Thuận lợi:
Trẻ nhanh nhẹn, thông minh.
Trẻ rất hiếu động, ham hoạt động.
Khó khăn:
Lớp có nhiều lứa tuổi.
Trẻ đi học không đều.
Trẻ còn quấy khóc , chưa tập trung chú ý hoạt động
II.Đặc điểm về giáo viên
Thuận lợi
Hai cô giáo trẻ khoẻ , ham học hỏi.
Cô giáo luôn yêu nghề mến trẻ, có tinh thần trách nhiệm cao.
Cô luôn tận tuỵ chăm sóc , dạy dỗ trẻ, đối xử công bằng với trẻ.
Cô giáo chăm sóc trẻ như con đẻ của mình.
Khó khăn:
Cơ hội để học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp trường bạn còn rất ít.
III.Cở sở vật chất
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6911 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mấu giáo lứa tuổi 24 - 36 tháng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường : Mầm non Việt Long
Người soạn: Nguyễn Thị Bích Mỵ
Lứa tuổi: 24-36 tháng
Năm học: 2009 -2010
A.Đặc điểm tình hình lớp
I.Đặc điểm về trẻ
Thuận lợi:
Trẻ nhanh nhẹn, thông minh.
Trẻ rất hiếu động, ham hoạt động.
Khó khăn:
Lớp có nhiều lứa tuổi.
Trẻ đi học không đều.
Trẻ còn quấy khóc , chưa tập trung chú ý hoạt động.
II.Đặc điểm về giáo viên
Thuận lợi
Hai cô giáo trẻ khoẻ , ham học hỏi.
Cô giáo luôn yêu nghề mến trẻ, có tinh thần trách nhiệm cao.
Cô luôn tận tuỵ chăm sóc , dạy dỗ trẻ, đối xử công bằng với trẻ.
Cô giáo chăm sóc trẻ như con đẻ của mình.
Khó khăn:
Cơ hội để học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp trường bạn còn rất ít.
III.Cở sở vật chất
Thuận lợi :
Lớp đã được trang bị một số đồ chơi:đồ chơi lắp ghép, đồ bác sĩ….
Có đủ bàn ghế cho cô và trẻ, có giường , chiếu cho trẻ ngồi chơi và ngủ…
Khó khăn:
Lớp còn nhỏ hẹp , chật chội.
Đồ dùng, đồ chơi phục cho việc dạy trẻ học còn ít .
Bàn ghế chưa phù hợp với trẻ.
B .Mục tiêu của lứa tuổi
I Phát triển thể chất
1.Dinh dưỡng và sức khoẻ
Tập chon trẻ quen với chế độ ăn cơm tại nhà trẻ, luyện tập một số thói quen tốt trong ăn uống.
Tập cho trẻ một số thói quen tốt về vệ sinh cá nhân và một số công việc đơn giản tự phục vụ.:
Luyện một số thói quen tốt trong vệ sinh cá nhân: tập rửa tay rửa mặt ,mặc quần áo ,tập tụt quần và kéo quần lên khi đi vệ sinh,tập đi vệ sinh đúng chỗ,tập rửa chân.
Làm quen với công việc tự phục vụ đơn giản:xếp bát xếp thìa sau khi ăn ,chuẩn bị chỗ ngủ,xếp đồ chơi sau khi chơi, xếp dép ,đi dép , tập gấp khăn.
Cho trẻ làm quen với cách chăm sóc ,bảo vệ cơ thể:
Tập đội mũ.Tập quàng khăn
Tập súc miệng nước muối.
Biết một số quy định về an toàn.
2.Phát triển vận động
Trẻ đi vững và thăng bằng.
Lên xuống cầu thang.
Chạy tự do.Nhảy tại chỗ bắng hai chân.
Ném bóng cao bằng hai tay xa 2 m.
Tự xúc ăn bằng thìa.
Xâu được hạt nhỏ.
Biết cài cúc.
Có thể cầm bút.
II. Phát triển nhận thức
Trẻ nhận biết được tên gọi chức năng của một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc và một số bộ phận cơ thể
Nhận biết được một số mùi vị và âm thanh khác nhau.
Nhận biết được sụ khác nhau về hình dạng và kích thước(to- nhỏ, dài -ngắn, cao -thấp).
Nhận biết sự khác nhau về trọng lượng(nặng - nhẹ).
Nhận biết sự khác nhau về màu sắc.
Đếm vẹt từ 1- 5
Biết xử dụng nguyên vật liệu chơli với nhiều mục đích .
III .Phát triển ngôn ngữ
Trẻ hiểu hầu hết các câu nói trong sinh hoạt hàng ngày.
Nói dược câu có 4 ,5 từ. Sử dụng từ ngữ và mẫu câu thích hợp với tình huống và người đang nói chuyện.
Trẻ diễn đạt mạch lạc để người nghe hiểu được.
Lật mở được trang sách .
IV. Phát triển tình cảm -xã hội
Trẻ thích xem sách ,truyện đơn giản với một hai nhân vật đơn giản được vẽ to,ít chi tiết ;Thích chơi những trò chơi vơí các ngôi nhà , búp bê và các con vật mềm mại.
Trẻ có thể nhận biết được màu đỏ ,màu xanh,màu vàng.
Trẻ có thể sử dụng bút dạ ,bút lông ,bút màu để bôi màu,để vẽ những chấm ,những đường vạch ngang dọc, những vòng xoắn linh tinh….
Trẻ hứng thú nghe hát nghe nhạc.
Trẻ có thể hát được vài bài hát đơn giản, kết hợp với vỗ tay, lắc xúc xắc:Làm được một số động tác minh hoạ theo bài hát ,bản nhạc.
Chủ điểm 1
I. Mục tiêu của chủ đề
STT
Lĩnh vực
Nội dung
Mục tiêu
Hoạt động
Lưu ý
I
Phát triển thể chất
A: GD dinh dưỡng và sức khoẻ
Cho trẻ làm quen với chế độ cơm nát tại nhà trẻ,tập luyện một số thói quen tốt trong ăn uống.
Luyện cho trẻ một số thói quen tốt về vệ sinh cá nhân và làm quen một số công việc đơn giản tự phục vụ như:
+Luyện một số thói quen tốt trong vệ sinh cá nhân: tập rửa mặt rửa tay mặc quần áo, tập tụt quần xuống và kéo lên khi đi vệ sinh, tập đi vệ sinh đúng chỗ, tập rửa chân.
+Làm quen với một số công việc tự phục vụ đơn giản: xếp bát thìa sau khi ăn, xếp đồ chơi sau khi chơi, xếp dép , đi đép.
Giúp trẻ thích ghi dần với chế độ ăn uống giờ giấc.
Giúp trẻ ăn ngon miệng, vệ sinh để có sức khoẻ tốt.
Trẻ có tính tự lập ngay từ nhỏ.
HĐ 1: Trò chơi cho em bé ăn.
HĐ 2: Trò chuyện về bữa ăn.
HĐ 3 : Rửa tay (rửa mặt, rửa chân); Xì mũi và lau mũi; Chải đầu; Đi dép.
HĐ 4: Kể truyện, đọc thơ.
B: GD phát triển vận động
Đi trong đường hẹp, đường ngoằn nghèo.
Đi lên và xuống cầu thang.
Bật tại chỗ bằng hai chân.
Đứng 1 chân 1 - 2 giây.
Ném bóng cao tay xa 2m.
Xâu hoa lá.
Tự cầm thìa xúc cơm.
Có thể cầm bút.
Rèn vận động cơ bản : kĩ năng đi, chạy, nhảy cho trẻ.
Phát triển các cơ lớn cơ nhỏ.
Phát triển các cử động của bàn tay, ngón tay linh hoạt khéo léo.
HĐ 1: Thổi bóng
HĐ 2: Gà trống
HĐ 3: Đi chạy và thăng bằng
HĐ 4: Bò trườn trèo
HĐ 5 :Nhún bật
II
Phát triển nhận thức
- Nhận biết được tên gọi, chức năng của đồ dùng đồ chơi quen thuộc và, một số bộ phận cơ thể.
- Nhận biết sự khác nhau về hình dạng, kích thước của các đối tượng.
- Mở rộng vốn hiểu biết, bồi dưỡng thêm kinh nghiệm sống cho trẻ.
Giúp trẻ tự tin trong cuộc sống sinh hoạt, giao tiếp với mọi người xung quanh.
Trẻ có thêm kĩ năng sống tự phục vụ và bảo vệ bản thân.
HĐ 1: Luyện tập giác quan, phối hợp các giác quan.
HĐ 2: Nhận biết một số bộ phận của cơ thể con người.
HĐ 3: Nhận biết một số đồ dùngtrong gia đình, đồ chơi quen thuộc.
HĐ 4: Nhận biết màu, kích thước.
HĐ 5 : Nhận biết bản thân và những người ngần ngũi.
III
GD phát triển ngôn ngữ
- Trẻ hiểu hầu hết các câu nói hàng ngày.
- Nói được câu có 4-5 từ.Sử dụng được từ ngữ và mẫu câu phù hợp với tình huống và với người đang nói chuyện.
- Người khác có thể hiểu được lời nói của trẻ.
- Lật mở được trang sách.
- Cung cấp vốn từ cho trẻ thêm phong phú.
- Giúp trẻ có thể diễn đạt được mong muốn, tình cảm, cảm xúc của mình bằng lời nói.
- Trẻ nói rõ ràng mạch lạc để người nghe hiểu được.
HĐ 1: Nghe và bắt trước âm thanh của các đồ vật, con vật.
HĐ 2: Thực hiện yêu cầu theo lời nói.
HĐ 3: Trò chuyện; Đọc thơ, ca dao, đồng dao; Kể truyện; Kể truyện theo tranh; Đọc sách với trẻ hàng ngày.
HĐ 4: Nhận biết tập nói một số đồ dùng trong gia đình; đồ chơi ở lớp.
IV
GD phát triển tình cảm
xã hội
- Trẻ thích xem sách , truyện tranh với 1, 2 nhân vật được vẽ to, ít chi tiết; Thích chơi những trò chơi với những ngôi nhà , búp bê và những con giống mềm mại.
- Có thể nhận biết được màu đỏ, màu xanh, màu vàng.
- Có thể sử dụng bút dạ, di màu,phấn và bảng để vẽ những chấm, những đường vạc ngang dọc, những đường xoắn linh tinh.
- Hứng thú nghe hát nghe nhạc.
- Trẻ có thể hát được vài bài hát đơn giản, kết hợp với vỗ tay, lắc xúc xắc, làm được một số động tác theo lời bài hát, bản nhạc.
- Trẻ ý thức được bản thân mình về vai trò , vị trí của mình trong gia đình, trong lớp.
- Trẻ tự tin mạnh dạn giao tiếp với mọi người xung quanh.
- Có thêm những hiểu biết nhất định về các mối quan hệ trong xã hội.
- Trẻ cảm nhận và đáp lại cảm xúc của cô giáo và các bạn.
HĐ 1: Giao tiếp trò chuyện với cô, với các bạn.
HĐ 2: Hoạt động với đồ vật, đồ chơi.
HĐ 2: Tạo hình; Âm nhạc.
Các hoạt động trên được tiến hành dưới hình thức chơi- tập có chủ đích ở mọi thời điểm sinh hoạt trong ngày.
Gia đình
-Tên các bạn trong nhóm : bạn trai, gái, bé thích bạn nào trong nhóm, bé cao hơn ai, thấp hơn ai, bé và các bạn có thể cùng nhau làm gì? cùng chơi, cùng kể chuyện múa hát, giúp cô làm việc
-Bé cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh
-Nhà là nơi bé sống cùng gia đình
-Dọn dẹp và giữ gìn nhà cửa sạch sẽ
-Các bữa ăn hàng ngày
-Làm quen với 4 nhóm thực phẩm
- Tập cho trẻ 1 số thói quen vệ sinh cá nhân
-Tập xếp bát, tìa, gấp khăn đúng nơi quy định
-Xếp đồ chơi sau khi chơi.
- Tập chăm sóc bảo vệ cơ thể( xúc miệng, gấp khăn).
Gia đình sống chung một ngôi nhà
Dinh dưỡng và sức khoẻ
bé và gia đình
Bé biết nhiều thứ
Các hoạt động trong ngày ở nhóm trẻ, bé vấcc bạn học được nhiều thứ. Bé biết quan tâm đến cô và bạn, bé và bạn biết làm 1 số việc cất dọn đồ chơi sau khi chơi, rửa mặt rửa tay sau trước khi ăn, học cách tự mặc quần áo
-Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
-Bé cần tránh những nơi có thể nguy hiểm gây an toàn như nã bỏng…
-Bé biết các cô, các bác trong nhóm trẻ.
Lớp học của bé
Bé và các bạn
Bé và các bạn
-Các thành viên trong gia đình( bố, mẹ anh chị em của bé các cô ,chú, bác gì. Bé sống cùng bố mẹ, ông bà, an chị em
-Gia đình là nơi vui vẻ, hạnh phúc
-Gia đình cần ăn mặc đầy đủ, ăn uống vệ sinh hợp lý và đúng giờ bé học cách giữ gìn quần áo sạch sẽ .
Gia đình bé
Một số đặc điểm cá nhân tên, tuổi, sở thích. Giới tính, thích đồ chơi gì, ăn món gì, không thích những gì, những việc bé có thể làm được.
I, mạng nội dung chính :
File đính kèm:
- GA NT hoan chinh.doc