mời bạn. - Cho trẻ ngủ trưa đủ giấc, phòng thoáng, mát, sạch sẽ, có đủ ánh sáng. - Giới thiệu món ăn xế và động viên trẻ ăn hết khẩu phần của mình Hoạt động chiều - Cô cùng trẻ xé dán gà, vịt con. - Bình cờ. - Cô trẻ cùng hát “ Một con vịt” - Bình cờ. - Cô cho trẻ đếm các con vật có số lượng là 4. - Bình cờ. - Kể về một số con vật nuôi mà trẻ biết. Bình cờ - Tổ chức cho trẻ vui văn nghệ. - Nhận xét lớp trong tuần qua. Trả trẻ Vệ sinh trẻ sạch sẽ, quần áo sạch sẽ, gọn gàng. Chơi tự do, nhắc trẻ về chào cô, chào bố mẹ và bạn. Thứ hai 14/ 12/ 2009 Chủ đề nhánh : Đón trẻ Cho trẻ xem tranh vẽ về các con vật nuôi trang trí ở các góc. Trao đổi với bố, mẹ trẻ về chủ đề sẽ học. Mỗi trẻ đem theo con vật nuôi bằng đồ chơi mà trẻ thích. Thể dục buổi sáng Hô hấp : Gà gáy. Tay : 2 tay đưa ra trước lên cao. Chân : Ngồi khuỵu gối. Bụng : Đứng cúi người về trước tay chạm ngón chân. Bật : Bật nhảy tại chổ. Trò chuyện đầu giờ, điểm danh Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi mà trẻ đã thấy ở gia đình trẻ. Cho 3 tổ trưởng điểm danh tổ của mình. Hoạt động ngoài trời Dạo quanh sân trường, cho trẻ nói về thời tiết. Chơi vận động: “ Mèo và chim sẻ” Hoạt động có chủ đích: Phát triển thể chất Tdkn: “Bật xa, ném xa, chạy nhanh10m ” I. Yêu cầu: Trẻ biết phối hợp tay chân để tập các bài tập: Bật xa, ném xa, chạy nhanh10m. Luyện phát triển các cơ tay chân khoẻ mạnh. Giáo dục trẻ hoàn thành nhiệm vụ. Tập trung chú ý khi luyện tập. II. Chuẩn bị : Không gian tổ chức: Địa điểm ngoài lớp. Đồ dùng phương tiện: 6 túi cát, 2 ống cờ, kẻ 2 vạch cách nhau 35cm. III. Phương pháp : Thực hành. IV. Tiến trình tổ chức: Mở đầu hoạt động: Hát “con gà trống” Gà trống gáy như thế nào? Gà có mấy cánh? Gà là con vật nuôi ở đâu? Nuôi gà để làm gì? Hát “1 con vịt”. Vịt kêu như thế nào? Vịt có mấy cánh? Gà và vịt là những con vật nuôi rất có lợi cho ta, cho ta thức ăn ngon để cho cơ thể khoẻ mạnh. Ăn rồi thì chúng ta cùng tập thể dục nào. Hoạt động trọng tâm: Khởi động: Cả lớp vừa đi vừa hát múa “ một con vịt”. Trọng động Bài tập phát triển kĩ năng: Tay : 2 tay đưa ra trước lên cao. Chân : Ngồi khuỵu gối. Bụng : Đứng cúi người về phía trước tay chạm ngón chân. Bật : Bật nhảy tại chổ. Vận động cơ bản : “Bật xa, ném xa, chạy nhanh 10m” Cô làm mẫu :2 tay chống hông, chân khép kín, dùng sức bật xa để lấy túi cát, cầm túi và ném xa bằng tay phải, sau đó chạy nhạnh tới nhặt túi cát. Cho trẻ làm mẫu. Trẻ thực hiện: Cô cho trẻ thi đua theo 2 đội xanh, đỏ. Cô bao quát động viên, sửa sai. Hồi tỉnh: Cho trẻ thả lỏng cơ, hít thở đều. Phát triển thẩm mĩ Tạo hình “ Xé dán gà con, vịt con” I. Yêu cầu: Trẻ biết dùng 2 ngón taycủa 2 bàn tay để xé cong tròn tào thành đầu mình của gà con, vịt con, xé dài làm chân, đuôi. Xé, dán đẹp tạo thành sản phẩm đẹp. Giáo dục trẻ tập trung, kiên nhẫn hoàn thành sản phẩm. II. Chuẩn bị : Không gian tổ chức: Trong lớp. Đồ dùng phương tiện: Tranh gà con, vịt con xé mẫu, giấy màu, hồ dán, vở tạo hình. III. Phương pháp: Thực hành. IV. Tiến trình tổ chức: Mở đầu hoạt động: Hát “con gà trống” Gà trống gáy như thế nào? Gà có mấy cánh? Gà là con vật nuôi ở đâu? Nuôi gà để làm gì? Hát “1 con vịt”. Vịt kêu như thế nào? Vịt có mấy cánh? Gà và vịt là những con vật nuôi rất có lợi cho ta, cho ta thức ăn ngon để cho cơ thể khoẻ mạnh. Hôm nay các con cùng cô xé dán những chú gà chú vịt nhé Hoạt động trọng tâm: Quan sát đàm thoại 2 con gà: Gà mẹ và gà con. Gà mình tròn, mỏ nhọn. 2 con vịt: Vịt lớn vịt nhỏ. Vịt mình dài hơn gà, mỏ dẹp, chân có màng. Những con vật ở gần thì nó sẽ to hơn, con vật ở xa thì nhỏ hơn. Cô xé mẫu: Dùng mảnh giấy xé tròn làm đầu gà, xé hình tròn lớn làm đầu gà, đuôi là những dải dài và nhỏ. Mỏ là hình tam giác nhỏ. Vịt thì đầu và mình vịt dài hơn , chân to hơn. Trẻ thực hiện: Cô mở nhạc về chủ điểm. Cô gợi ý, động viên , quan sát hướng dẫn trẻ xé dán cho đẹp. Trưng bày nhận xét sản phẩm Hoạt động góc Góc xây dựng: Xây trại chăn nuôi. Góc phân vai: Cửa hàng bán thức ăn cho con vật nuôi. Góc học tập : Xem tranh ảnh về các con vật nuôi có 2 cánh, 2 chân Góc nghệ thuật: Xé, dán, tô, vẽ các con vật nuôi có 2 cánh, 2 chân. Hát múa về chủ điểm. Góc thiên nhiên: Chăm sóc các con vật nuôi, cây trồng, chơi với cát nước. Vệ sinh Ăn trưa Ngủ trưa Ăn phụ Ăn chiều Trẻ tự làm vệ sinh, xếp hàng theo tổ không chen lấn. Rèn kỹ năng rửa tay, lau mặt,đánh răng. Trẻ có thói quen trước khi ăn mời cô và bạn. Khi ăn hết xuất, không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn... Hoạt động chiều Cô cùng trẻ xé dán gà, vịt con. Bình cờ. Nhận xét đánh giá : 1 số trẻ chưa ngoan ( ý, Nhi, Phước, Phong, Vũ, Thảo, Duy, Trân) Vệ sinh trả trẻ Thứ ba 15/ 12/ 2009 Chủ đề nhánh : Đón trẻ Cho trẻ xem tranh vẽ về các con vật nuôi trang trí ở các góc. Trao đổi với bố, mẹ trẻ về chủ đề sẽ học. Mỗi trẻ đem theo con vật nuôi bằng đồ chơi mà trẻ thích. Thể dục buổi sáng Hô hấp : Gà gáy. Tay : 2 tay đưa ra trước lên cao. Chân : Ngồi khuỵu gối. Bụng : Đứng cúi người về trước tay chạm ngón chân. Bật : Bật nhảy tại chổ. Trò chuyện đầu giờ, điểm danh Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi mà trẻ đã thấy ở gia đình trẻ. Cho 3 tổ trưởng điểm danh tổ của mình. Hoạt động ngoài trời Cho trẻ tham quan các khu vực trong trường. Cho trẻ đứng thành vòng tròn hát và vận động: “ Một con vịt”. Hoạt động có chủ đích: Phát triển thẩm mĩ Âm nhạc “Một con vịt ” I. Yêu cầu: Trẻ hát thuộc rõ lời, thể hiện sự vui tươi nghộ nghĩnh. Rèn kỹ năng múa vận động. Nghe hát lý con sáo. II. Chuẩn bị : Không gian tổ chức: Địa điểm trong lớp. Đồ dùng phương tiện: Mỗi trẻ 1 mũ vịt, băng nhạc, máy cacset III .Phương pháp: Thực hành, luyện tập. IV.Tiến trình tổ chức: Mở đầu hoạt động: Kể chuyện “đôi bạn tốt”. Cô kể cho cả lớp nghe 1lần và hỏi: Vịt là con vật như thế nào? Còn gà thì sao? Cô và các con cùng hát về chú vịt đã giải thoát cho gà nhé! Hoạt động trọng tâm: Dạy hát Cô và trẻ cùng hát “1 con vịt” 2 lần Cô múa mẫu và phân tích động tác : “1 con vịt…cánh” người hơi khom, 2 tay từ từ đưa lên phía trước, miệng giả làm mỏ vịt vào chữ “vịt”, rồi từ từ giang 2 cánh tay sang 2 bên vẫy nhẹ 1 cái vào chữ “cánh”. “Nó kêu…cạp” 2 tay đưa lên phía trước miệng giả bộ làm mỏ vịt vỗ vào nhau theo tiếng “cạp cạp”, thân người hơi khom. “Gặp …bõm”2 tay chống hông, chân dậm mạnh theo bài hát. “Lúc lên…khô” 2 tay chống hông, chân trái bước lên phía trước 1 bước, chân phải bước tiếp lên vào chữ “bờ” 2 tay giang sang 2 bên vẫy theo nhịp bài hát. Tập trẻ múa từng câu 3 lần, sau đó ghép lời ca. Thi đua theo tổ, nhóm ,1 vài cá nhân. Đọc thơ “gà mẹ đếm con” Nghe hát : “ Con chim vành khuyên” Có 1 chú chim rất ngoan, gặp ai chú đều gật đầu chào mọi người, qua bài hát này các con phải bắt chước giống chú chim này nhé! Đó là bài “ Con chim vành khuyên” của tác giả Hoàng Vân . Cô hát cho trẻ nghe lần1. Lần 2 cô minh hoạ. Lần 3 nghe băng, trẻ minh hoạ. Chơi “Nhận hình đoán tên bài hát” Khi cô đưa bức tranh nào, trẻ sẽ hát bài về hình có trong tranh. Để khuyến khích trẻ chơi, cô có thể đưa trnh kèm theo tiếng kêu của các con vật. Cho trẻ chơi 3-4 lần. Kết thúc tiết học cô cho trẻ cùng hát múa bài “ Một con vịt”. Chơi chuyển tiếp : Chơi nhẹ nhàng Hoạt động góc Góc xây dựng: Xây trại chăn nuôi. Góc phân vai: Cửa hàng bán thức ăn cho con vật nuôi. Góc học tập : Xem tranh ảnh về các con vật nuôi có 2 cánh, 2 chân Góc nghệ thuật: Xé, dán, tô, vẽ các con vật nuôi có 2 cánh, 2 chân. Hát múa về chủ điểm. Góc thiên nhiên: Chăm sóc các con vật nuôi, cây trồng, chơi với cát nước. Vệ sinh Ăn trưa Ngủ trưa Ăn phụ Ăn chiều Trẻ tự làm vệ sinh, xếp hàng theo tổ không chen lấn. Rèn kỹ năng rửa tay, lau mặt,đánh răng. Trẻ có thói quen trước khi ăn mời cô và bạn. Khi ăn hết xuất, không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn... Hoạt động chiều Cô trẻ cùng hát “ Một con vịt” Bình cờ. Nhận xét đánh giá : 1 số trẻ chưa ngoan ( ý, Nhi, Phước, Phong, Vũ, Thảo, Duy, Trân) Vệ sinh trả trẻ Thứ tư 16/ 12/ 2009 Chủ đề nhánh : Đón trẻ Cho trẻ xem tranh vẽ về các con vật nuôi trang trí ở các góc. Trao đổi với bố, mẹ trẻ về chủ đề sẽ học. Mỗi trẻ đem theo con vật nuôi bằng đồ chơi mà trẻ thích. Thể dục buổi sáng Hô hấp : Gà gáy. Tay : 2 tay đưa ra trước lên cao. Chân : Ngồi khuỵu gối. Bụng : Đứng cúi người về trước tay chạm ngón chân. Bật : Bật nhảy tại chổ. Trò chuyện đầu giờ, điểm danh Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi mà trẻ đã thấy ở gia đình trẻ. Cho 3 tổ trưởng điểm danh tổ của mình. Hoạt động ngoài trời Phân công, chia nhóm trẻ nhặt rác trong sân trường. Trò chơi dân gian: “Bịt mắt bắt dê” Hoạt động có chủ đích: Phát triển nhận thức Toán : “Đếm đến 4, nhận biết các nhóm có 4 đối tượng ” I. Yêu cầu : Dạy trẻ đếm đến 5 – nhận biết nhóm có 5 đối tượng. Trẻ gép tương ứng 1 – 1, so sánh được 2 nhóm để tạo số lượng bằng nhau là 5. Giáo dục trẻ tính linh họat trong khi hoạt động. II. Chuẩn bị : Không gian tổ chức địa điểm trong lớp. Đồ dùng phương tiện: 1 số đồ dùng có số lượng 3, 4 để xung quanh lớp. Mối trẻ 4 con vịt, 4 con gà. III. Phương pháp: Thực hành, luyện tập. IV.Tiến trình tổ chức: Mở đầu hoạt động: Hát “ thật là hay” Chim bay rất giỏi, mà nó cũng hót rất hay. Nhà cháu nào có nuôi chim không? Ngoài chim ra, các con còn biết những loại con vật nào có 2 cánh, 2 chân nữa nào? Hôm nay cô và các con cùng đếm xem các bạn đã kể được bao nhiêu loại động vật được nuôi trong nhà nhé!. Hoạt động trọng tâm: Đọc thơ “Chim Chích Bông” Trong vườn hoa không những có hoa, có bướm, mà còn có cả các chú chim, trông rất đẹp phải không các con. Có những loại chim gì? Đếm số chim. Hát múa “1 con vịt” Bài hát nói đến mấy con vịt? Thế các con có bao nhiêu con? Cả lớp đếm số lượng. Hát “ gà gáy”. Nhà các con nuôi được bao nhiêu con gà? Thế trong rổ có mấy con? Cả lớp đếm số lượng. Lớp chơi “bắt vịt trên cạn” Chọn 2 nhóm , mỗi nhóm 4 trẻ. Tất cả nắm tay nhau đứng vòng tròn làm hàng rào “ nhốt vịt”. 2 trẻ làm người đi bắt vịt phải bịt mắt kín bằng khăn. 2 trẻ làm vịt đứng ở trong vòng tròn, vừa đi vừa kêu “ cạc, cạc” . Khi có hiệu lệnh, người đi “bắt vịt” chú ý lắng nghe định hướng tiếng “vịt” kêu để bắt được “vịt”. Ai bắt được vịt được các bạn tuyên dương. Tìm xung quanh lớp chuồng nào có số lượng 3, 4 Chơi: “Tổ nào nhanh”: 2 đội thi lấy số lượng đủ . Chơi chuyển tiếp : Chơi nhẹ nhàng Hoạt động góc Góc xây dựng: Xây trại chăn nuôi. Góc phân vai: Cửa hàng bán thức ăn cho con vật nuôi. Góc học tập : Xem tranh ảnh về các con vật nuôi có 2 cánh, 2 chân Góc nghệ thuật: Xé, dán, tô, vẽ các con vật nuôi có 2 cánh, 2 chân. Hát múa về chủ điểm. Góc thiên nhiên: Chăm sóc các con vật nuôi, cây trồng, chơi với cát nước. Vệ sinh Ăn trưa Ngủ trưa Ăn phụ Ăn chiều Trẻ tự làm vệ sinh, xếp hàng theo tổ không chen lấn. Rèn kỹ năng rửa tay, lau mặt,đánh răng. Trẻ có thói quen trước khi ăn mời cô và bạn. Khi ăn hết xuất, không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn... Hoạt động chiều Cô cho trẻ đếm các con vật có số lượng là 4. Bình cờ. Nhận xét đánh giá : 1 số trẻ chưa ngoan ( ý, Nhi, Phước, Phong, Vũ, Thảo, Duy, Trân) Vệ sinh trả trẻ Thứ năm 17/ 12/ 2009 Chủ đề nhánh : Đón trẻ Cho trẻ xem tranh vẽ về các con vật nuôi trang trí ở các góc. Trao đổi với bố, mẹ trẻ về chủ đề sẽ học. Mỗi trẻ đem theo con vật nuôi bằng đồ chơi mà trẻ thích. Thể dục buổi sáng Hô hấp : Gà gáy. Tay : 2 tay đưa ra trước lên cao. Chân : Ngồi khuỵu gối. Bụng : Đứng cúi người về trước tay chạm ngón chân. Bật : Bật nhảy tại chổ. Trò chuyện đầu giờ, điểm danh Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi mà trẻ đã thấy ở gia đình trẻ. Cho 3 tổ trưởng điểm danh tổ của mình. Hoạt động ngoài trời Cô cùng trẻ trò chuyện về gia đình trẻ. Chơi vận động: “ Mèo và chim sẻ” Hoạt động có chủ đích: Phát triển nhận thức Thmtxq: “Một số con vật nuôi trong gia đình có 2 chân-2 cánh” I. Yêu cầu: Trẻ biết về tên gọi, đặc điểm cấu tạo và màu sắc của các con vật nuôi có 2 cánh, 2 chân. Biết so sánh giống và khác của 1 số con vật nuôi. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, rõ ràng, cung cấp 1 số từ khó. Giáo dục trẻ yêu quí các loài vật nuôi . II. Chuẩn bị môi trường hoạt động : Không gian tổ chức: Địa điểm trong lớp. Đồ dùng phương tiện: Tranh con gà, vịt, chim. Tranh lôtô, tranh tô màu. III. Phương pháp: Quan sát,thực hành. IV.Tiến trình tổ chức: Mở đầu hoạt động: Hát “ thật là hay” Chim bay rất giỏi, mà nó cũng hót rất hay. Nhà cháu nào có nuôi chim không? Ngoài chim ra, các con còn biết những loại con vật nào có 2 cánh, 2 chân nữa nào? Thế những con vật này ăn gì? Có lợi gì? Đặc điểm nó như thế nào các con quan sát và nhận xét nhé! Hoạt động trọng tâm: Hát “1 con vịt”. Bài hát nói về con gì? Thế tranh vẽ con gì đây? Nó kêu thế nào? Nó hay ăn gì? Nó đẻ trứng hay đẻ con? Nó sống ở đâu? Đọc câu đố : “ Con gì gáy sáng, gọi ông mặt trời” “Con gì quang quác. Cục tác cục te. Đẻ trứng tròn xoe. Gọi người đến lấy” Hát “ con chim non” Cách hỏi tương tự như trên. So sánh: Giống là đều có cánh, mỏ, đẻ trứng ; Khác :hình dáng to, nhỏ, màu sắc. Đọc thơ “Làng chim” Chơi “Thi xem ai nhanh”. Chia 2 đội, bật qua 3 vòng lên chim đúng theo yêu cầu của cô. Cô mở nhạc. Chơi “Cùng thi tài” Nhóm 1: Tô màu; Nhóm 2: Cắt dán. ; Nhóm 3: Nặn. Chơi chuyển tiếp : Chơi nhẹ nhàng Hoạt động góc Góc xây dựng: Xây trại chăn nuôi. Góc phân vai: Cửa hàng bán thức ăn cho con vật nuôi. Góc học tập : Xem tranh ảnh về các con vật nuôi có 2 cánh, 2 chân Góc nghệ thuật: Xé, dán, tô, vẽ các con vật nuôi có 2 cánh, 2 chân. Hát múa về chủ điểm. Góc thiên nhiên: Chăm sóc các con vật nuôi, cây trồng, chơi với cát nước. Vệ sinh Ăn trưa Ngủ trưa Ăn phụ Ăn chiều Trẻ tự làm vệ sinh, xếp hàng theo tổ không chen lấn. Rèn kỹ năng rửa tay, lau mặt,đánh răng. Trẻ có thói quen trước khi ăn mời cô và bạn. Khi ăn hết xuất, không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn... Hoạt động chiều Kể về một số con vật nuôi mà trẻ biết. Bình cờ Nhận xét đánh giá : 1 số trẻ chưa ngoan ( ý, Nhi, Phước, Phong, Vũ, Thảo, Duy, Trân) Vệ sinh trả trẻ Thứ sáu 18/ 12/ 2009 Chủ đề nhánh : Đón trẻ Cho trẻ xem tranh vẽ về các con vật nuôi trang trí ở các góc. Trao đổi với bố, mẹ trẻ về chủ đề sẽ học. Mỗi trẻ đem theo con vật nuôi bằng đồ chơi mà trẻ thích. Thể dục buổi sáng Hô hấp : Gà gáy. Tay : 2 tay đưa ra trước lên cao. Chân : Ngồi khuỵu gối. Bụng : Đứng cúi người về trước tay chạm ngón chân. Bật : Bật nhảy tại chổ. Trò chuyện đầu giờ, điểm danh Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi mà trẻ đã thấy ở gia đình trẻ. Cho 3 tổ trưởng điểm danh tổ của mình. Hoạt động ngoài trời Cô cho trẻ ngồi vòng tròn ôn các bài thơ, câu chuyện trong tuần. Chơi tự do đồ chơi ở sân trường. Hoạt động có chủ đích: Phát triển ngôn ngữ Thơ “Gà mẹ đếm con” I. Yêu cầu : Trẻ hiểu được nội dung. Đọc thuộc bài thơ, đọc diễn cảm.Trả lời 1 số câu hỏi. Phát triển ngôn ngữ rõ ràng, thể hiện minh hoạ qua bài thơ. Giáo dục trẻ luôn nghe lời mẹ và thấy sự vất vả của mẹ. II. Chuẩn bị : Không gian tổ chức: Địa điểm trong lớp. Đồ dùng phương tiện: Tranh minh hoạ, tranh chữ to. III. Phương pháp: Luyện tập. IV.Tiến trình tổ chức: Mở đầu hoạt động: Câu đố: “ Con gì quang quát . Cục tác cục te. Đẻ trứng tròn xoe .Gọi người đến lấy.” Gà sau khi đẻ trứng, nó sẽ ấp nở thành con, từ đó gà mẹ dẫn đàn con đi ăn và chăm sóc các con của mình như thế nào ? Qua bài thơ “ gà mẹ đếm con”, các con sẽ hiểu nhé! Hoạt động trọng tâm: Quan sát – đọc thơ Cô và trẻ cùng đọc lần 1 kết hợp mô hình. Bài thơ nói về sự vất vả chăm lo những chú gà con của mình, gà mẹ luôn quan tâm lo sợ con bị lạc. Cô đọc lần 2 kết hợp tranh viết chữ to. Hát “Đàn gà trong sân” Đ

File đính kèm:

  • docchu de the gioi dong vat(2).doc